QUYẾT ĐỊNH 445/QĐ-UBND NĂM 2021 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 445/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có Danh mục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục chính không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính giải quyết tại chỗ tại mục II Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ; – Chủ tịch UBND tỉnh; – Lưu: VT, KSTT. |
KT. CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 445/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
A. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH
STT |
Tên TTHC |
Lý do, đánh giá |
Căn cứ pháp lý |
|||
I. Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||||
1. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | ||||||
1 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/20213 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật | |||
2 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. | |||
3 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. | |||
4 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. | |||
5 |
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | – Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02-10-2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.
– Nghị định số 145/2018/NĐ-CP , ngày 16-10-2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021. – Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021. |
|||
6 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông | Quy định không cụ thể, rõ ràng | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | |||
2. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh | ||||||
7 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | – Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|||
8 |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | – Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|||
9 |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia | Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục | – Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|||
II. Sở Tư pháp | ||||||
1. Lĩnh vực Công chứng | ||||||
1 |
Công chứng bản dịch | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
2 |
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
3 |
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
4 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
5 |
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
6 |
Công chứng di chúc | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
7 |
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
8 |
Công chứng văn bản khai nhận di sản | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
9 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
10 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
11 |
Nhận lưu giữ di chúc | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
12 |
Cấp bản sao văn bản công chứng | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
13 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
14 |
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) | Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng | Luật công chứng số 53/2014/QH13 | |||
2. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý | ||||||
15 |
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý | Tại Điều 28 Luật trợ giúp pháp lý quy định: Địa điểm tiếp người được trợ giúp pháp lý tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc địa điểm khác ngoài trụ sở | – Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
– Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp – Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp |
|||
16 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý | Gửi trực tiếp đến Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý | Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 | |||
17 |
Thủ tục thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư | Nộp hồ sơ và ký hợp đồng trực tiếp với Trung tâm Trợ giúp pháp lý | – Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
– Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp |
|||
III |
Sở Giao thông vận tải | |||||
Lĩnh vực đăng kiểm; đường bộ | ||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; – Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; – Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|||
2 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; – Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; – Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu. |
|||
3 |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; – Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa |
|||
4 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; – Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; – Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu. |
|||
5 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/112016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; – Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; – Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu. |
|||
6 |
Cấp giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu | – Thông tư 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
– Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; – Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; – Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu. |
|||
IV |
Sở Y tế | |||||
1. Lĩnh vực Khám chữa bệnh | ||||||
1 |
Cấp giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
2 |
Cấp giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
3 |
Cấp giấy khám sức cho người lái xe | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
4 |
Cấp giấy khám sức khỏe cho người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
5 |
Khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
6 |
Khám sức khỏe định kỳ | Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; – Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế. |
|||
2. Lĩnh vực An toàn thực phẩm | ||||||
7 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra giảm | Thực hiện tại cơ quan Hải quan | Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ | |||
8 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra thông thường | Thực hiện tại cơ quan Hải Quan | Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ | |||
9 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra chặt | Thực hiện tại cơ quan Hải quan | Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ | |||
3. Lĩnh vực Dược | ||||||
10 |
Kiểm tra, công nhận biết Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược | Cơ sở giáo dục và Đào tạo | Luật Dược số 105/2016/QH13 | |||
11 |
Công nhận biết Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược | Cơ sở giáo dục và Đào tạo | Luật Dược số 105/2016/QH13 | |||
4. Lĩnh vực Y tế dự phòng | ||||||
12 |
Cấp Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mức thu không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang) | Tại cửa khẩu hoặc tại cơ quan tổ chức kiểm dịch y tế biên giới | – Luật số 03/2007/QH12;
– Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|||
13 |
Kiểm dịch y tế đối với hàng hoá | Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu | – Luật số 03/2007/QH12;
– Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|||
14 |
Kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải | Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu | – Luật số 03/2007/QH12;
– Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|||
15 |
Kiểm dịch y tế đối với thi hài, hài cốt | Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu | – Luật số 03/2007/QH12;
– Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|||
16 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người | Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu | – Luật số 03/2007/QH12;
– Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|||
17 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý | Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
18 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý | Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
19 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng | Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
20 |
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
22 |
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng | Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
23 |
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh đặc biệt điều trị tại nhà | Người giao thuốc trực tiếp theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi điều trị Methadone cùng người bệnh | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
24 |
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh | Người giao thuốc trực tiếp theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi điều trị Methadone cùng người bệnh | – Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
– Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|||
5. Lĩnh vực Giám định y khoa | ||||||
25 |
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. | Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính | – Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
– Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế |
|||
26 |
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi | Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính | – Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
– Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế |
|||
27 |
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên | Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính | – Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
– Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế |
|||
VI. Ban Dân tộc | ||||||
1 |
Công nhận người có uy tín trong đồng báo dân tộc thiểu số | Thực hiện chức năng quản lý nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với người dân, doanh nghiệp | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ | |||
2 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Thực hiện chức năng quản lý nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với người dân, doanh nghiệp | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ | |||
VII. Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu | Thủ tục hành chính có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá. | – Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
– Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 25/4/2012 – Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ NN &PTNT – Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/014 của Bộ NN &PTNT |
|||
2 |
Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật | Thủ tục hành chính có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá. | – Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
– Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông |
|||
VIII |
Thanh tra tỉnh | |||||
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại | Luật Khiếu nại năm 2011 | |||
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 cấp tỉnh | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại | Luật Khiếu nại năm 2011 | |||
3 |
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Trước khi thụ lý tố cáo phải xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trong quá trình giải quyết tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo | Luật Tố cáo năm 2018 | |||
4 |
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh | Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ban tiếp công dân tỉnh; phòng tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị) | Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân | |||
5 |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh | Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện | Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ | |||
6 |
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020. |
|||
7 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 |
|||
8 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 |
|||
9 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 |
|||
IX |
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | |||||
1 |
Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thủ tục thực hiện tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia học.
Tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT- BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định “Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học” |
Thông tư số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp. | |||
2 |
Thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tỉnh | Thủ tục thực hiện tại trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội đưa người đi thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc” |
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||
3 |
Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc | Thủ tục thăm gặp học viên thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Học viên được quyền thăm gặp thân nhân tại phòng thăm gặp của cơ sở cai nghiện bắt buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối đa không quá 03 thân nhân” |
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||
4 |
Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh do quá trình nhận thủ tục và bàn giao học viên cho gia đình phải thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (có biên bản, ký nhận của các bên).
Tại khoản 4 Điều 29 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Việc giao và nhận học viên giữa cơ sở cai nghiện bắt buộc với gia đình phải được lập thành biên bản ghi rõ họ tên học viên, thời gian, họ tên người giao, họ tên người nhận, biên bản lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản” |
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||
5 |
Thủ tục áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | Do tính chất của thủ tục là thực hiện bất kỳ thời gian nào khi các cơ quan chức năng nhận được thông tin về trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và theo khoản 2 điều 31 Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quy định “Việc can thiệp trong trường hợp trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp phải được thực hiện trong thời gian nhanh nhất có thể và không quá 12 giờ từ khi nhận được thông tin” | Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật trẻ em. | |||
6 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | Do tính chất của thủ tục có thể phải thực hiện ở bất cứ thời gian nào trong ngày theo quy định tại điểm a, khoản 2 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau” | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. | |||
7 |
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Tại khoản 3 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” |
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. | |||
8 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội theo điểm a khoản 3 điều 43 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. | |||
9 |
Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ- CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
10 |
Thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp | Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo khoản 2, điều 19 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
11 |
Thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 20 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
12 |
Thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
13 |
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 5 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 | Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP . | |||
14 |
Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ- CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
15 |
Thủ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 | Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp. | |||
16 |
Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 11 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 | Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP . | |||
17 |
Thủ tục thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng | Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 10 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 | Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP . | |||
B. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN QUA BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
STT |
Tên TTHC |
Lý do |
Căn cứ pháp lý |
I. |
Lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội | ||
1 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ |
2 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ |
3 |
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính | Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ |
4 |
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tân cai nghiện | – Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.
– Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
5 |
Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tân cai nghiện | – Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.
– Thông tư số 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
II. |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | ||
1 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | Địa điểm thực hiện tại các trường | Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
2 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | Địa điểm thực hiện tại các trường | Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
III. |
Lĩnh vực Thanh tra | ||
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại | Luật Khiếu nại năm 2011 |
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp huyện | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại | Luật Khiếu nại năm 2011 |
3 |
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại | Luật Tố cáo năm 2018 |
4 |
Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện | Thực hiện tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện | Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân |
5 |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện | Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện | Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ |
6 |
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020. |
7 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 |
8 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 |
9 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 |
C. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN QUA BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ
STT |
TÊN TTHC |
LÝ DO |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
I. |
Lĩnh vực Hộ tịch | ||
1 |
Đăng ký khai sinh lưu động | Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa | – Luật hộ tịch 2014
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP – Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch |
2 |
Đăng ký khai tử lưu động | Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa | – Luật hộ tịch 2014
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP – Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch |
3 |
Đăng ký kết hôn sinh lưu động | Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa | – Luật hộ tịch 2014
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP – Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch |
II. |
Lĩnh vực Giáo dục Mầm non | ||
1 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập). | Trên cơ sở Biên bản kiểm tra của UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện sẽ ban hành quyết định giải thể, thu hồi Giấy phép hoạt động | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ |
III. |
Lĩnh vực Thanh tra | ||
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại | Luật Khiếu nại năm 2011 |
2 |
Thủ tục giải quyết tố cáo | Trước khi thụ lý tố cáo phải xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trong quá trình giải quyết tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo | Luật Tố cáo năm 2018 |
3 |
Thủ tục tiếp công dân | Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị (phòng tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị) | Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân |
4 |
Thủ tục xử lý đơn | Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện | Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ |
5 |
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020. |
6 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 |
7 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 |
8 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình | Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | – Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;
– Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 |
QUYẾT ĐỊNH 445/QĐ-UBND NĂM 2021 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU | |||
Số, ký hiệu văn bản | 445/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 26/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 26/04/2021 |
Cơ quan ban hành |
Lai Châu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |