QUYẾT ĐỊNH 43/2022/QĐ-UBND NGÀY 28/09/2022 VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/10/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 43/2022/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 28 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5588/TTr-STC ngày 19 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ Tài chính;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Thường trực T
nh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
– Chủ tịch và các phó CT.UBND tỉnh;
– Văn phòng tỉnh ủy;
– Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội – Hội đồng nhân d
ân tnh;
– Ban Kinh tế Ngân sách 
HĐND tỉnh;
– Chánh, phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
– Sở Tư pháp;
– Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
– Lưu: VT, THNC, KTN, KTNS, BTCD (40 bản).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Võ Tấn Đức

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) và một số loại tài sản khác (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Các trường hợp không thực hiện theo Quy định này:

1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa bng 100% theo Bảng giá của Quy định này.

2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc, cây trồng không có trong Danh mục tại Phụ lục I, II, III của Quy định này:

a) Tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể, gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản. Trong trường hợp tổ chức bồi thường cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì tổ chức bồi thường cấp huyện phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá làm cơ sở để tổ chức bồi thường cấp huyện lập phương án giá trình Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể.

Trường hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý chuyên ngành không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn xác định giá thì Sở Tài chính được chỉ định tổ chức tư vấn khác để xác định giá lại cho phù hợp.

b) Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chịu, được hạch toán vào chi phí của dự án.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG

Điều 3. Giá bồi thường nhà ở

Đối với nhà tạm không được xếp là nhà dưới cấp 4, giá bồi thường tối đa là 950.000 đồng/m2.

Điều 4. Bồi thường vật kiến trúc, cây trồng:

1. Giá bồi thường vật kiến trúc, cây trồng áp dụng theo quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này.

2. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc không có trong danh mục tại Phụ lục 1 của Quy định này:

a) Đối với các tài sản, vật kiến trúc có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:

– Tài sản, vật kiến trúc phục vụ sản xuất kinh doanh hợp pháp thì được bồi thường. Đối với các tài sản này, nếu khi giải tỏa có thể di dời được như hệ thống máy móc, thiết bị, nhà tiền chế (lắp ghép)… thì chỉ bồi thường (hỗ trợ) phần móng của nhà xưởng hoặc chân đế của máy móc đã xây dựng trên đất (nếu có); bồi thường (hỗ trợ) chi phí tháo dỡ, di dời, hao hụt (sau đây gọi chung là chi phí di dời); không bồi thường, hỗ trợ toàn bộ giá trị tài sản.

– Đối với những công trình kiến trúc đặc biệt; các tài sản, vật kiến trúc khác như mộ xây quy mô lớn có trang trí; đình chùa; miếu thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể.

– Đối với hai trường hợp nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này, tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản) có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng.

– Trường hợp tổ chức bồi thường cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì tổ chức bồi thường cấp huyện phối hợp với chủ dự án liên hệ với tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá gửi sở quản lý chuyên ngành thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, tổ chức bồi thường cấp huyện lập phương án giá bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng.

b) Đối với các tài sản, vật kiến trúc đã lắp đặt, nếu tháo gỡ thì hư hỏng không sử dụng lại được đã có mức giá quy định tại Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở: Xây dựng – Tài chính, tổ chức bồi thường cấp huyện được lập, trình duyệt phương án bồi thường theo mức giá tại Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng – Tài chính ở tháng gần nhất mà không phải trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bng 100.000.000 đồng.

c) Đối với tài sản, vật kiến trúc là tài sản phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân khi giải tỏa có thể di dời được nhưng không tái sử dụng lại được tại nơi tái định cư. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng.

d) Đối với các tài sản, vật kiến trúc như trụ cổng, móng đá chẻ kết cấu bê tông, xây gạch hoặc đá… thuộc dạng hình khối thì tổ chức bồi thường cấp huyện được phép quy ra mét khối bằng bê tông hoặc bằng gạch xây để áp giá bi thường theo mức giá quy định tại số thứ tự 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.

đ) Nhà cửa, vật kiến trúc bị giải tỏa một phần thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị giải tỏa đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi tháo dỡ phần bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy theo tính chất hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không hỗ trợ) phần ảnh hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ vạch giải tỏa đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể tự chống đỡ để tồn tại được và sử dụng được); hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn tại được; hoặc sau khi giải tỏa mà phần còn lại vì các lý do khác mà không thể sử dụng được.

e) Bồi thường, hỗ trợ hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản là các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống máy móc thiết bị hoặc bồi thường các tài sản có tính chất đặc biệt, chuyên dùng, tổ chức bồi thường cấp huyện thực hiện tuần tự các bước công việc sau đây:

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xác định là bồi thường, hỗ trợ tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hay chỉ là bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án để thuê đơn vị tư vấn xác định giá bồi thường tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo cơ quan chuyên ngành để thẩm định về mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn. Đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thng điện, hệ thống điện chiếu sáng thì báo cáo Sở Công Thương; hệ thống cầu đường giao thông báo cáo Sở Giao thông và Vận tải; hệ thống đường cáp viễn thông báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ.

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc giá bồi thường, hỗ trợ di dời tài sản có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc chi phí di dời có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng.

3. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này:

Giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời đối với cây trồng không có trong Danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này thì UBND cấp huyện tính toán mức bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời (hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định giá) cho từng loại cây trồng gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời cho loại cây trồng có giá trị lớn hơn 600.000 đồng/cây. UBND cấp huyện được phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ chi phí di dời đối với loại cây có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 600.000 đồng/cây.

Điều 5. Giá bồi thường tài sản khác

1. Quy định giá công đào ao cho các loại ao, hầm chứa nước:

a) Quy định giá công đào cho ao nuôi trồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước, mức giá bồi thường 42.000 đồng/m3.

b) Đối với ao do cải tạo từ lòng suối, từ đầm phá, từ hố bom để thành ao nuôi trồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới, tùy theo mức độ đầu tư của chủ hộ mà tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể để trình cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không lớn hơn 42.000 đồng/m3.

c) Đối với các huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Thống Nhất, Long Thành và thành phố Long Khánh, nếu ao đào hoặc ao cải tạo trên đất đồi, đất gò có đá (đất khó đào) thì được tính theo mức giá quy định tại Điểm a, b Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 1,5.

2. Giá bồi thường lắp đặt, di dời đồng hồ nước, điện kế, điện thoại:

a) Đồng hồ điện chính: 1.500.000 đồng/cái.

b) Đồng hồ điện phụ: 750.000 đồng/cái.

c) Đồng hồ nước chính: 3.600.000 đồng/cái.

d) Đồng hồ nước phụ: 1.150.000 đồng/cái.

đ) Điện thoại bàn hữu tuyến thuê bao: 320.000 đồng/cái.

e) Trường hợp chủ hộ có giấy tờ chứng minh đã lắp đặt đồng hồ nước, điện kế, điện thoại có mức chi phí cao hơn mức trên đây thì được bồi thường theo chi phí thực tế.

g) Bồi thường chi phí lắp đặt truyền hình cáp, internet, cáp quang, các dịch vụ viễn thông theo hợp đồng lắp đặt thực tế.

h) Đối với những hộ đóng góp để làm bình hạ thế, đường điện mà có hồ sơ giấy tờ để chứng minh thì được bồi thường theo mức đóng góp thực tế nếu người đó phải di chuyển đi nơi khác không còn được thụ hưởng kết quả đóng góp này.

Điều 6. Giá bồi thường cây lâu năm

1. Cây phân tán

a) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây chiết, cây ghép):

– Mức giá bồi thường (hỗ trợ):

+ Cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp dụng theo quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

+ Cây loại B là cây sắp thu hoạch hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

+ Cây loại C là cây đạt từ trên 40% đến 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

+ Cây loại D là cây đạt từ 20% đến 40% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

+ Cây loại E là cây đạt dưới 20% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) giá cây loại A.

Việc phân loại A, B, C, D, E do tổ chức bồi thường cấp huyện xác định.

– Nếu vườn cây không cho thu hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây cùng loại thì tính bằng mức giá quy định tại Tiết 1, Điểm a, Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 0,7.

Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.

– Đối với cây lấy quả cao sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.

Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.

b) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán là cây chiết, cây ghép được tính bằng mức giá quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 0,7.

– Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.

2. Cây tập trung

a) Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây tập trung áp dụng cho các loại cây Tràm, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Đước, Sú, Vẹt, Bình bát, Keo (lá tràm) trồng tập trung có diện tích trồng lớn hơn hoặc bằng 1.000m2, được bồi thường bằng chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất cộng lãi 40% tính trên chi phí đầu tư. Mức bồi thường như sau:

Năm tuổi

Mức giá bồi thường (đồng/ha)

1

29.783.000

2

41.677.000

3

50.772.000

4

52.188.000

5

53.602.000

6

55.012.000

Riêng cây Tràm trên 05 năm tuổi, cây Bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là 12.774.000 đồng/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm tuổi được cộng thêm 1.411.000 đồng/ha.

b) Đối với cây Tràm lai trng bng dâm hom, mức bồi thường như sau:

Năm tuổi

Mc giá bồi thường (đồng/ha)

1

44.108.000

2

52.930.000

3

60.281.000

4

81.478.000

5

107.623.000

Năm thứ 5 chưa khai thác được tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 17.503.000 đồng/ha.

c) Các loại cây được quy định bồi thường tại Khoản 2 của Điều này (bồi thường cây tập trung) thì không áp giá tính toán bồi thường theo quy định và bảng giá cây phân tán.

3. Đối với cây cổ thụ, cây cảnh có giá trị cao, các cây khác nếu có phát sinh không nằm trong bảng giá quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này.

4. Đối tượng được bồi thường cây trồng nói trên được thu hồi giá trị thanh lý cây.

Điều 7. Giá bồi thường cây hàng năm

1. Mức giá bồi thường (hỗ trợ) được áp dụng theo quy định ở Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

2. Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa) cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại Khoản I, Điều 6 của Quy định này.

Điều 8. Giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)

1. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao tôm:

Ao quảng canh cải tiến là 28.080.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 37.440.000 đồng/ha/vụ.

2. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao cá:

Ao quảng canh cải tiến là 22.464.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 31.824.000 đồng/ha/vụ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Trường hợp phát sinh giống cây trồng mới được trồng phổ biến hoặc có thay đổi về giá các loại cây thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho Sở Tài chính để cùng phối hợp tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.

2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện đúng Quy định này.

Điều 10. Xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên tài sản

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Giếng nước Ф0,8 – 1m, sâu 10m

mét

283.000

– Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

mét

 

Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá)

mét

382.000

– Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

mét

 

2

Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt)

 

 

– ống 1m Ф1,2m

cái

485.000

– ống 1m Ф1m

cái

432.000

– ống 1m Ф0,8m

cái

355.000

3

Giếng khoan thủ công Ф60 mm

mét

97.000 – 163.000

Giếng khoan thủ công Ф90 mm

mét

193.000

Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan):

 

 

– ống nhựa, ng sắt Ф49 mm – Ф60 mm

mét

389.000

– ống nhựa, ống sắt Ф90 mm – Ф114 mm

mét

648.000

– ống nhựa, ng sắt từ Ф114 mm trở lên

mét

864.000

4

Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi

m3

553.000 – 810.000

5

Hồ chứa (hố phân, hầm cầu…) xây gạch, lát đáy

m3

259.000 – 576.000

6

– Nền ciment dày 5cm

m2

80.000

– Nền lát gạch tàu

m2

156.000

– Nn ciment đá dăm dày 10cm.

m2

163.000

– Nền lát gạch ceramic.

m2

202.000

7

Nn lát gạch con sâu, gạch Terrazzo

m2

288.000

8

Mái che, mái hiên

m2

259.000 – 720.000

9

Tường xây cao trên 2m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên)

mét dài

648.000

– Tường xây cao 1,6m – 2m

mét dài

486.000

– Tường xây cao dưới 1,6m

mét dài

323.000

10

Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu:

 

 

– bằng bê tông không có cốt thép

m3

2.246.000

– bng bê tông cốt thép

m3

4.493.000

– bằng gạch xây tô, xây đá

m3

1.798.000

11

Trụ bê tông cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m

trụ

58.000

12

Hàng rào dây kẽm gai

t/sợi

4.000

13

Hàng rào lưới B40

m2

101.000

14

Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét)

cánh

173.000

15

Di dời hàng rào khung sắt

mét

26.000

16

Bông sắt hàng rào trên đầu tường

m2

432.000

17

Cổng sắt kiên cố

m2

1.008.000

18

Trụ điện bê tông cao 5-7 mét

trụ

1.296.000

19

Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90

trụ

864.000

20

Bồn hoa xây gạch

m3

432.000

21

Hòn non bộ

m3

1.440.000

22

Đất san nền

m3

68.000

23

Chòi giữ ruộng, rẫy

m2

576.000

24

Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt:

 

 

– Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

m2

961.000

– Xây cao 1m, bán kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

m2

598.000

– Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố

m2

259.000 – 598.000

– Chuồng gà, vịt thô sơ

m2

138.000 – 259.000

– Khung cây, mái lá, nền đất

m2

337.000

– Khung cây, mái tôn, nền đất

m2

508.000

25

Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét

cái

1.440.000

26

Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét

cái

2.160.000

27

ng thoát nước Amiăng:

 

 

Ф200 mm

mét

53.000

Ф250 mm

mét

61.000

Ф300 mm

mét

70.000

28

ng thoát nước sành:

 

 

Ф200 mm

mét

26.000

Ф250 mm

mét

35.000

Ф300 mm

mét

43.000

29

ng cống bê tông:

mét

 

Ф1,2m

mét

518.000

Ф1,0m

mét

432.000

Ф0,8m

mét

346.000

Ф0,6m

mét

259.000

Ф0,5m

mét

191.000

Ф0,4m

mét

139.000

Ф0,3m

mét

96.000

30

Di dời bồn nước

 

 

a) Bồn nhựa

 

 

– Dưới 1.000 lít

cái

173.000

Từ 1.000 lít – 2.000 lít

cái

346.000

– Trên 2.000 lít

cái

518.000

b) Bồn inox

 

 

– Dưới 1.000 lít

cái

259.000

-Từ 1.000 lít – 2.000 lít

cái

518.000

 

– Trên 2.000 lít

cái

778.000

31

Mộ xây ốp đá hoa cương

cái

28.800.000

32

Mộ xâốp gạch ceramic

cái

14.688.000

33

Mồ m:

 

 

– Mộ đất

cái

7.200.000

– Mộ đá ong

cái

14.400.000

– Mộ xây đơn giản

cái

14.400.000

– Miếu thờ dọc đường, bàn thiên

cái

864.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM (CÂY PHÂN TÁN)
(Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Cây cao su:

 

 

Vườn ươm cao su

m2

8.000

Vườn nhân giống cao su

m2

42.000

Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu

cây

1.000

Cây từ 01 đến 04 năm tuổi

cây

168.000

Cây từ 05 đến 10 năm tuổi

cây

324.000

Cây từ 11 đến 20 năm tuổi

cây

432.000

Cây từ 21 đến 25 năm tuổi

cây

216.000

Cây trên 25 năm tuổi

cây

108.000

2

– Sao, Gõ, Dầu, Vên vên, Cẩm lai, Trầm hương (Gió bầu), Thông, Tùng, Đa, Bình linh, Gió đen, Si, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Bồ đề, Bằng lăng, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi

cây

776.000

– Xà cừ

3

Cây vông , Dâu tằm

cây

60.000

4

Điệp, Anh đào, Bông giấy, Phát tài, Cua đồng, Bướm bạc

cây

53.000

5

Cây trúc

cây

11.000

6

Tre (làm VLXD); Xương rồng, Bông giấy làm hàng rào

cây

14.000

7

Tràm phèn, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Bình bát, Cây keo (lá tràm), Điệp rừng, Lá cách, Cò ke, Sao đũa, Lồng mức, Chòi mòi, Dừng, Bần:

cây

35.000

8

Tràm bông vàng

cây

52.000

9

Cau, Cau king, Cau bầu, Dừa kiểng, Sứ kiểng, Ngâu, Liễu, Đủng đỉnh, Chuỗi ngọc lớn, Hoàng anh, Hoàng nam, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Mai nhật (Bò cạp vàng, Osaka); Mai; Đười ươi, Sò do cam, Long não

cây

187.000

10

Cây tiêu nọc cây

nọc

600.000

Cây tiêu nọc cây tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

nọc

720000

Cây tiêu nọc xây gạch

nọc

960.000

Cây tiêu xây gạch tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

nọc

1.152.000

11

Cây điều cao sn

cây

660.000

Cây điều thường

cây

564.000

12

Cà phê, ca cao

cây

240.000

13

Thầu dầu

cây

43.000

14

Ngũ trảo, Nhàu

cây

120.000

15

Me

cây

206.000

16

Dừa, Thiên tuế; Cọ, Kè Wasington, Chà là cảnh

cây

378000

17

Nhãn, Vi thiều, Đào ăn quả, Mủ trôm; Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta; Chay

cây

343.000

18

i thường

cây

72.000

19

i xá lị

cây

144.000

20

Chanh, Tắc

cây

172.000

21

Xoài cát Hoà Lộc

cây

773.000

Các loại xoài khác

22

Mít thường

cây

540.000

23

Mít tố nữ, hoa Ngọc lan

cây

660.000

24

Mít thái

cây

810000

25

Chôm chôm

cây

858.000

26

Chôm chôm nhãn, chôm chôm thái

cây

1.170.000

27

Táo các loại

cây

240.000

28

Sầu riêng

cây

1.544.000

29

Sầu riêng Ri6, sầu riêng thái

cây

2.520.000

30

Dâu da

cây

343.000

31

Vú sữa, Móng bò, Quế, Lựu, Sơ ri; Cò ke

cây

515.000

32

Cam, Quýt, Ôliu, Mù u, Hoa sữa, Cây Sơn

cây

275.000

33

Mận, Lý, Sa kê, Sung, Trâm, Trâm bầu

cây

206000

34

cây

281.000

35

Bưởi

cây

600.000

36

Bưởi Tân Triều

cây

1.716.000

37

Bưởi thường trồng tại các xã Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân và Tân An huyện Vĩnh Cửu

cây

900.000

38

Măng cụt

cây

1.030.000

39

Bòn bon

cây

412.000

40

Hồng quân

cây

172.000

41

Sapoche

cây

206.000

42

Thanh long (trụ xây, trụ cây)

cây

402000

43

Cây Cóc; Tầm giuộc; Cây Sung; Cây Sa kê

cây

206.000

44

Đa đọt đỏ

cây

137.000

45

Khế, Gòn, Lekima, Bàng, Bã đậu, Phượng, Bông lài, Chè, Lng mứt, Đào tiên, Ômôi, Trứng cá, Đinh hương, Phi lao

cây

79.000

46

Gấc

gốc

155.000

47

Cà ri

gốc

206.000

48

Hàng rào cây xanh

mét

17.000

49

Dừa nước

đồng/m2

12.000

50

Cây kiểng các loại, Tre tàu

đồng/cây

10.000

51

Chuỗi ngọc nhỏ

m2

163000

52

Bông trang

m2

193.000

53

Cây Óc ó

m2

61.000

54

Cây tầm vông

cây

5.000

55

Đại soái

cây

119.000

56

Cây bàng Đài loan

cây

66.000

57

Cây Viết

cây

103000

58

Hỗ trợ di dời chậu kiểng

cây

36.000

59

Cây Đinh lăng

cây

36.000

60

Cây Chùm ngây

cây

206.000

61

Cây Chanh dây

cây

206.000

62

Cây Trầu không

cây

8.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại cây

Đvt

Đơn giá (đồng)

1

Lúa, Bắp, Khoai mì, Đậu và rau củ các loại, Cỏ (phục vụ chăn nuôi bò)

m2

6.000

2

Mía cây

m2

7.000

3

Thuốc lá

m2

5.000

4

Thơm (dứa thường)

m2

10.000

5

Cây Đu đủ

cây

84.000

6

Cây chuối các loại

cây

36.000

7

Sen, súng

m2

12.000

8

Dứa Cayen (giống nhập khẩu)

cây

5.000

9

Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng dàn)

m2

13.000

10

Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng trên đất)

m2

8.000

11

Sả, gừng, nghệ

m2

10.000

12

Cỏ đậu

m2

43.000

13

Cỏ lá gừng

m2

12.000

14

Dền đỏ

m2

24.000

QUYẾT ĐỊNH 43/2022/QĐ-UBND NGÀY 28/09/2022 VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Số, ký hiệu văn bản 43/2022/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 08/10/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tài chính công
Ngày ban hành 28/09/2022
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản