QUYẾT ĐỊNH 433/QĐ-BNV VỀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030” NĂM 2021 DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/03/2021

BỘ NỘI VỤ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: 433/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 – 2030” NĂM 2021

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công ngh thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

Căn cứ Quyết định số 01/QB-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác ca Bộ Nội vụ năm 2021;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Ci cách hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trư
ng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
– Thứ t
ởng Nguyn Trng Thừa;
– Đơn vị phụ trách ci cách hành chính ca các bộ, cư quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
– S
ở Nội vụ các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Trọng Thừa

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030” NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 03 nă2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ng dụng cônnghệ thông tin đánh giá ci cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đi với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” (sau đây gọi tắt là “Đề án”) nhm huy động người dân tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, đánh giá chính sách, quy định, hoạt động cải cách hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối vi sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan, góp phần đẩy mạnh hiệu quả công tác ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, nâng cao cht lượng phục vụ người dân, xã hội của các cơ quan hành chính nhà nước và thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

b) Mục tiêcụ thể

– Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm trong xây dựng, triển khai Đề án trong năm 2021 được xác định đầy đủ, phù hợp;

– Đề án được xây dựng, thí điểm, hoàn thiện và đưa vào triển khai hiệu quả;

– Người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước được thông tin, nâng cao nhận thức và tích cực tham gia Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá ci cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là “Hệ thống”).

2. Yêu cầu

Việc xây dựng, trin khai Đề án phải đảm bảo các yêu cầu sau:

– Tuân thủ nghiêm pháp luật, các quy định liên quan;

– Phù hợp với Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

– Có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan;

– Tiết kiệm, tránh lãng phí.

II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

TT

Nhiệm v

Nội dung

Thời gian

Trách nhiệm

Chủ trì

Phối hợp

1 Công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) 2020 Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng; báo cáo; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Chỉ số SIPAS 2020 Tháng 34 Bộ nội vụ Ban Thưng trc Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Tổ chức công bố Chỉ số SIPAS 2020 Tháng 5
Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số SIPAS 2020 Từ tháng 5
2 Xây dựng Phương pháp đánh giá CCHC, đo lường SHL của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN giai đoạn 2021 – 2025 (trực tuyến và trực tiếp) Nghiên cứu; xây dựng dự tho Tháng 3-4 Bộ nội vụ Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…
Xin ý kiến các cơ quan, cá nhân liên quan Tháng 4-5
Thực hiện thí điểm Tháng 6-7
Tổ chức các hội tho khoa học; xin ý kiến chuyên gia Tháng 8
Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Tháng 9-10  
Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10  
3 Xây dựng phần mềm Hệ thống Xây dựng phần mềm Hệ thống Tháng 1-5 Nhà thầu Bộ Nội vụ
Thực hiện thí điểm Tháng 6-7 Bộ Nội vụ Nhà thầu; các bộ, ngành, địa phương thí điểm
Tổ chức các hội thảo khoa học; xin ý kiến chuyên gia Tháng 8 Cơ quan, t chc, cá nhân liên quan
Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Tháng 9-10  
Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10  
4 Thuê hạ tầng công nghệ thông tin để triển khai Hệ thống Đấu thầu Tháng 4-5 Bộ Nội vụ Nhà thầu
Ký kết hợp đng Tháng 5
Đưa vào triển khai Từ tháng 5
5 Đo lường, xây dựng Chỉ số Hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính năm 2021 (theo hình thc trực tiếp) Trin khai các hoạt động chuẩn bị Tháng 7 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương; tổ chc, cá nhân liên quan
Ban hành văn bản hướng dẫn Tháng 8
Ký chương trình phối hợp Tháng 8
Chọn mẫu khảo sát Tháng 8-9
Thông tin, tuyên truyền Tháng 8-9
Tập huấn, hướng dẫn điều tra viên Tháng 9
Khảo sát (trực tiếp) Tng 10-11
Phúc tra Tháng 11
Lọc, làm sạch, đánh mã s phiếu; nhập dữ liệu Tháng 11-12
6 Đánh giá kết quả thực hiện CCHC, xây dựng Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021 Triển khai các hoạt động chun bị Tháng 10 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương
Ban hành văn bản hướng dẫn Tháng 10
Chọn mẫu khảo sát Tháng 10-11
Thông tin, tuyên truyền Tháng 11
Khảo sát (trực tuyến) Tháng 11-12
Phúc tra Tháng 12
Tổng hợp, phân tích dữ liu; xây dựng báo cáo Tháng 12
7 Triển khai xin ý kiến về chính sách, quy định, hoạt động CCHC đo lưng SHL Thông tin, tuyên truyn Tháng 10 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương
Triển khai xin ý kiến (trực tuyến) Từ tháng 10
Tổng hợpphân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền Từ tháng 10
Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan Từ tháng 10
8 Triển khai hỏi – đáp về chính sách, quy định, hoạt động CCHC: kết quả đánh giá CCHC, đo lường SHL Thông tin, tuyên truyền Từ tháng 10 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương
Triển khai hỏi – đáp (trực tuyến) Từ tháng 10
Tng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền Từ tháng 10
Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan Từ tháng 10
9 Xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng cơ s dữ liệu về CCHC, đo lường SHL Ban hành văn bản hướng dẫn bộ, ngành, địa phương Tháng 10 Bộ Nội vụ  
Nhập, cp nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu chung (trực tuyến) Tháng 10-12 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương
Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu cấp bộ, ngành, địa phương (trực tuyến) Tháng 10-12 Bộ, ngành, địa phương Bộ Nội vụ
Thông tin, tuyên truyền Từ tháng 12 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương
10 Thông tin, tuyên truyền Xây dựng nội dung, phương pháp Tháng 6 Bộ Nội vụ  
Thực hiện thí điểm Từ tháng 6-9 Một số bộ, ngành, địa phương
Hoàn thiện;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10 Các bộ, ngành, địa phương
11 Vận hành, qun lý, qun trị Hệ thống Viết, sưu tầm tin, bài, nh:

Sưu tầm, dịch tài liệu nước ngoài

Từ tháng 5 Bộ Nội vụ Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…
Bn tập tin, bài, nh, tài liệu
Đăng tải in, bài, nh, tài liệu
Nhập, cập nhật cơ sở dữ liệu
Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá, kiến nghị về Hệ thống
12 Mua sm trang thiết bị phục vụ triển khai Hệ thống Mua sắm thiết bị, máy móc để phục vụ triển khai Hệ thống tại Bộ Nội vụ Tháng 4-5 Bộ Nội vụ  
Mua sắm thiết bị, máy móc đề phục vụ triển khai Hệ thống tại bộ, ngành, địa phương   Bộ, ngành, địa phương  

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Bộ Nội vụ:

– Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai Đề án;

– Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II; bố trí nguồn lc thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm ch trì;

– Hưng dn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị;

– Tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính ph, Ban Chỉ đạo Ci cách hành chính của Chính phủ về kết quả triển khai Đề án; tham mưu, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị ln quan về các gii pháp khắc phục các tồn tại; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các hình thức thi đua khen thưng đối với thành tích trong triển khai Đề án.

– Định kỳ phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân ln quan đánh giá, điều chỉnh nhiệm vụ, nội dung, kỹ thuật của Đ án cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn;

– Xây dựng các chương trình phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để triển khai Đề án;

– Tổ chức các hội thảo khoa học, chương trình tập huấn, chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong nước, quốc tế liên quan đến các nội dung của Đề án;

– Là đầu mối liên lạc với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

– Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II: b trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan ch trì;

– Gửi nộp báo cáo định kỳ kết quả triển khai Đề án về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;

– Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết quả triển khai Đề án trong phạm vi ngành, nh vực, địa phương tới người dân, cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan khác;

– Giao đơn vị phụ trách công tác ci cách hành chính của cơ quan làm đầu mối liên lạc về việc triển khai Đề án.

2. Kinh phí thực hiện

a) Bộ Nội vụ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được ngân sách nhà nước cấp năm 2021.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch tử nguồn kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.

c) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bn hướng dẫn Luật Ngân sách./.

QUYẾT ĐỊNH 433/QĐ-BNV VỀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030” NĂM 2021 DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 433/QĐ-BNV Ngày hiệu lực 28/03/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 28/03/2021
Cơ quan ban hành Bộ nội vụ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản