QUYẾT ĐỊNH 3850/QĐ-BCT NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 16/NQ-CP
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3850/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Vũ Huy Hoàng |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUVẾT SỐ 13-NQ/T.Ư NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3850/QĐ-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu: Mục tiêu của Chương trình nhằm triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
2. Yêu cầu: Yêu cầu của Chương trình đòi hỏi các cơ quan và đơn vị thuộc ngành Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động và tích cực góp phần vào sự nghiệp chung của toàn ngành nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu và nhiệm vụ của Nghị quyết 13 đề ra; trong đó, tập trung thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về phát triển kết cấu hạ tầng đối với hạ tầng cung cấp điện và hạ tầng thương mại bảo đảm tính đồng bộ, kết nối, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Những nhiệm vụ chung
– Tập trung rà soát, hoàn thiện thể chế để nâng cao chất lượng quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đối với hạ tầng cung cấp điện và hạ tầng thương mại nhằm tạo khuôn khổ pháp lý và môi trường thuận lợi thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đồng thời bảo đảm lợi ích hài hòa cho nhà đầu tư, không phân biệt thành phần kinh tế.
– Chủ động nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các giải pháp, cơ chế, chính sách nhằm khai thác và huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công trình trọng điểm.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Đối với hạ tầng cung cấp điện
– Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng cung cấp điện đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi.
– Xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống điện quốc gia và hệ thống lưới điện thông minh tại các đô thị lớn.
– Tập trung đầu tư thực hiện đúng tiến độ các nhà máy điện theo Quy hoạch điện 7; trong đó, ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000MW.
– Xây dựng đề án tổng thể “cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện giai đoạn 2011-2020”, đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 cơ bản các hộ dân nông thôn có điện sử dụng.
– Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn, mở rộng lưới điện tới các vùng nông thôn, biên giới, hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và giảm tổn thất điện năng.
– Thực hiện đầu tư xây dựng các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I và Ninh Thuận II theo chỉ đạo của Chính phủ.
b) Đối với hạ tầng thương mại
– Xây dựng đề án đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hóa lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng cửa ngõ, các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các trung tâm vùng khác.
– Xây dựng đề án đầu tư phát triển các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm phân phối lớn, trung tâm bán buôn theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện lợi ở nông thôn; các cửa hàng chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các thành phố, tỉnh lỵ.
– Xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống thương mại điện tử.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao, bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra trong Chương trình này, kết hợp với nhiệm vụ của đơn vị mình xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và những khó khăn vướng mắc về các đơn vị chủ trì để tổng hợp; Tăng cường phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ trong những nhiệm vụ có liên quan.
3. Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11 hàng năm) tổ chức kiểm điểm đánh giá kết quả thực hiện chương trình và báo cáo về Bộ (Vụ Kế hoạch) để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/T.Ư NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3850/QĐ-BCT ngày 05 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
I |
Xây dựng quy hoạch/Đề án về cơ chế chính sách |
|
|
|
1 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
TCNL, các Vụ: TTTN, TMMN, các Sở CT |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2013 |
II |
Đối với hạ tầng cung cấp điện |
|
|
|
1 |
Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng cung cấp điện đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi. |
Tổng cục Năng lượng |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2013 |
2 |
Tập trung đầu tư thực hiện đúng tiến độ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo Quy hoạch điện 7, ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000MW. |
Tổng cục Năng lượng |
Các đơn vị có liên quan |
2013-2020 |
3 |
Xây dựng đề án tổng thể “Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện giai đoạn 2011-2020”. |
Tổng cục Năng lượng |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2013 |
4 |
Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn, mở rộng lưới điện tới các vùng nông thôn, biên giới, hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và chống thất thoát điện năng. |
Tổng cục Năng lượng |
Các đơn vị có liên quan |
2013-2020 |
5 |
Đầu tư phát triển các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I và Ninh Thuận II. |
Tổng cục Năng lượng |
Các đơn vị có liên quan |
2013-2020 |
6 |
Xây dựng đề án đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống điện quốc gia. |
Cục Điều tiết điện lực |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan |
2013-2020 |
7 |
Xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống lưới điện lưới điện thông minh tại các đô thị lớn, trước hết là tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. |
Cục Điều tiết điện lực |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan |
2012-2013 |
III |
Đối với hạ tầng thương mại | |||
1 |
Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hóa lớn như: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng cửa ngõ, các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các trung tâm vùng khác. |
Vụ Thị trường trong nước; Vụ Thương mại miền núi |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2020 |
2 |
Tập trung đầu tư phát triển các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm phân phối lớn, trung tâm bán buôn theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện lợi ở nông thôn; các cửa hàng chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các thành phố, tỉnh lỵ. |
Vụ Thị trường trong nước |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2020 |
3 |
Xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống thương mại điện tử. |
Cục Thương mại điện tử và công nghệ thông tin |
Các đơn vị có liên quan |
2012-2013 |
QUYẾT ĐỊNH 3850/QĐ-BCT NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 16/NQ-CP | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3850/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 05/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 05/07/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |