TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7344:2003 VỀ XE MÁY – ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA MỘT CHÙM SÁNG GẦN LOẠI ĐƠN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNHQUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 22/2020/QĐ-UBND

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/01/2004

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7344 : 2003

XE MÁY – ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA MỘT CHÙM SÁNG GẦN LOẠI ĐƠN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Mopeds – Headlamps equipped with filament lamps, emitting one single passing beam – Requirements and test methods in type approval

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử đèn chiếu sáng phía trước lắp các đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần loại đơn (sau đây gọi tắt là đèn) của xe máy và những xe được phân loại là xe máy.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6973:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các đèn chiếu sáng phía trước không cùng kiểu (Headlamps of different types): Các đèn chiếu sáng phía trước khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau:

3.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

3.2 Đặc tính của hệ thống quang học;

3.3 Có hay không có các bộ phận có khả năng làm thay đổi hiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về sự phản xạ, khúc xạ hoặc hấp thụ. Đối với các đèn chỉ khác nhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không khác nhau về các đặc tính khác thì không đưọc coi là khác nhau về kiểu.

4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1. Bản vẽ thể hiện đủ chi tiết để cho phép nhận biết kiểu đèn. Các bản vẽ phải thể hiện hình chiếu phía trước và mặt cắt ngang của đèn cùng với việc thể hiện các rãnh quang học và các lăng kính của kính đèn;

4.1.2. Bản mô tả kỹ thuật tóm tắt chỉ rõ loại đèn sợi đốt được sử dụng;

4.2 Mẫu thử

Hai đèn có kính đèn không mầu1.

5. Ghi nh˚n

5.1 Trên mẫu thử phải ghi các thông tin sau đây rõ ràng, dễ đọc và không xoá được:

5.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất;

5.1.2. Ký hiệu nhận biết loại đèn sợi đốt được sử dụng.

5.2 Đèn chiếu sáng phải có khoảng trống đủ kích thước để đóng dấu phê duyệt trên kính đèn và trên thân chính (gương phản xạ được coi là thân chính)2 , khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ của đèn đã nêu trong 4.1.

6. Yêu cầu kỹ thuật chung

6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được qui định trong điều 7.

6.1.1 Đèn phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu tác động của các rung động, vẫn hoạt động tốt và duy trì được những đặc tính quy định trong tiêu chuẩn này.

6.1.2 Các chi tiết để lắp cố định đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho ngay cả khi không nhìn thấy cũng có thể lắp đèn sợi đốt đúng vào vị trí của nó.

7. Yêu cầu kỹ thuật riêng

7.1 Vị trí đúng của kính đèn so với hệ thống quang học phải được đánh dấu rõ ràng và phải được hãm để chống xoay khi sửa chữa bảo dưỡng.

7.2 Khi đo độ rọi của đèn, phải sử dụng một màn đo quy định được mô tả trong phụ lục C của tiêu chuẩn này và một đèn sợi đốt chuẩn (loại S3 được qui định trong TCVN 6973:2001) có bóng đèn trơn nhẵn không màu. Đèn sợi đốt tiêu chuẩn phải được điều chỉnh theo thông lượng sáng chuẩn phù hợp tới giá trị được quy định cho đèn sợi đốt trong TCVN 6973:2001.

7.3 Chùm sáng phải tạo ra một đường ranh giới đủ nét để cho phép thực hiện được việc điều chỉnh.

Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là

±900 mm được đo tại khoảng cách 10 m so với đèn. Khi được thử nghiệm theo phụ lục C của tiêu chuẩn này, đèn phải thoả mãn các yêu cầu được quy định trong phụ lục này.

7.4 Đặc tính chùm sáng không được xuất hiện bất cứ sự thay đổi nào theo phương ngang gây ảnh hưởng đến độ nét.

1) Nếu định sản xuất đèn chiếu sáng phía trước lắp kính đèn màu thì phải trình thêm hai mẫu kính đèn màu chỉ để thử màu.

2) Nếu kính đèn không thể tách rời thân chính (gương phản xạ được coi là thân chính), chỉ cần quy định khoảng trống để ghi trên kính đèn.

7.5. Độ rọi của màn đo được nêu trong điều 7.2 của tiêu chuẩn này phải được đo bởi máy hấp thụ quang học có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh 65mm.

8. Quy định về kính màu và bộ lọc màu

8.1 Các đèn phát ra ánh sáng màu trắng hoặc ánh sáng mầu vàng chọn lọc với đèn sợi đốt có thể được phê duyệt. Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về mầu sắc tương ứng đối với kính đèn mầu vàng hoặc các bộ lọc như sau:

Hệ số truyền sáng phải được xác định bằng cách sử dụng một nguồn sáng có nhiệt độ màu bằng 2854K (tương ứng với nguồn sáng A của Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng CIE)

8.2 Bộ lọc phải là một bộ phận của đèn, và phải được lắp vào đèn sao cho người dùng không thể tháo được nó bằng các dụng cụ thông thường.

9. Sự phù hợp của sản xuất

9.1 Các đèn cùng kiểu với mẫu thử và được sản xuất hàng loạt phải thoả mãn các yêu cầu nêu tại điều 7 và điều 8 của tiêu chuẩn này. Các yêu cầu đối với qui trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất theo phụ lục D.

9.2 Mẫu thử phải được lấy ngẫu nhiên trong phòng thử nghiệm của nhà sản xuất. Số lượng mẫu ít nhất có thể được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra riêng của nhà sản xuất.

9.3 Nếu cần kiểm tra chất lượng thêm để đánh giá kết quả kiểm tra nêu tại điều 9.2, việc lấy mẫu và đánh giá kết quả kiểm tra được thực hiện theo phụ lục E.

9.4 Các đèn có những khuyết tật bên ngoài được bỏ qua phép chấp nhận.

PHỤ LỤC A
(tham khảo)

 

Về việc: 2/ Cấp phê duyệt

Cấp phê duyệt mở rộng Không cấp phê duyệt Thu hồi phê duyệt

Chấm dứt sản xuất

một kiểu xe đèn chiếu sáng phía trước theo ECE 56

Phê duyệt số:……………………………. Phê duyệt mở rộng số: …………………………………………………………..

A.1 Kiểu đèn chiếu sáng phía trước …………………………………………………………………………………………. A.2 Đèn phát ra chùm sáng không màu/ màu vàng chọn lọc2/

A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại: ………………………………………………………………………………………..

A.4 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất: ………………………………………………………………………………………..

A.5 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất nếu có:………………………………………………………………….

A.6 Đèn được trình để phê duyệt về: ………………………………………………………………………………………..

A.7 Phòng thử nghiệm thực hiện các phép thử: ………………………………………………………………………….

A.8 Ngày báo cáo thử nghiệm: …………………………………………………………………………………………………

A.9 Số báo cáo thử nghiệm ……………………………………………………………………………………………………..

A.10 Cấp/ không cấp/ mở rộng/ thu hồi2/ phê duyệt : …………………………………………………………………..

A.11 Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………………………………………

A.12 Ngày cấp:………………………………………………………………………………………………………………………

A.13 Ký tên:…………………………………………………………………………………………………………………………..

A.14 Bản vẽ kèm theo số …….. mang số phê duyệt thể hiện đèn chiếu sáng phía trước

Chú thích

1/ Số để phân biệt tên quốc gia đã cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/mở rộng phê duyệt/thu hồi phê duyệt.

2/ Gạch phần không áp dụng.

PHỤ LỤC B
(tham khảo)

Bố trí dấu phê duyệt

Đèn mang dấu phê duyệt ở trên được phê duyệt ở Hà lan (E4) với số phê duyệt là 00243. Hai con số đầu tiên của số phê duyệt thể hiện phê duyệt được cấp theo yêu cầu của quy định ECE 56.

Chú thích – Số phê duyệt phải được ghi gần với vòng tròn và ở trên hoặc ở dưới hoặc bên trái hoặc bên phải chữ E. Các con số của số phê duyệt phải ở cùng một phía với chữ E và quay về cùng một hướng. Không được sử dụng các số La mã để ghi số phê duyệt để tránh nhầm lẫn với các kỹ hiệu khác.

PHỤ LỤC C
(qui định)

Thử nghiệm các đặc tính quang học

C.1 Khi đo, màn đo phải được đặt phía trước, cách đèn 10 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV, đường H-H phải là đường thẳng nằm ngang. Đối với các đèn có sợi đốt xoay ngang, khi đo, sợi đốt phải nằm ngang.

C.2 Theo phương nằm ngang, đèn phải được điều chỉnh sao cho chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V.

C.3 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được điều chỉnh sao cho độ rọi tại điểm HV là 2 lux. Theo điều kiện này, đường ranh giới phải nằm chính giữa đường thẳng H-H và đường thẳng H-100 mm.

C.4 Đèn khi được điều chỉnh đích theo điều C.2 và điều C.3, độ rọi phải phù hợp với các giá trị sau:

C.4.1 Tại điểm bất kỳ trên và phía trên đường thẳng H-H: không lớn hơn 2 lux;

C.4.2 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 8 lux

C.4.3 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 4 lux.

PHỤ LỤC D
(qui định)

Yêu cầu tối thiểu đối với quy trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất

D.1 Yêu cầu chung

D.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp của sản xuất được coi là thỏa mãn về mặt hình học và cơ học, nếu những sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên trong sản xuất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

D.1.2. Căn cứ vào đặc tính quang học, chất lượng của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu, khi thử đặc tính quang học của một đèn nào đó được chọn ngẫu nhiên và được lắp với một đèn sợi đốt chuẩn, không có giá trị đo được nào có sai lệch bất lợi quá 20% so với các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này.

D.1.3. Nếu kết quả của các thử nghiệm được mô tả ở trên không thoả mãn các yêu cầu, thì các thử nghiệm trên đèn phải được thực hiện lại khi sử dụng một đèn sợi đốt chuẩn khác.

D.1.4 Loại bỏ các đèn có những khuyết tật bên ngoài.

D.1.5. Hệ toạ độ ba màu phải phù hợp với đèn khi nó được lắp môt đèn sợi đốt được chỉnh đặt theo nhiệt độ màu tiêu chuẩn A của Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng (CIE). Đặc tính quang học của đèn phát ra ánh sáng màu vàng chọn lọc khi lắp đèn sợi đốt không màu phải có giá trị bằng giá trị trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84.

D.2. Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp của sản xuất do nhà sản xuất thực hiện

Nếu bất kỳ mẫu nào không phù hợp với phương pháp thử được áp dụng, phải lấy và kiểm tra thêm các mẫu khác.

D.2.1 Mục đích của thử nghiệm

Các thử nghiệm về chất lượng trong tiêu chuẩn này gồm các phép đo các thông số quang học.

D.2.2 Phương pháp thử

D.2.2.1 Nói chung các thử nghiệm phải được thực hiện theo các phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này.

D.2.2.2 Có thể sử dụng các phương pháp tương đương khác nếu được Cơ quan có thẩm quyền cho phép.

D.2.2.3. Nhà sản xuất phải chứng tỏ được rằng các phương pháp được áp dụng tương đương với các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.

D.2.2.4 Việc áp dụng D.2.2.1 và D.2.2.2 ở trên yêu cầu phải kiểm chuẩn thường xuyên đối với thiết bị thử và sai lệch của nó đối với phép đo do Cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

D.2.2.5. Trong mọi trường hợp, các phương pháp chuẩn phải là các phương pháp của tiêu chuẩn này, đặc biệt là để kiểm tra và lấy mẫu phục vụ việc quản lý.

D.2.3 Phương pháp lấy mẫu

Các mẫu đèn phải được chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm đồng nhất. Lô sản phẩm đồng nhất là một tập hợp gồm các đèn cùng một kiểu được xác định theo các phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.

Việc đánh giá thường được thực hiện cho sản xuất hàng loạt từ các nhà máy riêng biệt. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể tập hợp các số liệu ghi chép có liên quan đến cùng một kiểu loại đèn từ một vài nhà máy miễn là chúng hoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.

D.2.4 Đo và ghi chép các đặc tính quang học

Đèn được lấy mẫu phải được đo đặc tính quang học tại các điểm được quy định trong tiêu chuẩn này, các giá trị đo được giới hạn cho các điểm HV, LH, RH L 600 và R 600.

D.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận

Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiên cứu thống kê các kết quả thử và xác định chuẩn quyết định khả năng chấp nhận của các sản phẩm để thoả mãn các yêu cầu đặt ra đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất nêu trong điều 9.1 của tiêu chuẩn này.

Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải là chuẩn sao cho với độ tin cậy bằng 95 %, xác suất nhỏ nhất qua được một kiểm tra đột xuất theo phụ lục E có thể bằng 0,95.

PHỤ LỤC E
(qui định)

Các yêu cầu tối thiểu cho việc lấy mẫu

E.1 Yêu cầu chung

E.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp của sản xuất được coi là thỏa mãn về mặt hình học và cơ học theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu các sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên của sản xuất.

E.1.2. Về đặc tính quang học, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt sẽ được chấp nhận nếu khi thử các đặc tính quang học của tất cả các đèn được chọn ngẫu nhiên có lắp đèn sợi đốt chuẩn, không một giá trị đo được nào có sai lệch lớn hơn 20% giá trị trong tiêu chuẩn này.

E.1.3. Các toạ độ mầu phải được tuân theo khi đèn được lắp bóng đèn sợi đốt có nhiệt độ màu tiêu chuẩn A.

Đặc tính quang học của đèn phát ra ánh sáng vàng chọn lọc khi lắp với bóng đèn sợi đốt không màu phải bằng giá trị trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84.

E.2 Lấy mẫu lần 1

Trong lần lấy mẫu đầu tiên, phải chọn ngẫu nhiên bốn đèn. Hai mẫu đầu tiên được đánh dấu là A và hai mẫu thứ hai được đánh dấu là B.

E.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận

E.2.1.1. Theo qui trình lấy mẫu nêu trên hình E.1 của phụ lục này, sư phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt phải được chấp nhận nếu sai số của các giá trị đo được của các đèn theo hướng không thuận lợi là:

E.2.1.1.1 Mẫu A

A1: Một đèn ……………………………………………… 0% Một đèn không lớn hơn …………………………. 20%

A2: Cả hai đèn lớn hơn ………………………………. 0% Nhưng không lớn hơn …………………………… 20% Chuyển tới mẫu B

E.2.1.1.2 Mẫu B

B1: Cả hai đèn …………………………………………… 0%

E.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận

E.2.2.1 Theo quy trình lấy mẫu nêu trên hình E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho sản xuất của mình đáp ứng các yêu cầu (điều chỉnh) nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:

E.2.2.1.1 Mẫu A

A3: Một đèn không lớn hơn …………………… 20% Một đèn lớn hơn ……………………………. 20% Nhưng không lớn hơn …………………….. 30%

E.2.2.1.2 Mẫu B

B2: Trong trường hợp A2

Một đèn lớn hơn ……………………………… 0% Nhưng không lớn hơn……………………… 20% Một đèn không lớn hơn ………………….. 20%

B3: Trong trường hợp A2

Một đèn …………………………………………. 0% Một đèn lớn hơn ……………………………. 20% Nhưng không lớn hơn …………………….. 30%

E.2.3 Thu hồi phê duyệt

Sự phù hợp không được chấp nhận nếu theo thủ tục lấy mẫu trên hình E.1 của phụ lục này, sai số của những giá trị đo được của đèn là:

E.2.3.1 Mẫu A

A4: Một đèn không lớn hơn ………………….. 20% Một đèn lớn hơn ……………………………. 30%

A5: Cả hai đèn lớn hơn ………………………… 20%

E.2.3.2 Mẫu B

B4: Trong trường hợp A

Một đèn lớn hơn ……………………………… 0% Nhưng không lớn hơn …………………….. 20% Một đèn lớn hơn ……………………………. 20%

B5: Trong trường hợp A

Cả hai đèn lớn hơn ……………………….. 20% B6: Trong trường hợp A2

Một đèn …………………………………………. 0%

Một đèn lớn hơn …………………………… 30 %

E.3 Lấy mẫu lại

Trong trường hợp A3, B2, B3 cần lấy mẫu lại, mẫu thứ ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn, chọn từ kho được sản xuất sau khi phân loại trong hai tháng kể từ khi thông báo

E.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận

E.3.1.1  Theo quy trình lấy mẫu nêu trên hình E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu sai số của giá trị đo được là:

E.3.1.1.1 Mẫu C

C1: Một đèn …………………………………………. 0% Một không lớn hơn ………………………… 20%

C2: Cả hai đèn lớn hơn ………………………….. 0% Nhưng không lớn hơn …………………….. 20% Chuyển sang mẫu D

E.3.1.1.2 Mẫu D

D1: Trong trường hợp C2

Cả hai đèn …………………………………….. 0%

E.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận

E. 3.2.1 Theo quy trình lấy mẫu nêu trên hình E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho sản xuất của mình đáp ứng các yêu cầu

(điều chỉnh) nếu sai lệch của những giá trị đo được của đèn là:

E.3.2.1.1 Mẫu D

D2: Trong trường hợp C2

Một đèn lớn hơn ……………………………… 0% Nhưng không lớn hơn …………………….. 20% Một đèn không lớn hơn ………………….. 20%

E.3.3 Thu hồi phê duyệt

Sự phù hợp đèn không được chấp nhận nếu theo thủ tục thử trên hình E.1 của phụ lục này sai số của các giá trị đo của các đèn là:

E.3.3.1 Mẫu C

C3: Một đèn không lớn hơn …………………… 20%

Một đèn lớn hơn ……………………………. 20% C4: Cả hai đèn lớn hơn ………………………… 20%

E.3.3.2 Mẫu D

D3: Trong trường hợp C2

Một đèn không nhỏ hơn …………………… 0% Một đèn lớn hơn ……………………………. 20%

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7344:2003 VỀ XE MÁY – ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA MỘT CHÙM SÁNG GẦN LOẠI ĐƠN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNHQUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 22/2020/QĐ-UBND
Số, ký hiệu văn bản TCVN7344:2003 Ngày hiệu lực 29/01/2004
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 14/01/2004
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 31/12/2003
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản