QUYẾT ĐỊNH 426/QĐ-BKHCN NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 04/03/2016

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 426/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).

Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
– Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
– Trung tâm Tin học (để cập nhật);
– Lưu: VT, PC, TC, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Việt Thanh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 426/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH

·         Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công ngh

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1 Thủ tục xét công nhận nhà khoa học đầu ngành Hoạt động khoa học và công ngh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
II. Thủ tục hành chính thực hiện ở tất cả các cấp
1 Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II) Hoạt động khoa học và công ngh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2 Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III) Hoạt động khoa học và công ngh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3 Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác Hoạt động khoa học và công ngh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục xét công nhận nhà khoa học đầu ngành

a. Trình tự thực hiện:

ớc 1: Cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn quy định thuộc những lĩnh vực được lựa chọn nhà khoa học đầu ngành mà lĩnh vực đó chưa có nhà khoa học đầu ngành, nộp và hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành tại tổ chức khoa học và công nghệ nơi đang công tác trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.

ớc 2: Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ nơi nhà khoa học công tác thành lập Hội đồng thẩm định để xác định nhà khoa học đủ điều kiện tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành. Hội đồng thẩm định có không quá 05 thành viên, do Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ là Chủ tịch Hội đồng.

Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ gửi kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ của cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn nhà khoa học đầu ngành đến Hội khoa học chuyên ngành trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.

ớc 3: Ban Chấp hành Hội khoa học chuyên ngành tổ chức đánh giá chuyên môn đối với hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành.

Ban Chấp hành Hội khoa học chuyên ngành đề xuất công nhận nhà khoa học đầu ngành đối với nhà khoa học được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên Ban Chấp hành Hội khoa học chuyên ngành đồng ý đề xuất công nhận là nhà khoa học đầu ngành.

Ban Chấp hành Hội khoa học chuyên ngành gửi kết quả xét chọn (gồm bản nhận xét, đánh giá uy tín khoa học của ứng viên, phiếu, biên bản kiểm phiếu, kết quả kiểm phiếu) và hồ sơ của nhà khoa học đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ nơi nhà khoa học đang công tác; các trường hợp khác gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 5 hàng năm để xem xét, quyết định công nhận nhà khoa học đầu ngành.

ớc 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo thẩm tra hồ sơ đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành trước khi quyết định công nhận nhà khoa học đầu ngành và gửi danh sách nhà khoa học đầu ngành về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 31 tháng 7 hằng năm để tổng hợp.

ớc 5: Quyết định công nhận nhà khoa học đầu ngành được gửi về cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ nơi nhà khoa học đầu ngành công tác để thực hiện chính sách trọng dụng.

b. Cách thức thực hiện:

Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ gửi kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ của cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn nhà khoa học đầu ngành đến Hội khoa học chuyên ngành tại Hội khoa học chuyên ngành hoặc qua đường bưu điện.

Ban Chấp hành Hội khoa học chuyên ngành gửi kết quả xét chọn (gồm bản nhận xét, đánh giá uy tín khoa học của ứng viên, phiếu, biên bản kiểm phiếu, kết quả kiểm phiếu) và hồ sơ của nhà khoa học đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ nơi nhà khoa học đang công tác; các trường hợp khác gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký xét công nhận nhà khoa học đầu ngành;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;

+ Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý;

+ Các tài liệu khác chứng minh đạt tiêu chuẩn theo quy định.

– Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).

d. Thời hạn giải quyết:

-Thẩm định hồ sơ: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Tổ chức xét chọn: 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định hồ sơ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Tổ chức cán b

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận nhà khoa học đầu ngành.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)

+ Bản đăng ký xét công nhận nhà khoa học đầu ngành (theo Mẫu số 03/TDKHCN).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ được xem xét, công nhận là nhà khoa học đầu ngành nếu đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn sau:

ứng đầu về chuyên môn của bộ môn khoa học, phòng thí nghiệm hoặc tương đương trong các đại học quốc gia, đại học vùng, trường đại học trọng điểm và các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thành lập được quy định tại các Điểm a, b và đ Khoản 1 Điều 12 Luật Khoa học và công nghệ;

+ Có trình độ tiến sĩ trở lên;

+ Hàng năm, thực hiện một trong các hoạt động sau: Chủ trì hoặc có báo cáo chính thức tại các hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành; giảng dạy tại trường đại học hoặc nghiên cứu tại tổ chức khoa học và công nghệ có uy tín ở nước ngoài;

+ Trong 03 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành, là tác giả chính của ít nhất 03 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín, hoặc chủ biên 01 sách chuyên khảo, hoặc là tác giả của 01 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ và được ứng dụng, mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội;

+ Chủ trì thực hiện thành công ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt;

+ Sử dụng thành thạo ít nhất 01 ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và giao tiếp được bằng tiếng Anh;

+ Được ít nhất 3/4 thành viên Ban chấp hành Hội khoa học chuyên ngành (được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội) thống nhất đề xuất công nhận là nhà khoa học đầu ngành.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

– Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của  liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Mẫu số 03/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh ph
úc

—————-

BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN
NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH……

            Kính gửi:

                        (-Cơ quan, đơn vị đang công tác;

                        – Hội khoa học chuyên ngành;

                        – Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (quản lý ngành))

Tên tôi là (chữ in hoa): ……………………………………………Nam/Nữ:……

Ngày tháng năm sinh:

Nơi ở hiện nay:

Đơn vị côngtác:

Chức vụ:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Ngày tháng năm được tuyển vào vị trí việc làm/HĐLV:

Hạng chức danh khoa học/chức danh công nghệ hiện nay: …mã số:…… Thời gian xếp: …………………….

Hệ số lương hiện hưởng: ………………….ngày tháng năm xếp:        /       /

Sau khi nghiên cứu các quy định về việc công nhận nhà khoa học đầu ngành tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số…, tôi tự đánh giá bản thân có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn để tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành ngành ………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này kính đề nghị… (như phần kính gửi) xem xét cho tôi được tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

 

 

………, ngày… tháng… năm …
Ngư
ời làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:

1………………………………………..

2………………………………………..

3………………………………………..

4………………………………………..

5………………………………………..

 

II. Thủ tục hành chính thực hiện ở tất cả các cấp

1. Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)

a. Trình tự thực hiện:

ớc 1: Thông báo xét tuyển dụng đặc cách

Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình); đồng thời phải đăng tải trong thời hạn ít nhất 20 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, trong đó ưu tiên xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính đối với các đối tượng đáp ứng điều kiện quy định.

ớc 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm và các điều kiện, tiêu chuẩn quy định nộp hồ sơ xét tuyển đặc cách vào vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.

ớc 3:Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II đến cơ quan chủ quản là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tuyển dụng đặc cách.

ớc 4:Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

ớc 5: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thẩm định quá trình xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II trước khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

Sau khi có kết quả thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II và gửi kết quả (kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tuyển dụng và bổ nhiệm đặc cách) về Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị có ý kiến.

ớc 6: Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời sau khi nhận được đề nghị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

ớc 7: Sau khi nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

b. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN);

+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, thành tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư s 14/2013/TT-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;

+ Lý lịch khoa học của người đề nghị xét tuyển đặc cách;

+ Lý lịch tư pháp của người đề nghị xét tuyển đặc cách.

– Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).

d. Thời hạn giải quyết:

-Thẩm định quá trình xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II: trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi có kết quả của Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II và gửi kết quả (kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tuyển dụng và bổ nhiệm đặc cách) về Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị có ý kiến.

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời.

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Cá nhân được xem xét xét tuyển đặc cách vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ và được bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II khi đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Có đơn đăng ký dự tuyển;

+ Có lý lịch rõ ràng;

+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật;

+ Đã chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp Bộ trở lên, được nghiệm thu ở mức đạt hoặc chủ trì nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ ở nước ngoài;

+ Tác giả của 05 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín trong nước; hoặc 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học có uy tín quốc tế; hoặc chủ biên 02 sách chuyên khảo; hoặc có 01 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ; hoặc đạt giải thưởng về khoa học và công nghệ.

+ Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;

– Tiêu chuẩn của chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) gồm:

+ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu;

-Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II).

+ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

– Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế – xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước, thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; nắm vững nội dung quản lý, phương pháp nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

– Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các lý thuyết và phương pháp nghiên cứu khoa học; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một số chuyên ngành có liên quan;

– Có khả năng đề xuất và xác định hướng nghiên cứu về một vấn đề khoa học và công nghệ. Có tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng tiếp thu, nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Có khả năng tập hợp các cán bộ nghiên cứu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề nảy sinh từ thực tiễn; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học trong các hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành cấp bộ, ngành; có khả năng tổ chức các sinh hoạt học thuật trong nước và tham gia các sinh hoạt học thuật quốc tế;

– Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành trong nước nằm trong Danh mục tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

– Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của  liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Mẫu số 01/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh ph
úc
—————-

Ngày….tháng…..năm 201…

ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
VÀO CHỨC DANH…1)HẠNG…2)

Họ và tên:…………………………..  Nam, Nữ:…………………………

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………….

Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………………………..

Dân tộc:……………………………………………………………………………………………………….

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:……………………………………………………………………..

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3)…………………………………………………………………………..

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng đặc cách vào hạng chức danh của … (4), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh …hạng…(5). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển đặc cách vào hạng chức danh theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:… (6)

3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và công nghệ đạt được;

4. Giấy chứng nhận sức khoẻ;

5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Kính đơn
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;

(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;

(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo tuyển dụng;

(6) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.

 

2. Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III)

a. Trình tự thực hiện:

ớc 1: Thông báo xét tuyển dụng đặc cách

Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình); đồng thời phải đăng tải trong thời hạn ít nhất 20 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, trong đó ưu tiên xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào hạng chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III) đối với các đối tượng đáp ứng điều kiện quy định.

ớc 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm và các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại nộp hồ sơ xét tuyển đặc cách vào vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.

ớc 3: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách viên chức) thành lập Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách viên chức để xét chọn ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).

ớc 4: Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức) xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách viên chức.

ớc 5: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức) ra quyết định tuyển dụng đặc cách viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.

b. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN);

+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, thành tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư s 14/2013/TT-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;

+ Lý lịch khoa học của người đề nghị xét tuyển đặc cách;

+ Lý lịch tư pháp của người đề nghị xét tuyển đặc cách.

– Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).

d. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét chọn của Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức) xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách viên chức.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách viên chức, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức) ra quyết định tuyển dụng đặc cách viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng III, hạng IV.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)

Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

·         Tiêu chuẩn chung:

– Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III):

+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Có đơn đăng ký dự tuyển;

+ Có lý lịch rõ ràng;

+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật;

+ Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

– Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh Trợ lý nghiên cứu, Kỹ thuật viên (hạng IV) nếu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển cá nhân đạt một trong các thành tích sau:

+ Có bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh về thành tích khoa học và công nghệ;

+ Là tác giả của 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín trong nước hoặc quốc tế.

– Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh Nghiên cứu viên, Kỹ sư (hạng III) nếu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển cá nhân đạt hai trong các thành tích sau:

+ Có bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh về thành tích khoa học và công nghệ;

+ Là tác giả của 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín trong nước hoặc quốc tế;

+ Là chủ biên của 01 sách chuyên khảo;

+ Có sáng chế, giải pháp hữu ích.

·         Tiêu chuẩn của chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV) gồm:

– Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có trình độ trung cấp trở lên phù hợp chuyên ngành nghiên cứu đối với nghiên cứu viên; chuyên ngành kỹ thuật đối với kỹ thuật viên;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghiên cứu viên:

+ Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của ngành và đơn vị;

+ Nắm được phương pháp nghiên cứu cơ bản, công cụ nghiên cứu cơ bản, qui trình cơ bản triển khai hoạt động nghiên cứu; cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong nghiên cứu;

+ Có kiến thức lý thuyết cơ sở về lĩnh vực nghiên cứu được giao.

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV):

+ Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;

+ Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;

+ Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.

·         Tiêu chuẩn của chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III) gồm:

– Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu đối với nghiên cứu viên; kỹ thuật, công nghệ đối với kỹ sư;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên (hạng III); chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư (hạng III).

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghiên cứu viên (hạng III):

+ Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế – xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước; tình hình kinh tế – xã hội nói chung và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với lĩnh vực nghiên cứu; những thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; nội dung quản lý, phương pháp triển khai nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ;

+ Nắm vững cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong nghiên cứu và các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan;

+ Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; có khả năng tổ chức và kết nối các nhà nghiên cứu có năng lực để thực hiện nhiệm vụ của một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể; có khả năng xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học được giao, tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu;

+ Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành trong nước nằm trong Danh mục tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước (áp dụng đối với trường hợp thăng hạng từ chức danh trợ lý nghiên cứu (hạng IV) lên chức danh nghiên cứu viên (hạng III);

+ Viên chức thăng hạng từ chức danh trợ lý nghiên cứu lên chức danh nghiên cứu viên (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh trợ lý nghiên cứu (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu là 3 (ba) năm.

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh kỹ sư (hạng III):

+ Nắm được đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế – xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị;

+ Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động;

+ Đã chủ trì 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên (áp dụng đối với trường hợp thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) lên chức danh kỹ sư (hạng III);

+ Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên lên chức danh kỹ sư (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu là 3 (ba) năm.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

– Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Mẫu số 01/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh ph
úc
—————-

Ngày….tháng…..năm 201…

ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
VÀO CHỨC DANH…1)HẠNG…2)

Họ và tên:……………………………………..  Nam, Nữ:………………

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………….

Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………………………..

Dân tộc:……………………………………………………………………………………………………….

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:……………………………………………………………………..

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3)…………………………………………………………………………..

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng đặc cách vào hạng chức danh của … (4), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh …hạng…(5). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển đặc cách vào hạng chức danh theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:… (6)

3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và công nghệ đạt được

4. Giấy chứng nhận sức khoẻ;

5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Kính đơn
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;

(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;

(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo tuyển dụng;

(6) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.

 

3. Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác

a. Trình tự thực hiện:

ớc 1: Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh viên chức khoa học và công nghệ thông báo nhu cầu về việc thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.

ớc 2: Cá nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác.

ớc 3:Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định bổ nhiệm vào hạng chức danh cao hơn.

ớc 4:Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách theo quy định để xem xét, thẩm định hồ sơ.

ớc 5: Cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác.

Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách từ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng IV lên hạng III.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách từ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng III lên hạng IIsau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ.

b. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc đảm bảo theo đường bưu chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác;

+ Sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ của viên chức;

+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;

+ Lý lịch khoa học của viên chức (có xác nhận của cơ quan quản lý viên chức).

– Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).

d. Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét bổ nhiệm đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm đặc cách từ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng III lên hạng II.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)

Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác (theo mẫu số 02/TDKHCN).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ được xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất và không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không trong thời gian chờ kết luận về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.

+ Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ ở hạng II,cao hơn hạng hiện giữ, quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ,trừ tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng chức danh và tiêu chuẩn chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

+ Có thành tích quy định tại Điều 6 của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP .

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

– Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Mẫu số 02/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự do – Hạnh ph
úc

—————-

……, ngày… tháng… năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT BỔ NHIỆM ĐẶC CÁCH
VÀO HẠNG CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHỨC DANH CÔNG NGHỆ CAO HƠN KHÔNG QUA THI THĂNG HẠNG, KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NĂM CÔNG TÁC, CHỨC DANH……(1) TỪ HẠNG..……LÊN HẠNG……

Kính gửi: Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác

Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………………………. Nam (nữ):………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………

Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………………….

Chức vụ/chức danh chuyên môn:……………………………………………. mã số:……………….

Ngày tháng năm được tuyển dụng:…………………………………………………………………….

Hạng chức danh:…………………………………………………………………. mã số:……………….

Hệ số lương hiện hưởng:………………………….. Được hưởng từ ngày:……/……/……..

Thời gian xét nâng lương lần sau:

Điện thoại liên hệ:………………………………… Email:

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; căn cứ thông báo số.…ngày…. của.…(2) về nhu cầu thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.Tôi tự nhận thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm đặc cách đối với chức danh.…hạng.…(ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự xét bổ nhiệm đặc cách)….

Kính đề nghị Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách xem xét và chấp thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên chức danh…hạng…

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

 

 

Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:

1………………………………………..

2………………………………………..

3………………………………………..

Ghi chú:

(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;

(2) Ghi rõ tổ chức khoa học và công nghệ nơi có thông báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.

 

QUYẾT ĐỊNH 426/QĐ-BKHCN NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số, ký hiệu văn bản 426/QĐ-BKHCN Ngày hiệu lực 04/03/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 04/03/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản