TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 497:2002 VỀ CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NHỎ – PHẦN 6: YÊU CẦU VỀ AN TOÀN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNHHỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 497:2002
CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NHỎ. PHẦN 6: YÊU CẦU VỀ AN TOÀN.
Small Size Biogas Plant – Part 6: Requirements for Safety.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:21/2002/QĐ/BNN ngày 21 tháng 3 năm 2002)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công trình khí sinh học nhỏ, đơn giản (thể tích phân huỷ [ 10 m3) dùng để xử lý chất thải, sản xuất khí sinh học và phân hữu cơ với nguyên liệu là các loại phân người, phân động vật và thực vật.
2 Yêu cầu an toàn đối với thiết bị khí sinh học
2.1 Đề phòng đất sụt lở
Khi đào hố bể phân huỷ phải đảm bảo các yêu cầu qui định ở điều 4 “10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ – Phần 2: Yêu cầu về xây dựng” để tránh sạt lở gây nguy hiểm cho người đào đất.
2.2 Đề phòng gây nứt vỡ bể phân huỷ
2.2.1 Khi xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu xây dựng ở điều 6, 7 và 9 của “10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ – Phần 2: Yêu cầu về xây dựng” để tránh gây sập vòm và làm thành bể bị nứt vỡ.
2.2.2 Khi thiết bị hoạt động, không được để cho áp suất khí vượt quá giới hạn 100 cm cột nước.
2.3 Đề phòng các trục trặc trong hoạt động của thiết bị
2.3.1 Không để các vật rắn rơi vào làm tắc các ống đầu vào và đầu ra.
2.3.2 Không được để các độc tố ức chế hoạt động của các vi khuẩn lọt vào bể phân huỷ như thuốc sát trùng, xà phòng, bột giặt hoặc phân gia súc có uống hoặc tiêm kháng sinh hay thuốc phòng bệnh. Nếu sơ ý để xảy ra tình trạng đó thì phải lấy bỏ toàn bộ dịch phân huỷ đi, thau rửa sạch bể phân huỷ và khởi động lại thiết bị.
3 Yêu cầu an toàn về phòng cháy nổ
3.1 Đề phòng cháy nổ ở bộ chứa khí
3.1.1 Tuyệt đối không được châm lửa trực tiếp vào đầu ra của ống dẫn khí ở bộ chứa khí.
3.1.2 Khi mở nắp bể phân huỷ đang hoạt động để bảo dưỡng, sửa chữa, cần tránh không có các nguồn lửa ở gần.
3.1.3 Không hàn nắp chứa khí khi đang có khí ở bên trong.
3.2 Đề phòng cháy nổ ở dụng cụ sử dụng
Châm lửa ở bếp và đèn phải tuân theo qui định ở điều 4.2.2 và 5.2.2 của “10 TCN 494 – 2002. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ – Phần 3: Yêu cầu về phân phối và sử dụng khí”
3.3 Đề phòng cháy nổ ở nơi sử dụng
Khi phát hiện thấy khí sinh học rò rỉ ở nơi sử dụng trong nhà nhờ ngửi thấy mùi của nó, tuyệt đối không được châm lửa, phải mở cửa và quạt cho khí thoát ra khỏi nhà, tìm nơi rò rỉ khí để khắc phục.
4 Yêu cầu an toàn về phòng ngạt thở
4.1 Phòng ngạt thở
4.1.1 Khi cần xuống bể phân huỷ để bảo dưỡng , sửa chữa phải tuân theo các biện pháp phòng ngừa sau
4.1.1.1 Phải mở hết nắp bể cho thoáng khí.
4.1.1.2 Lấy bớt dịch phân huỷ cho mực chất lỏng ít nhất cũng tụt xuống dưới các đầu ống vào và ra.
4.1.1.3 Phải đợi cho bể phân huỷ được mở trong 2, 3 ngày hoặc quạt cho khí thoát ra khỏi bể phân huỷ.
4.1.1.4 Thả một động vật nhỏ xuống bể để kiểm tra xem con vật có bị ngạt thở không. Nếu con vật không bị ngạt thở thì người mới được xuống bể để làm việc.
4.1.1.5 Người xuống bể phải thắt dây an toàn và có người theo dõi ở trên để có thể nhanh chóng kéo người xuống bể lên khỏi bể nếu người đó có hiện tượng bị ngạt.
4.1.2 Khi phát hiện thấy khí sinh học rò rỉ ra trong một buồng kín, phải nhanh chóng mở cửa và quạt cho khí thoát ra khỏi nhà, tìm nơi rò rỉ khí để khắc phục.
4.2 Cấp cứu người bị ngạt thở
4.2.1 Nếu người xuống bể phân huỷ bị ngạt và người theo dõi không có cách nào để kéo người đó lên thì người theo dõi phải cố gắng nhanh chóng thổi không khí xuống bể để đẩy hết khí sinh học đi. Chỉ sau khi bể phân huỷ được cấp không khí tốt người theo dõi mới được xuống để đưa người bị ngạt lên.
4.2.2 Nhanh chóng đưa người bị ngạt tới nơi thoáng khí, mở các cúc áo ở cổ và ngực, nới rộng thắt lưng, làm hô hấp nhân tạo và thổi ngạt, cố làm cho người bị ngạt tỉnh lại.
4.2.3 Đưa người bị ngạt đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 497:2002 VỀ CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NHỎ – PHẦN 6: YÊU CẦU VỀ AN TOÀN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNHHỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN497:2002 | Ngày hiệu lực | 05/04/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 21/03/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |