QUYẾT ĐỊNH 4218/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4218/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 về việc, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3753/EVN-KH ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Văn bản số 3336/EVNNPT-KH ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Văn bản số 7048/EVNSPC-KH ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án kèm theo Văn bản số 1243/VNL-P14 ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Viện Năng lượng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
– Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
– Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
– Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, giảm bán kính lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh, nâng cao tỷ lệ hộ có điện trên địa bàn.
– Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
– Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
– Đường dây 220-110 kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
– Trạm biến áp 220-110 kV: Được thiết kế với cấu hình quy mô hai máy biến áp trở lên.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: Sử dụng loại dây trên không, dùng dây dẫn phân pha có tiết diện ≥ 2x330mm2;
+ Các đường dây 110 kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2, các tuyến đường dây phục vụ đấu nối các nhà máy điện theo công suất của nhà máy.
– Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 40 MVA, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, truyền tải công suất các nhà máy điện lên hệ thống điện 110 kV, công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
– Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
– Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: Cấp điện áp 22 kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng hệ thống cáp ngầm cho khu vực trung tâm đô thị và các khu đô thị mới để đảm bảo mỹ quan đô thị.
– Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
· Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150 mm2;
· Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 50 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, và nông thôn:
· Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
· Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ³ 50 mm2.
– Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250÷630) kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100÷250) kVA hoặc máy biến áp 1 pha có gam công suất từ 15 kVA÷100 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Nhu cầu điện giai đoạn quy hoạch
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7,4 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 7,0 %/năm, giai đoạn 2026-2030 là 6,9 %/năm, giai đoạn 2031-2035 là 6,5 %/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:
– Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 355 MW, điện thương phẩm 1.905 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 15,7 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,8 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 16,7 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,5 %/năm; Hoạt động khác tăng 8,5 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.482 kWh/người/năm.
– Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 555 MW, điện thương phẩm 3.042 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 11,5 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 3,5 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 14,5 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 8,7 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,2 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.270 kWh/người/năm.
– Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 780 MW, điện thương phẩm 4.470 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,0 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 8,5 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 3,4 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 8,5 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 8,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.193 kWh/người/năm.
– Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 955 MW, điện thương phẩm 5.900 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 5,7 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 6,2 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 2,8 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 7,6 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 5,2 %/năm; Hoạt động khác tăng 4,6 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.049 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV Năm Căn quy mô công suất 2×250 MVA, lắp trước máy AT1 công suất 250 MVA, vận hành đồng bộ với dự án nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2, 3 (năm 2020); Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất trạm biến áp 220/110 kV Cà Mau 2 với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới đường dây 220 kV mạch kép từ trạm 220 kV Cà Mau 2 đến trạm 220 kV Năm Căn, dây dẫn phân pha 2×330 mm2 dài 65 km, đồng bộ với trạm 220 kV Năm Căn.
– Giai đoạn 2021-2025:
Đường dây: Cải tạo nâng tiết diện tuyến đường dây 220 kV mạch kép trạm 220 kV Cà Mau 2 –Nhiệt điện Cà Mau từ tiết diện 400 mm2 thành dây phân pha tiết diện 2×400 mm2, dài 5,7 km.
– Giai đoạn 2026-2030:
Trạm biến áp: Lắp máy AT2 trạm biến áp 220 kV Năm Căn công suất 250 MVA, nâng công suất trạm thành 2×250 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 10 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 807 MVA, trong đó có 04 trạm phục vụ truyền tải công suất của các nhà máy điện gió và điện mặt trời với tổng công suất là 544 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 126 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 17 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 263,1 km, trong đó có 05 tuyến phục vụ đấu nối các nhà máy điện gió và điện mặt trời với tổng chiều dài 96 km; Cải tạo nâng tiết diện 04 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 110 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 286 MVA, trong đó có 2 trạm phục vụ truyền tải công suất các nhà máy điện gió với tổng công suất là 126 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 08 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 379 MVA, trong đó có 03 trạm phục vụ truyền tải công suất các nhà máy điện gió và điện mặt trời với tổng công suất tăng thêm là 166 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 10 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 139 km, trong đó có 02 tuyến phục vụ đấu nối các nhà máy điện gió với tổng chiều dài là 14 km.
– Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 63 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 80 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 01 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 0,3 km.
– Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 280 MVA, trong đó có 02 trạm phục vụ truyền tải công suất các nhà máy điện gió với tổng công suất 200 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng công suất 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 160 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 04 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 53,8 km, trong đó có 02 tuyến phục vụ đấu nối các nhà máy điện gió với tổng chiều dài là 29,8 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D758-CM-02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
– Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.611 trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 396.215 kVA;
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 1.067 trạm biến áp với tổng dung lượng 104.960 kVA.
– Đường dây: xây dựng mới 937,6 km đường dây trung áp bao gồm:
+ Xây dựng mới 135,1 km cáp ngầm 22 kV;
+ Xây dựng mới 413,4 km đường trục trung áp 22 kV;
+ Xây dựng mới 389,1 km đường nhánh trung áp 22 kV;
+ Cải tạo hạ ngầm lưới trung áp, nâng tiết diện 267,1 km đường dây trung áp.
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025
– Xây dựng mới 4.027,5 km đường trục hạ áp 0,4 kV;
– Xây dựng mới 2.094,3 km đường nhánh hạ áp 0,4 kV;
– Cải tạo nâng cấp 1.933,2 km đường dây hạ áp;
– Lắp mới 51.152 công tơ các loại.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch điện gió trên địa bàn tỉnh đã được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 1402/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2016, đẩy nhanh tiến độ các dự án nhà máy điện gió đã được phê duyệt chủ trương đầu tư và đang thực hiện.
Xem xét đầu tư các nhà máy điện mặt trời đấu nối với lưới điện khu vực, đồng thời ứng dụng năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình, năng lượng sinh khối tại các khu vực có tiềm năng lớn.
Xem xét đầu tư các nhà máy điện sinh khối, điện rác thải và điện gỗ tại những vị trí có tiềm năng phát triển.
Chi tiết quy mô công suất, tiến độ các nhà máy điện gió, điện mặt trời và điện rác tại Phụ lục 4.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp ước tính là 6.519,4 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220 kV: 1.264,9 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: 3.387,2 tỷ đồng;
+ Lưới trung áp: 1.867,4 tỷ đồng.
Vốn đã có trong kế hoạch là 2.119,6 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 4.279,8 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Cà Mau tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến địa bàn xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới điện trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Cà Mau để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Cà Mau chỉ đạo đơn vị tư vấn lập quy hoạch hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng – Bộ Công Thương, Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Sở Công Thương Cà Mau, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Cà Mau để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Cà Mau có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Sở Công Thương Cà Mau, Giám đốc Công ty Điện lực Cà Mau, Chủ đầu tư các dự án điện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Hoàng Quốc Vượng |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4218/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tăng trưởng bình quân/năm (%) |
|||||||||||||
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
2031-2035 |
||
1 | Công nghiệp, xây dựng |
90 |
363,7 |
33,1 |
160 |
754,5 |
39,6 |
243 |
1.301 |
42,8 |
345 |
1.951 |
43,6 |
435 |
2.637 |
44,7 |
15,71 |
11,51 |
8,45 |
6,21 |
2 | Nông – lâm – thủy sản |
42 |
116,9 |
10,6 |
50 |
148 |
7,8 |
57 |
176 |
5,8 |
65 |
208 |
4,6 |
74 |
239 |
4,1 |
4,86 |
3,52 |
3,36 |
2,85 |
3 | Thương mại, dịch vụ |
17 |
50,1 |
4,6 |
31 |
108 |
5,7 |
56 |
214 |
7,0 |
82 |
321 |
7,2 |
110 |
463 |
7,8 |
16,71 |
14,50 |
8,48 |
7,62 |
4 | Quản lý và TDDC |
188 |
544,5 |
49,5 |
271 |
856 |
45,0 |
391 |
1.299 |
42,7 |
560 |
1.922 |
43,0 |
665 |
2.474 |
41,9 |
9,48 |
8,69 |
8,15 |
5,18 |
5 | Các nhu cầu khác |
10 |
24,8 |
2,3 |
15 |
37 |
2,0 |
19 |
53 |
1,7 |
24 |
69 |
1,5 |
30 |
86 |
1,5 |
8,51 |
7,20 |
5,43 |
4,65 |
6 | Tổng thương phẩm |
|
1.100 |
|
|
1.905 |
|
|
3.042 |
|
|
4.470 |
|
|
5.900 |
|
11,61 |
9,82 |
8,00 |
5,71 |
7 | Tổn thất |
|
9,0 |
|
|
6,0 |
|
|
4,5 |
|
|
4,5 |
|
|
4,4 |
|
|
|
|
|
8 | Tổng điện nhận |
|
1.209 |
|
|
2.026 |
|
|
3.185 |
|
|
4.678 |
|
|
6.171 |
|
|
|
|
|
9 | Pmax toàn tỉnh (MW) |
210 |
355 |
555 |
780 |
955 |
11,07 |
9,35 |
7,03 |
4,14 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4218/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Cà Mau
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I | Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
65 |
|
||
1 | Cà Mau 2- Năm Căn |
|
2×330 |
2 |
65 |
2020 |
Đồng bộ với trạm 220 kV Năm Căn
Tiến độ xem xét đồng bộ giai đoạn 2, 3 của điện gió Khai Long. |
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
263,1 |
|
||
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
||
1 | NM điện gió Khai Long- trạm 110 kV Năm Căn |
|
330 |
2 |
45,4 |
2017 |
Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 1 |
2 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Tân Ân 1 |
|
330 |
2 |
2,6 |
2018 |
Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió Tân Ân 1 |
3 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Tân Thuận |
|
240 |
2 |
6 |
2018 |
Đồng bộ với dự án NM điện gió Tân Thuận |
4 | Nhánh rẽ đấu nối NM điện mặt trời |
|
330 |
2 |
2 |
2020 |
Đồng bộ với dự án NM điện mặt trời |
5 | Nhà máy điện gió Khai Long- trạm 220 kV Năm Căn |
|
2×240 |
2 |
40 |
2020 |
Đồng bộ với tiến độ dự án nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2,3 |
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải |
|
|
|
|
|
||
6 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2- trạm 110 kV Cà Mau 2 |
|
240 |
2 |
3,3 |
2017 |
Đồng bộ với trạm 110 kV Cà Mau 2 |
7 | An Xuyên- Vĩnh Thuận |
|
240 |
1 |
35 |
2017 |
|
8 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Thới Bình |
|
240 |
2 |
2 |
2019 |
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV An Xuyên- Vĩnh Thuận |
9 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Sông Đốc |
|
240 |
2 |
5 |
2017 |
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phú Tân- Trần Văn Thời |
10 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Ngọc Hiển (Rạch Gốc) |
|
330 |
2 |
2 |
2018 |
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Khai Long- Năm Căn |
11 | Đường dây 110 kV Phú Tân- trạm 110 kV Năm Căn |
|
240 |
1 |
35 |
2018 |
|
12 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau- An Xuyên (mạch 2) |
|
240 |
1 |
12 |
2019 |
|
13 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Định Bình |
|
240 |
2 |
0,3 |
2019 |
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Cà Mau- Giá Rai |
14 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2- Trần Văn Thời (mạch 2) |
|
240 |
1 |
25 |
2020 |
|
15 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Nguyễn Huân |
|
240 |
2 |
22 |
2020 |
Đấu nối Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đầm Dơi- Đông Hải |
16 | Xuất tuyến 4 mạch đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Năm Căn |
|
330 |
4 |
10 |
2020 |
Đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV NMĐG Khai Long- trạm 110 kV Năm Căn |
17 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2 – trạm 110 kV Cà Mau (mạch 2) |
|
240 |
1 |
15,5 |
2017 |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
161,1 |
|
||
1 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2- trạm 110 kV Đầm Dơi |
185 |
2×185 |
1 |
25,8 |
2017 |
|
2 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV Đầm Dơi- Cái Nước |
240 |
2×240 |
1 |
31 |
2017 |
|
3 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV Cái Nước- Năm Căn |
240 |
2×240 |
1 |
21 |
2017 |
|
4 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2 – trạm 110 kV An Xuyên |
240 |
2×240 |
1 |
13 |
2017 |
|
5 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV từ An Xuyên- trạm 110 kV Hồng Dân |
185 |
2×185 |
1 |
45 |
2017 |
|
6 | Phân pha tuyến đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau- trạm 110 kV Trần Văn Thời |
240 |
2×240 |
1 |
25,3 |
2018 |
|
II | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
I | Cải tạo nâng tiết diện |
|
|
|
5,7 |
|
|
1 | Cà Mau 2- NM nhiệt điện Cà Mau |
|
2×400 |
2 |
5,7 |
2022 |
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
64 |
|
||
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
||
1 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV nhà máy điện gió An Đông 1 |
|
2×240 |
2 |
5 |
2022 |
Chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV từ NM điện gió Khai Long – trạm 220 kV Năm Căn |
2 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV nhà máy điện gió Khánh Bình Tây |
|
240 |
2 |
9 |
2023 |
Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Sông Đốc- Phú Tân |
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải |
|
|
|
|
|
||
3 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2- trạm 110 kV U Minh |
|
240 |
2 |
27 |
2021 |
Đồng bộ với trạm 110 kV U Minh |
4 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Khu công nghiệp Hòa Trung |
|
2×185 |
2 |
4 |
2021 |
Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 220 kV Cà Mau 2- trạm 110 kV Đầm Dơi |
5 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Khu công nghiệp Năm Căn |
|
2×240 |
2 |
0,5 |
2022 |
Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Cái Nước- Năm Căn |
6 | Xuất tuyến đường dây 110 kV mạch kép từ trạm 220 kV Năm Căn |
|
240 |
2 |
14 |
2021 |
Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Phú Tân- Năm Căn |
7 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Năm Căn- trạm 110 kV Phú Tân |
|
240 |
1 |
25 |
2022 |
Đấu nối vào thanh cái trạm 220 kV Năm Căn |
8 | Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Năm Căn- Nguyễn Huân |
|
240 |
2 |
40 |
2023 |
|
9 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Khai Long |
|
330 |
2 |
2,5 |
2023 |
Chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 110 kV NMĐG Khai Long- trạm 110 kV Năm Căn |
10 | Tuyến cáp ngầm 110 kV vận hành ở cấp điện áp 22 kV cấp điện cho đảo Hòn Khoai |
|
240 |
1 |
12 |
2024 |
Đấu nối từ trạm 110 kV Khai Long |
Bảng 2.2 Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I | Trạm 220 kV |
|
|||||||||||||
Xây dựng mới |
|
||||||||||||||
1 | Năm Căn |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
||||||||||||||
2 | Cà Mau 2 |
AT1 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
AT2 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II | Trạm 110 kV |
|
|||||||||||||
Xây dựng mới |
|
||||||||||||||
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
||||||||||||||
1 | Điện gió Khai Long |
T1 |
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
||
T4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
||
T5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
||
T6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
||
2 | Điện gió Tân Ân 1 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 | Điện gió Tân Thuận |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 | Điện mặt trời |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải | |||||||||||||||
5 | Cà Mau 2 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 | Thới Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 | Sông Đốc |
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
8 | Ngọc Hiển (Rạch Gốc) |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 | Định Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
10 | Nguyễn Huân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
||||||||||||||
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải |
|
||||||||||||||
1 | Cà Mau |
T1 |
40 |
110/22 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
40 |
110/22 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 | An Xuyên |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 | Cái Nước |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
Bảng 2.3 Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
Trạm 110 kV |
|
||||||||||||||
Xây dựng mới |
|
||||||||||||||
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
||||||||||||||
1 | Điện gió Khánh Bình Tây |
T1 |
|
|
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 | Điện gió An Đông 1 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải | |||||||||||||||
3 | U Minh |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 | KCN Hòa Trung |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 | KCN Năm Căn |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 | Khai Long |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
||||||||||||||
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
||||||||||||||
1 | Điện gió Tân Ân 1 |
T1 |
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 | Điện gió Tân Thuận |
T1 |
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 | NM điện mặt trời |
T1 |
40 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
22/110 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải | |||||||||||||||
4 | Đầm Dơi |
T1 |
25 |
110/22 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/22 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 | Cà Mau 2 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 | Thới Bình |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
||
7 | Sông Đốc |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
||
8 | Định Bình |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.4 Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung hạ áp tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2025
TT |
Tên công trình |
Đơn vị |
Khối lượng xây dựng |
|||||
2016-2020 |
2021-2025 |
|||||||
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
trạm / kVA |
676 |
/ |
149.030 |
935 |
/ |
247.185 |
+ | Trạm điện lực |
trạm / kVA |
578 |
/ |
96.840 |
695 |
/ |
139.615 |
+ | Trạm khách hàng |
trạm / kVA |
98 |
/ |
52.190 |
240 |
/ |
107.570 |
b | Cải tạo |
trạm / kVA |
438 |
/ |
44.910 |
629 |
/ |
60.050 |
+ | Trạm điện lực |
trạm / kVA |
438 |
/ |
44.910 |
629 |
/ |
60.050 |
+ | Trạm khách hàng |
trạm / kVA |
0 |
/ |
0 |
0 |
/ |
0 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
||||
a | Xây dựng mới |
km |
243,1 |
225,6 |
||||
+ | XLPE 240 |
km |
75,2 |
59,9 |
||||
+ | Đường trục (AC-120;150) |
km |
74,5 |
66,1 |
||||
+ | Đường nhánh (AC-95;70) |
km |
93,4 |
99,6 |
||||
b | Cải tạo |
km |
70,6 |
52,1 |
||||
3 | Đường dây hạ áp |
|
|
|
||||
a | Xây dựng mới |
km |
1.690 |
2.338 |
||||
+ | Đường trục (ABC-120;95) |
km |
879 |
1.216 |
||||
+ | Đường nhánh (AC-70;50) |
km |
811 |
1.122 |
||||
b | Cải tạo |
km |
1.850 |
1.600 |
||||
4 | Công tơ |
|
27.247 |
23.905 |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4218/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Cà Mau
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Địa điểm/Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|||
I | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
||
– | Xây dựng mới |
|
|
|
0,3 |
|
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải |
|
|
|
|
||
+ | Nhánh rẽ trạm 110 kV Cà Mau 3 |
|
2×185 |
2 |
0,3 |
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV An Xuyên- Hồng Dân |
I | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
||
– | Xây dựng mới |
|
|
|
53,8 |
|
Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
||
+ | Nhánh rẽ trạm 110 kV nhà máy điện gió Tân Tiến |
|
240 |
2 |
1,8 |
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Nguyễn Huân – Đầm Dơi |
+ | Đường dây 110 kV điện gió Phú Tân- trạm 220 kV Năm Căn |
|
240 |
2 |
28 |
đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 220 kV Năm Căn |
Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải |
|
|
|
|
||
+ | Nhánh rẽ trạm 110 kV Khánh Hội |
|
240 |
2 |
12 |
Chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Năm Căn – trạm 110 kV U Minh |
+ | Nhánh rẽ trạm 110 kV Khánh Bình Tây |
|
240 |
1 |
12 |
Chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Cà Mau 2 – trạm 110 kV Trần Văn Thời |
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2026-2035
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Giai đoạn 2026-2030 |
Giai đoạn 2031-2035 |
||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
A | Trạm 220 kV | |||||
Cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
|
|
+ | Năm Căn |
T1 |
250 |
220/110/22 |
|
|
T2 |
250 |
220/110/22 |
|
|
||
B | Trạm 110 kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Cà Mau 3 |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
2 | Khánh Hội |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
3 | Khánh Bình Tây |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
4 | Nhà máy điện gió Tân Tiến |
T1 |
|
|
50 |
22/110 |
T2 |
|
|
50 |
22/110 |
||
5 | Nhà máy điện gió Phú Tân |
T1 |
|
|
50 |
22/110 |
T2 |
|
|
50 |
22/110 |
||
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Năm Căn |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
||
2 | Phú Tân |
T1 |
40 |
110/22 |
|
|
T2 |
40 |
110/22 |
|
|
||
3 | U Minh |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
||
4 | Trần Văn Thời |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
||
5 | Khu công nghiệp Hòa Trung |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
||
6 | Khu công nghiệp Năm Căn |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4218/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Danh mục công trình nguồn điện dự kiến xây dựng giai đoạn 2016-2025
TT |
Tên nhà máy điện |
Địa điểm |
Công suất (MW) |
Điện áp đấu nối (kV) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
2016-2020 |
2021-2025 |
||||||
1 | Điện gió Khai Long | Huyện Ngọc Hiển |
300 |
300 |
110 |
2017 |
|
2 | Điện gió Tân Ân 1 | Huyện Ngọc Hiển |
25 |
100 |
110 |
2018 |
|
3 | Điện gió Tân Thuận | Huyện Đầm Dơi |
25 |
100 |
110 |
2018 |
|
4 | Điện Mặt Trời | Huyện Ngọc Hiển |
25 |
60 |
110 |
2020 |
|
5 | Điện gió An Đông 1 | Huyện Ngọc Hiển |
|
50 |
110 |
2022 |
|
6 | Điện gió Khánh Bình Tây | Trần Văn Thời |
|
50 |
110 |
2023 |
|
7 | Điện gỗ | Xã Khánh An- U Minh |
12 |
12 |
22 |
2018 |
|
8 | Điện đốt rác | Huyện Cái Nước |
|
4 |
22 |
2021 |
|
9 | Điện đốt rác | Huyện U Minh |
|
6 |
22 |
2022 |
Bảng 4.2 Tiềm năng các nguồn năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2035
TT |
Tên nhà máy điện |
Địa điểm |
Công suất (MW) |
Điện áp đấu nối (kV) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 | Điện gió Phú Tân | Huyện Phú Tân |
75 |
110 |
2031-2035 |
|
2 | Điện gió Tân Tiến | Huyện Đầm Dơi |
75 |
110 |
2031-2035 |
|
3 | Điện mặt trời | Các bãi bồi ven biển |
1500 |
|
|
Tiềm năng |
5 | Điện đốt rác 1 | Khu liên hợp xử lý tại huyện U Minh |
8 |
22 |
2026-2035 |
Tiềm năng |
6 | Điện đốt rác 2 | Khu xử lý tại huyện Cái Nước |
6 |
22 |
2026-2035 |
Tiềm năng |
7 | Điện gỗ | Huyện Thới Bình |
24 |
22 |
2026-2035 |
Tiềm năng |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4218/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 220 -110 kV tỉnh Cà Mau đến năm 2025 |
D758-CM-01 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220 -110 kV tỉnh Cà Mau đến năm 2025 |
D758-CM-03 |
3 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Cà Mau đến năm 2025 |
D758-CM-05 |
QUYẾT ĐỊNH 4218/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 4218/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 24/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 24/10/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |