TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5507:2002 VỀ HÓA CHẤT NGUY HIỂM – QUY PHẠM AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/12/2002

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5507: 2002

SOÁT XÉT LẦN 2

HOÁ CHẤT NGUY HIỂM – QUI PHẠM AN TOÀN

TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG,

BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

Hazardous chemicals – Code of practice for safety in production,
commerce, use, handing and transportation

MỤC LỤC

1 Phạm vi áp dụng

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

3 Thuật ngữ

4 Qui định chung

5 Yêu cầu an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hoá chất nguy hiểm

6 Yêu cầu an toàn trong bảo quản hoá chất nguy hiểm

7 Yêu cầu an toàn trong vận chuyển hoá chất nguy hiểm

8 Yêu cầu an toàn trong lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường

Phụ lục A

Phụ lục B

Phụ lục C

Phụ lục D

Phụ lục E

 

LỜI NÓI ĐẦU

TCVN 5507: 2002 thay thế cho TCVN 5507: 1991

TCVN 5507: 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 47/SC3 an toàn hoá chất hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Công ty Hoá chất, Bộ Thương mại đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TCVN 5507:2002

HOÁ CHẤT NGUY HIỂM – QUI PHẠM AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

Hazardous chemicals – Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất nguy hiểm, kể cả hoá chất bảo vệ thực vật dùng trong nông nghiệp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất nổ và chất phóng xạ.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 2290 – 78 Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế. TCVN 3147 – 1990 Qui phạm an toàn trong công tác xếp dỡ – Yêu cầu chung.

TCVN 3255 – 86 An toàn nổ. Yêu cầu chung.

TCVN 3288 – 79 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung.

TCVN 4512 – 88 Qui phạm vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển. TCVN 4604 – 88 Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ.

TCVN 5945: 1995 Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.

TCVN 6304: 1997 Chai chứa khí đốt lỏng – Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển. TCVN 6404: 1998 Sử dụng bao bì trong sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn.

3 Thuật ngữ

Tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ sau:

3.1 Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals)

Là những hoá chất trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển và thải bỏ có thể gây ra cháy, nổ, ăn mòn, khó phân huỷ trong môi trường gây nhiễm độc cho con người, động thực vật và ô nhiễm môi trường.

3.1.1 Hoá chất dễ cháy, nổ (explosive flammable chemicals)

Là những hoá chất có thể/ hoặc tự phân giải gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy, nổ trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất.

Chú thích – Trong tiêu chuẩn này các chất dễ cháy, nổ được phân theo nhóm theo nhiệt độ bùng cháy và theo giới hạn nổ trong phụ lục B và C.

3.1.2 Hoá chất ăn mòn (Corrosive chemicals)

Là những hoá chất có tác dụng phá huỷ dần các dạng vật chất như: kết cấu xây dựng và máy móc, thiết bị, đường ống … huỷ hoại da và gây bỏng đối với người và súc vật.

3.1.3 Hoá chất độc (Toxic chemicals)

Là những hoá chất gây độc hại, ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến người và sinh vật. Hoá chất độc có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua đường tiêu hoá, qua đường hô hấp, gây nhiễm/ngộ độc cấp tính hoặc mon tính, gây nhiễm độc cục bộ hoặc toàn thân; có thể là những hóa chất có khả năng gây ung thư, dị tật…

3.2 Sự cố hóa chất (Event of chemical hazards)

Sự việc bất thường liên quan tới hóa chất gây cháy, nổ, độc hại, ăn mòn hoặc ô nhiễm môi trường.

3.3 Chất thải nguy hại (hazardous waste)

Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, nổ, gây ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường, động thực vật và sức khỏe con người.

4 Qui định chung

4.1 Yêu cầu chung

4.1.1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (sau đây được gọi tắt là: cơ sở có hóa chất nguy hiểm) phải tuân theo các qui định trong tiêu chuẩn này cùng với các qui định pháp lý hiện hành khác có liên quan. Danh mục các hóa chất nguy hiểm thông dụng theo phụ lục A.

4.1.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải biết rõ được các tính chất nguy hiểm, phương pháp phòng ngừa và xử lý sự cố nguy hại xảy ra của từng loại hóa chất; có trách nhiệm cung cấp những thông tin nguy hiểm về hóa chất cho cơ quan quản lý an toàn lao động có thẩm quyền, những đối tượng sử dụng trực tiếp và những đối tượng có liên quan trong hoạt động hóa chất đó.

4.1.3 Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có hoạt động liên quan đến hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về qui trình thao tác an toàn và đặt ở vị trí dễ đọc.

4.1.4 Những người làm việc tiếp xúc với các hóa chất nguy hiểm phải được đào tạo và được cấp thẻ an toàn lao động theo qui định hiện hành của pháp luật. Định kỳ, cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải mở lớp bổ túc kiến thức, nghiệp vụ về an toàn lao động, vệ sinh lao động và xử lý sự cố hóa chất cho cán bộ công nhân viên của mình.

4.1.6 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất công việc, mức độ độc hại của từng loại hóa chất. Phải hướng dẫn cho công nhân cách sử dụng và bảo quản các phương tiện này. Cấm sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân đã bị hư hỏng.

4.1.7 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có trách nhiệm thực hiện các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.

4.1.8 Tất cả các trường hợp tai nạn lao động, sự cố xảy ra do hóa chất nguy hiểm đều phải được xử lý kịp thời, khai báo, điều tra, lập biên bản và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền theo đúng qui định.

4.1.9 Trường hợp xảy ra sự cố hóa chất. (cháy, nổ, đổ vỡ…) người chịu trách nhiệm về hàng hóa hoặc lãnh đạo cơ sở xảy ra tai nạn, phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền theo qui định hiện hành.

Phải tổ chức canh gác và cắm biển để khoanh vùng và cách ly hiện trường (khu vực có hóa chất bắn ra, đổ vỡ, chảy,…) phải tiến hành và hoàn thành một cách triệt để việc xử lý hiện trường.

4.1.10 Chỉ những người hiểu rõ tính chất nguy hiểm của hóa chất, biết phương pháp xử lý và có đủ phương tiện bảo vệ cá nhân mới được xử lý sự cố.

4.1.11 Những cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi xảy ra sự cố hóa chất có khả năng gây tác hại nghiêm trọng đến cộng đồng và môi trường, phải lập và triển khai thực hiện kế hoạch xử lý và ứng cứu khẩn cấp.

4.2 Yêu cầu về nhà kho, nhà xưởng

4.2.1 Nhà xưởng, kho tàng của các cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải theo qui định trong TCVN 2622: 1995 ; TCVN 4604: 1988 và phải đảm bảo khoảng cách an toàn với khu dân cư và cuối nguồn nước .

Không được bố trí nhà xưởng, kho tàng ở đầu hướng gió thuộc hướng gió ưu thế so với cơ sở. Nếu bố trí các cơ sở này trong hang hầm thì phải có đủ các biện pháp đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

Hệ thống thông gió nhà xưởng, kho tàng phải theo qui định TCVN 3288:1979.

4.2.2 Nhà xưởng, kho hóa chất nguy hiểm phải khô ráo không thấm, dột, phải có hệ thống thu lôi chống sét, phải định kỳ kiểm tra hệ thống này theo các qui định hiện hành.

4.2.3 Kho hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ hàng năm về an toàn và biện pháp đảm bảo an toàn trước mùa mưa bão.

4.2.4 Hóa chất nguy hiểm nhất thiết phải để trong kho. Kho chứa hóa chất nguy hiểm phải qui hoạch khu vực sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được xếp trong cùng một kho các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, hoặc có phương pháp chữa cháy khác nhau.

4.2.5 Bên ngoài kho, xưởng phải có biển “Cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, chữ to, màu đỏ; biển ghi ký hiệu chất chữa cháy. Các biển này phải rõ ràng và để ở chỗ dễ thấy nhất.

4.2.6 Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau:

– Đối với hàng đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tương ít nhất 0,5 m, hóa chất kỵ ẩm phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3m;

– Hóa chất dạng lỏng chứa trong phuy, can… và hóa chất dạng khí chứa trong các bình chịu áp lực phải được xếp đúng qui định;

– Các lô hàng không được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m;

– Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m;

– Không được xếp các lô hàng nặng qua tải trọng của nền kho;

– Không được để các bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho;

– Thường xuyên kiểm tra các lô hàng, thông gió, thoát ẩm, lớp hóa chất cuối cùng không bị đè hỏng.

4.3 Yêu cầu về thiết bị

4.3.1 Thiết bị sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải theo qui định trong TCVN 2290: 1978.

4.3.2 Khi thay thế, bổ sung các chi tiết như: thiết bị đơn lẻ, đường ống, các van, khóa hãm … sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học, độ chịu lửa, chịu nhiệt, độ kín theo đúng chi tiêu kỹ thuật qui định.

4.3.3 Thiết bị vận chuyển (băng tải, băng nâng..) phải có hệ thống phát tín hiệu cảnh báo trước khi khởi động.

4.3.4 Bề mặt nóng của thiết bị và ống dẫn có thể gây ra bỏng cho người làm việc, phải được che chắn cách ly.

4.3.5 Trong khi vận hành, sử dụng các thiết bị làm việc có áp lực cần thực hiện đúng những yêu cầu trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam về các thiết bị chịu áp lực.

4.3.6 Hệ thống đo lường, kiểm sóat công nghệ của các thiết bị trong các quá trình sản xuất hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ, hiệu chuẩn sai số đảm bảo cho thiết bị vận hành ổn định.

4.4 Yêu cầu về bao bì

4.4.1 Vật liệu, chủng loại, kết cấu và kiểm tra bao bì phải theo các qui định trong TCVN 6406: 1998.

4.4.2 Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín và chắc chắn. Bao bì khi dùng hết phải bảo quản riêng. Trường hợp sử dụng lại bao bì phải làm sạch, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến hóa chất mới hoặc gây nguy hiểm.

Vật liệt kê, đậy phải được đánh dấu để phân biệt từng loại hóa chất, không được dùng lẫn lộn.

4.4.3 Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất nguy hiểm phải có nhãn hàng hóa ghi đầy đủ các nội dung theo qui định của Qui chế ghi nhãn hàng hóa. Các biểu trưng an toàn theo qui định trong phụ lục E.

4.4.4 Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và không bị rách. Trường hợp nhãn bị mất, không phân biệt được là chất gì, phải phân tích, xác định rõ tên và thành phần chính của hóa chất và bổ sung nhãn mới trước khi đưa ra lưu thông hoặc đưa vào sử dụng.

4.5 Yêu cầu về quản lý

4.5.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục các mặt hàng hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này còn phải thực hiện theo các qui định hiện hành của pháp luật.

4.5.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có qui chế quản lý chặt chẽ trong xuất, nhập. Chỉ có người có trình độ chuyên môn phù hợp được giao trách nhiệm quản lý hóa chất nguy hiểm mới được phép giao, nhận. Phải có sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho hàng ngà, khi thấy thiếu, thừa, sai qui cách phải báo ngay với cấp trên.

4.5.3 Khi giao nhận hóa chất nguy hiểm, chứng từ phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, có chữ ký của người giao hàng, nhận hàng và xác nhận của cơ sở có hàng. Chỉ được giao, nhận hàng có bao bì nguyên vẹn và đầy đủ nhãn hàng hóa với đầy đủ các thông tin theo qui định hiện hành.

4.5.4 Hóa chất hết thời hạn sử dụng hoặc mất phẩm chất phải được xử lý, nếu huỷ bỏ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành của Nhà nước.

5 Yêu cầu an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất nguy hiểm

5.1 Hóa chất dễ cháy nổ

5.1.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm, đặc biệt là hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thực hiện đúng các qui trình kỹ thuật để đảm bảo hỗn hợp, khí, hơi bụi của các hóa chất này với không khí luôn ngoài vùng giới hạn cháy nổ theo qui định trong phụ lục B, C và bảo quản theo phụ lục D.

5.1.2 Cơ sở có hóa chất dễ gây cháy, nổ phải đăng ký với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và phải lập và thực hiện kế hoạch phòng cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo qui định.

5.1.3 Khi xây dựng các kho chứa, các cơ sở sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải tuân theo các qui định về cự ly an toàn, các cấp bậc chịu lửa của công trình và việc bố trí giao thông đi lại của người và phương tiện phải tuân theo các qui định trong TCVN 2622: 1995.

5.1.4 Nơi sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải có lối thoát nạn, phải có các buồng phụ. Những buồng phụ này phải cách ly với buồng chính bằng các cấu kiện ngăn chặn có giới hạn chịu

lửa nhỏ nhất là 1,5 giờ.

5.1.5 Cơ sở có hóa chất dễ cháy, nổ ngoài việc phải trang bị đẩy đủ các phương tiện và chất chữa cháy thích hợp, phải trang bị thêm các phương tiện bảo vệ cá nhân chống độc thích hợp khi chữa cháy.

5.1.6 Trong khu vực sản xuất, sử dụng và kho tàng chứa các hóa chất dễ cháy, nổ phái qui định chặt chẽ chế độ dùng lửa . Khi cần thiết sửa chữa cơ khí, hàn điện hay hàn hơi phải có quy trình làm việc làm việc an toàn phòng cháy, nổ, có xác nhận bảo đảm của cán bộ an toàn lao động.

5.1.7 Hệ thống điện ở những nơi có hóa chất dễ chay, nổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

– Dụng cụ điện, thiết bị điện đều phải là loại an toàn cháy, nổ và có cấp phòng nổ tương ứng với môi trường hơi, khí dễ cháy nổ;

– Không được đặt dây cáp điện trong cùng một đường rãnh ngầm hoặc nổi có ống dẫn hơi khí, chất lỏng dễ cháy, nổ. Không được dùng các đường ống này làm vật nối đất tự nhiên;

– Cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa các hóa chất dễ cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ tương đương;

– Hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị chiếu sáng;

– Khi sửa chữa, thay thế thiết bị điện thuộc nhánh nào thì phải cắt điện dẫn vào nhánh đó và treo bảng cấm đóng điện. Chỉ người chịu trách nhiệm, có kỹ thuật về điện mới được làm việc này.

5.1.8 Máy móc, thiết bị làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải an toàn phòng chống cháy, nổ . Khi thiết kế , chế tạo, vận hành phải phù hợp yêu cầu của TCVN 3255: 1986.

Dụng cụ làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa do ma sát hay va đập.

5.1.9 Trước khi đưa vào đường ống hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ, hoặc trước và sau khi sửa chữa đều phải thực hiện nghiêm ngặt các qui trình phòng cháy,nổ:

– Thử kín, thử áp (nếu cần);

– Thông rửa bằng môi chất thích hợp hoặc khí trơ;

– Xác định hàm lượng ôxy hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ còn lại sao cho không còn khả năng tạo hỗn hợp cháy, nổ.

5.1.10 Thiết bị , bao bì chứa chất hóa lỏng dễ cháy, nổ đều phải giữ đúng hệ số đầy qui định tuỳ theo đặc tính hóa lý của chất lỏng đó. Thiết bị lớn phải có van xả một chiều, van ngắt lửa kèm bích an toàn phòng nổ. Bích an toàn phòng nổ làm bằng vật liệu không cháy, nổ. Đầu ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ vào phải sát mép hoặc sát đáy thiết bị. Thiết bị có áp suất, phải sát có ban an toàn xả qua áp. Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị này.

5.1.11 Không để hóa chất dễ cháy, nổ cùng chỗ với các chất duy trì sự cháy (như ôxy hoặc các chất nhả ôxy…). Đường ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ không đi chung với giá đỡ đường ống ôxy, không khí nén.

5.1.12 Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hóa chất dễ cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác. Khi san rót hóa chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót.

5.1.13 Cấm để thiết bị, đường ống chứa hóa chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt, Đối với trường hợp có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, phải có biện pháp hạ nhiệt (sơn phản xạ hoặc tưới nước…).

5.1.14 Không được đun nóng hóa hóa chất lỏng dễ cháy bằng ngọn lửa trực tiếp. Chỉ được mở nắp sau khi đã đun xong và hỗn hợp bên trong đã đủ nguội.

5.1.15 Khi pha dung môi vào khối hóa chất lỏng ở thiết bị hở phải cách xa vùng có lửa ít nhất 10m. Chỉ được pha dung môi vào khối hóa chất lỏng khi nhiệt độ khối hóa chất lỏng thấp hơn nhiệt độ sôi của dung môi.

5.1.16 Không dùng ngọn lửa trực tiếp soi sáng để tìm chỗ hở các đường ống dẫn, thiết bị chứa các hóa chất dễ cháy, nổ mà phải dùng nước xà phòng hay các chất khác không có khả năng gây cháy, nổ với các hóa chất trong ống dẫn thiết bị.

5.1.17 Trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng các hóa chất dễ cháy, nổ. Việc sử dụng các chất thêm vào phải đảm bảo các yêu cầu sau:

– Thực hiện đúng qui trình công nghệ sản xuất;

– Biết rõ ảnh hưởng của chất thêm vào đối với tính chịu nhiệt, tính dễ cháy, nổ của loại hóa chất dễ cháy, nổ đó;

– Chất thêm vào không có tạp chất lạ (bị nhiễm bẩn).

5.1.18 Để hàn thiết bị, ống dẫn trước đây có chứa hóa chất dễ cháy, nổ, phải mở hết các nắp thiết bị, mặt bích ống dẫn và làm thoát hết khí dễ cháy, nổ ra ngoài, thau rửa sạch đảm bảo không còn khả năng tạo thành hỗn hợp cháy, nổ khi đí mới được tiến hành hàn.

5.1.19 Khi sơn xì, nhất là sơn trong diện tích kín phải đảm bảo hỗn hợp sơn với không khí ở ngoài vùng giới hạn nổ và tránh hiện tượng tĩnh điện gây ra cháy, nổ.

5.1.20 Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn lao động. Phải có ống dẫn nước, hệ thống thoát nước; tránh sự ứ đọng của các loại hóa chất dễ gây cháy, nổ.

5.1.21 Trong khu vực có hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thông thoáng bằng thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Bố trí thiết bị thông gió phù hợp với mặt bằng sản xuất và tỷ trọng của hơi, khí dễ cháy, nổ để tránh sự tích tụ của hơi, khí dễ cháy, nổ đó.

5.1.22 Khi xảy ra cháy ở khu vực có máy thông gió đang hoạt động phải lập tức dừng máy thông gió lại để cháy không lan rộng ra những vùng khác, rồi áp dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp.

5.1.23 Khi xảy ra sự cố cháy, nổ, mọi người có mặt đều phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân tham gia cứu chữa người bị nạn và chữa cháy. Những người không có phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn không được tham gia chữa cháy. Người gọi điện thoại báo công an phóng cháy chữa cháy và y tế cấp cứu, phải chỉ dẫn địa chỉ rõ ràng và trực tiếp đón dẫn đường nhanh nhất.

5.2 Hóa chất ăn mòn

5.2.1 Cơ sở có hóa chất ăn mòn phải có biện pháp hạn chế sự ăn mòn, bảo vệ công trình xây dựng. Phải có hệ thống cống rãnh thoát chất ăn mòn, hệ thống thu hồi xử lý.

5.2.2 Thiết bị, đường ống chứa chất ăn mòn phải được làm bằng vật liệu thích hợp, đảm bảo kín. Các vị trí van và cửa mở phải ở vị trí an toàn cho người thao tác đi lại, Trường hợp chứa trong thiết bị chịu áp lực, phải định kỳ kiểm tra theo qui định.

5.2.3 Đường đi phía trên thiết bị có hóa chất ăn mòn phải được rào chắn vững chắc, có tay vịn. Thành thiết bị, bể chứa phải cao hơn vị trí người thao tác ít nhất 0,9 m, không được xây bục hoặc kê bất cứ vật gì làm giảm chiều cao nói trên.

5.2.4 Không được ôm, vác trực tiếp hóa chất ăn mòn gây nguy hiểm cho người làm việc. Khi nâng lên cao đóng rót, di chuyển phải có thiết bị chuyên dùng.

5.2.5 Khi tẩy rửa, sửa chữa thiết bị, ống dẫn hóa chất ăn mòn phải có phương án làm việc an toàn, được tiến hành dưới sự chỉ dẫn của những người am hiểu về kỹ thuật, biết cách xử lý những sự cố có thể xảy ra trong khi thực hiện.

5.2.6 Tại nơi có hóa chất ăn mòn phải có cả tủ thuốc cấp cứu, vòi nước, thùng chứa hóa chất trung hoà (ví dụ dung dịch natri cacbonat ( NaHCO3) nồng độ 0.3 %, dung dịch axit (CH3COOH) nồng độ 0,3 % ) để cấp cứu khi xả ra tai nạn.

5.2.7 Phải thường xuyên kiểm tra, tu sửa máy móc, thiết bị, không còn tác dụng trước khi thải.

5.3 Hóa chất độc

5.3.1 Tuỳ theo nồng độ, tính chất và số lượng hóa chất độc, cơ sở sản xuất,kinh doanh,sử dụng, bảo quản hóa chất độc (sau đây được gọi là: các cơ sở có hóa chất độc) đều phảt thực hiện việc đăng kiểm theo quy định pháp lý hiện hành.

5.3.2 Cơ sở phải có nội qui xuất nhập hóa chất nghiêm ngặt, sổ xuất nhập ghi chép đầy đủ, đảm bảo quản lý chính xác về khối lượng hóa chất độc chứa trong kho so với sổ sách. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kiểm kê hàng tháng, hàng quí.

5.3.3 Nơi có hơi khí độc, bụi độc phải thông gió tự nhiên và kết hợp với các biện pháp thông gió cưỡng bức để đảm bảo nồng độ chất độc trong môi trường làm việc không vượt quá nồng độ giới hạn cho phép theo qui định pháp lý hiện hành1).

5.3.4 Cơ sở có hóa chất độc phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường. Nước thải , khí thải phải được xử lý theo đạt tiêu chuẩn qui định: TCVN 5945:1995, TCVN 5939:1995, TCVN 5940:1995.

Chất thải độc hại khác phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, sử dụng phải được thu gom để xử lý. Cấm chôn lấp, thiêu huỷ tuỳ tiện hoặc để lẫn với các chất thải thông thường khác.

5.3.5 Cơ sở có hóa chất độc phải có chế độ định kỳ kiểm tra nồng độ chất độc hại trong môi trường làm việc. Phải trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế cần thiết, để ứng cứu xử lý kịp thời khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố hóa chất.

1) Hiện nay Bộ y tế đang soạn thảo qui định này.

5.3.6 Khí tiếp xúc với hóa chất độc, phải có mặt nạ phòng độc. Khi sử dụng mặt nạ phòng độc phải theo những qui định sau đây:

– Phù hợp với loại hóa chất độc;

– Phù hợp với kích thước người sử dụng;

– Đảm bảo thời gian qui định chất lượng hóa chất dùng khử độc;

– Cấm dùng mặt nạ hết tác dụng.

Phải cất giữ mặt nạ ở nơi có ít khí độc và phải định kỳ kiểm tra tác dụng của mặt nạ.

5.3.7 Khi tiếp xúc với bụi độc phải dùng quần áo kín may bằng loại vải bông dày có khẩu trang chống bụi, quần áo bảo vệ chống hơi bụi. Khi tiếp xúc với chất lỏng đội cần phải che kín cổ tay, chân, ngực. Khi làm việc với dung môi hữu cơ hoà tan phải mang quần áo bảo vệ không thấm và mặt nạ cách ly.

Phương tiện bảo vệ cá nhân phải để trong tủ kín cấm mang về nhà để tránh nhiễm độc.

5.3.8 Máy, thiết bị, ống dẫn hóa chất độc đều phải bảo đảm bền và kín, các ống dẫn khí phải được thiết kế sao cho hạn chế được tối đa các chỗ nối, chờ, nối dự phòng.

5.3.10 Nơi có hóa chất độc phải có tín hiệu báo động tình trạng thiếu an toàn của máy, thiết bị, báo hiệu các chặng sản xuất đặc biệt, báo “Cấm” như cấm đóng mở máy, cấm tháo hơi nước… trong quá trình sản xuất.

5.3.11 Trong quá trình sản xuất hóa chất độc, khi lấy mẫu trong áp lực cao để thử, cần dùng máy giảm áp để giảm áp lực. Các thiết bị sản xuất hóa chất lỏng, phải có thiết bị đo hóa chất.

5.3.12 Cấm hút dung dịch hóa chất độc bằng miệng. Khi lấy mẫu chất lỏng trong thiết bị, phải sử dụng những dụng cụ đã qui định. Không được tiếp xúc trực tiếp hóa chất độc. Các dụng cụ cân, đong hóa chất độc sau khi đã dùng phải được lau rửa sạch sẽ.

5.3.13 Trước khi đưa người vào làm việc ở nơi kín, có hóa chất độc, phải kiểm tra không khí ở nơi đó hoặc dùng động vật (chim bồ câu, thỏ) để thử nghiệm. Phải khử độc bằng biện pháp phù hợp, đảm bảo nồng độ chất độc còn lại nhỏ hơn nồng độ giới hạn cho phép, mới cho người vào làm việc. Khi làm việc ở những nơi đó phải có từ hai người trở lên, một người vào làm việc, một người đứng giám sát để cấp cứu kịp thời khi cần thiết.

5.3.14 Thiết bị chứa hóa chất độc dễ bốc hơi, dễ sinh bụi phải thật kín, nếu không do qui trình sản xuất bắt buộc thì không được đặt cùng với bộ phận khác không có hóa chất độc.

6 Yêu cầu an toàn trong bảo quản hóa chất nguy hiểm

6.1 Bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ

6.1.1 Phải chia thành nhiều khu vực, kho riêng theo mức độ dễ cháy, nổ của các nhóm hóa chất, để bảo quản được an toàn theo qui định trong phụ lục D.

6.1.2 Kho chứa hóa chất dễ cháy, nổ phải cách lu với lửa và nguồn nhiệt. Phải chấp hành nghiêm ngặt các qui định sau:

– Cấm đem các vật gây ra lửa vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa điện gần kho dưới 20 m;

– Không đi giầy đinh hoặc có đóng cá sắt đem vào kho. Khi vận chuyển đồ chứa bằng kim loại, cấm quăng quật, kéo lê trên sàn cứng, cấm dùng các dụng cụ gây ra tia lửa

– Cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho;

– Các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ.

6.1.3 Kho phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các chất dễ bị ôxy hóa, bay hơi, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.

6.1.4 Bao bì chứa đựng hóa chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của ánh sáng, phải bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào. Các cửa kính của nhà kho phải được sơn cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ.

6.1.5 Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và để trong hang hầm hoặc để trong kho thoáng mát, không tồn chứa cùng các chất ôxy hóa trong một kho.

6.1.6 Khi rót chất lỏng dễ cháy vào thùng kim loại tiếp đất vỏ thùng bằng miếng đồng hoặc nhôm, không tiếp đất bằng kim loại đen.

6.1.7 Việc sử dụng điện trong kho phải tuần thủ theo điều 5.1.7 của tiêu chuẩn này.

6.2 Bảo quản chất ăn mòn

6.2.1 Kho chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng các vật liệu không bị chất ăn mòn phá huỷ. Nền nhà kho phải bằng phẳng, xung quanh chỗ để phải có gờ cao ít nhất 0,1 m hoặc rải một lớp cát dày 0,2 – 0,3 m.

6.2.2 Cấm để các chất hữu cơ (như rơm, vỏ bào, mùn cưa, giấy), chất ô xy hóa, chất dễ cháy, nổ trong cùng một kho với hóa chất ăn mòn. Phải phân chia khu vực bảo quản hóa chất ăn mòn theo tính chất của chúng. Hóa chất ăn mòn vô cơ có tính axít, chất ăn mòn có tính kiềm và các chất ăn mòn khác phải bảo quản ở những khu vực hoặc nhà kho riêng.

6.2.3 Mỗi loại axít phải để theo từng khu vực riêng trong kho. Các bình axít phải để theo từng lô và phải có thẻ kho để theo dõi. Giữa các lô phải để lối đi rộng ít nhất là 1 m. Khi sắp xếp hóa chất ăn mòn phải để đúng chiều qui định.

6.2.4 Bao bì chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không bị hóa chất ăn mòn phá huỷ, phải đảm bảo kín; hóa chất ăn mòn dạng lỏng, không được nạp đầy qua hệ số đầy theo qui định.

6.2.5 Những người làm việc trong kho phải thường xuyên kiểm tra độ kín của bao bì, thiết bị chứa đựng hóa chất ăn mòn; định kỳ kiểm tra chất lượng hóa chất và có biện pháp xử lý kịp thời. Khi tiếp xúc phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân.

6.3 Bảo quản chất độc

6.3.1 Hóa chất độc phải bảo quản trong kho có tường và nền không thấm nước, không bị ảnh hưởng của lũ lụt, xa nơi đông dân cư, đảm bảo khoảng cách an toàn theo qui định, kho phải có khóa bảo đảm, chắc chắn.

6.3.2 Khi bảo quản, nếu cần san rót, đóng gói lại bao bì, không được thao tác ở trong kho mà phải làm ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ sinh an toàn, hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí độc.

6.3.3 Khí sử dụng các phương tiện cân đong hóa chất độc, đảm bảo không làm rơi vãi hoặc tung bụi ra ngoài.

6.3.4 Trước khi vào kho hóa chất độc phải mở thông các cứa làm thoáng kho. Khi vào phải trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân.

7. Yêu cầu trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm

7.1 Yêu cầu chung

7.1.1 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuần theo các qui định TCVN 4512: 1988, các văn bản qui định hiện hành và các qui định trong tiêu chuẩn này.

7.1.2 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, cơ quan có hàng phải gửi kèm các giấy tờ theo qui định hiện hành, thông báo cho cơ quan tiếp nhận và cơ quan chịu trách nhiệm bốc dỡ.

7.1.3 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển, phải biết rõ tính chất hóa lý của hóa chất, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Khi đi theo hàng, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.

7.1.4 Khi chuyên chở hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo các yêu cầu đối với vật chứa sau:

– Vật chứa phải bằng vật liệu không gây phản ứng hóa học với các chất lỏng, không bị hóa chất bên trong phá huỷ;

– Vật chứa bằng gỗ thì bên trong phải lót bằng thứ vật liệu bền đảm bảo hóa chất không thấm, lọt ra ngoài;

– Vật chứa bằng thuỷ tinh, sành sứ phải là loại tốt, nút kín, không rạn nứt. Các bình này phải đặt trong sọt, hộp hoặc cũi gỗ chèn bằng các vật liệu mềm;

– Vật chứa bằng kim loại phải có nắp kín, nếu cần phải cặp chì niêm phong;

– Vật chứa các hóa chất lỏng và dạng keo phải kín, đảm bảo không để hóa chất thấm chảy ra ngoài. Các kiện hàng phải đóng gọn chắc chắn để xếp dỡ dễ dàng;

– Vật chứa là loại chịu áp lực phải chèn, chống va đập.

7.1.5 Bao bì rỗng trước đây đã chứa đựng hóa chất nguy hiểm, chỉ sau khi đã làm sạch cả bên trong và bên ngoài thì khi vận chuyển mới được coi như hàng hóa bình thường, nếu chưa làm sạch, vẫn phải coi như hàng hóa nguy hiểm.

7.1.6 Trước khi hàng đến ga, cảng, cơ quan vận chuyển phải thông báo cho cơ quan nhận hàng biết để có kế hoạch tiếp nhận kịp thời.

7.2 Yêu cầu khi xếp dỡ

7.2.1 Trước khi tiến hành xếp dỡ, người phụ trách xếp dỡ phải kiểm tra bao bì, nhãn hiệu và trực tiếp điều khiển hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn.

7.2.2 Cấm xếp các loại hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, kỵ nhau hoặc các chữa cháy khác nhau trên cùng một xe, một toa tàu, một xà lan, một thuyền. Các kiện hàng phải xếp khít với nhau; phải chèn lót tránh lăn đổ, xê dịch.

7.2.3 Khi xếp dỡ hàng phải tuân theo các qui định TCVN 3147: 1990.

Trên đường vận chuyển, nếu bốc dỡ bớt háng xuống, phần còn lại phải chèn buộc cẩn thận đảm bảo không lăn, đổ xê dịch mới được tiếp tục vận chuyển.

7.2.4 Trong quá trình xếp dỡ không được kéo lê; quăng vứt, va chạm làm đổ vỡ. Không được ôm vác hóa chất nguy hiểm vào người. Các bao bì đặc đúng chiều ký hiệu qui định.

7.2.5 Phải kiểm tra thiết bị nâng chuyển bảo đảm an toàn mới được tiến hành xếp dỡ các kiện hàng.

7.3 Yêu cầu an toàn trong vận chuyển

7.3.1 Trước khi xếp hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên.

7.3.2 Khi vận chuyển các bình khí nén, khí hóa lỏng phải theo các qui định: Yêu cầu an toàn trong vận chuyển của TCVN 6304: 1997.

7.3.3 Cấm vận chuyển các bình ôxy cùng với bình khí dễ cháy và các chất dễ cháy khác.

7.3.4 Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy phải có sử dụng dây tiếp đất và có biển cấm lửa. Trên xe phải trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.

Hóa chất dễ cháy, nổ nguy hiểm khi vận chuyển phải có giấy phép vận chuyển hàng cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền.

7.3.5 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, xe phải có mui hoặc bạt che tránh mưa, nắng…

7.3.6 Cấm vận chuyển hóa chất nguy hiểm chung với người, gia súc và các hàng hóa khác.

7.3.7 Trên đường vận chuyển hóa chất nguy hiểm, chủ phương tiện không được đỗ dừng phương tiện ở nơi công cộng đông người (chợ, trường học, bệnh viện…). Đối với hóa chất nguy hiểm bị nhiều tác động, khi vận chuyển không được dừng, đỗ nơi phát sinh ra nguồn nhiệt và không được đỗ lâu dưới trời nắng gắt.

8 Yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường

8.1 Không khí để cấp thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải thu hút từ vùng khí sạch, hoặc qua lọc sạch.

8.2 Người làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm phải có sức khỏe đảm bảo yêu cầu qui định.

Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hóa chất nguy hiểm. Cấm ăn, uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hóa chất nguy hiểm.

8.3 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải định kỳ khám sức khỏe cho người lao động, theo dõi độ nhiễm độc hóa chất, kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổ chức tốt việc điều trị.

8.4 Khi phát hiện có các sinh vật, gia súc, cây cối rau quả bị nhiễm độc ở khu vực có hóa chất nguy hiểm phải có biện pháp tiêu huỷ chúng đảm bảo an toàn vệ sinh và phải có biên bản về việc xử lý đó. Nghiêm cấm việc mua bán trao đổi các loại đó cho người tiêu dùng trong sinh hoạt và ăn uống.

8.5 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có hệ thống thu hồi và xử lý hơi, khí , bụi của các hóa chất nguy hiểm để đảm bảo môi trường nơi làm việc phải đạt giới hạn cho phép qui định pháp lý hiện hành. Khí thải ra ngoài môi trường phải đạt TCVN 5939: 1995.

8.6 Cần có hệ thống thu gọn riêng nước mưa ở những khu vực nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm. Nước thải từ các nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải cho vào hệ thống riêng để xử lý trước khi thải vào hệ thống chung sao cho khí thải ra ngoài môi trường phải theo các qui định TCVN 5945: 1995.

8.7 Những chất thải như: hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì phế thải… phải được tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp thời bằng phương pháp phù hợp theo qui định pháp lý hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự cố môi trường.

8.8 Bãi chứa chất thải từ quá trình sản xuất phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, xa khu nhà ở, khu dân cư, xa nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ sinh an toàn theo qui định hiện hành.

8.9 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có kế hoạch ngăn ngừa và xử lý sự cố hóa chất:

– Phải ưu tiên áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thay thế hóa chất độc hại bằng hóa chất không độc hại hoặc ít độc hại hơn;

– Phải có kế hoạch hành động khẩn cấp, tự ứng cứu và các biện pháp hỗ trợ từ bên ngoài, nhằm ứng cứu và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố hóa chất.

 

PHỤ LỤC A

(qui định)

DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT NGUY HIỂM THÔNG DỤNG

Bảng A.1 Danh mục các hoá chất nguy hiểm thông dụng

TT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Công thức hoá học

Số UN

Số CAS

1

Axit axetic, 80% và lớn hơn (dạng băng hoặc dung dịch) Acetic acid 80% and greater (glacial or solution) CH3COOH

2789

64-19-7

2

Axit axetic có chứa 50%-80% axit tinh khiết Acetic acid containing 50% to 80% pure acid  

2790

3

Anhydrit axetic Acetic anhydride (CH2CO)2O

1715

108-24-7

4

Axeton Acetone (CH3)2CO

1090

67-64-1

5

Axetonitril Acetonitrile CH3CN

1648

75-05-8

6

Acrolein, chất ức chế Acrolein, inhibited CH2=CHCHO

1092

107-02-8

7

Acrylonitril Acrylonitrile CH2=CHCN

1093

107-13-1

8

Amoniac khan hoá lỏng và dung dịch amoniăc 50% và lớn hơn Ammonia anhydrous liquefied and ammonia solutions 50% and greater NH3

1005

7664-41-7

9

Dung dịch amoniac (35%-50%) Ammonia solutions (35%-50%)  

2073

10

Dung dịch amoniac (10%-35%) Ammonia solution (10%-35%)  

2672

11

Amoni biflorua, chất rắn Ammonium bifluoride, solid NH4FHF

1727

12

Amoni biflorua, dung dịch Ammonium bifluoride, solution of  

2817

13

Antimon pentaclorua, dạng lỏng (SbCl5) Antimony pentachloride, liquid (SbCl5) SbCl5

1730

sb(7440-36-0)

14

Antimon pentaclorua, dung dịch không nước Antimony pentachloride, non aqueous, solutions of  

1731

15

Antimon pentaflorua Antimony pentafluoride SbF5

1732

16

Antimon triclorua (SbCl3) Antimony trichloride (SbCl3) SbCl3

1733

17

Asen triclorua Arsenic trichloride AsCl3

1560

As(7440-38-2)

18

Asin Arsine AsH3

2188

7784-42-1

19

Benzen Benzene C6H6

1114

71-43-2

20

Bo triclorua Boron trichloride BCl3

1741

21

Bo triflorua Boron trifluoride BF3

1008

7637-07-2

22

Brom, dung dịch brom Bromine, bromine solutions Br2

1744

7726-95-6

23

Butadien Butadienes CH2=CH-CH=CH2

1010

106-99-0

24

Butan Butane CH3CH2CH2CH3

1011

106-97-8

25

Butyl acrylat Butyl acrylate CH2CHCOOC4H9

2348

141-32-2

26

Butyl isoxyanat, thường Butyl isocyanate, normal C4H9CNO

2485

27

Butyl isoxyanat, bậc 3 Butyl isocyanate, tertiary  

2484

28

Cacbon dioxit, lỏng, làm lạnh sâu Carbon dioxide, liquid, deeply refrigerated CO2

2187

124-38-9

29

Cacbon disunfua Carbon disulphide CS2

1131

75-15-0

30

Cacbon tetraclorua Carbon tetrachloride CCl4

1846

56-23-5

31

Cacbon tetraflorua (tetraflometan) Carbon tetrafluoride (tetrafluoromethane) CF4

1982

32

Clo Chlorine Cl2

1017

7782-50-5

33

Axit cromic, dung dịch Chromic acid, solution of H2CrO4 (CrO3)

1755

1333-82-0

34

Crom(III) florua, rắn Chromic fluoride, solid CrF3 4H2O

1756

35

Crom (III) florua, dung dịch Chromic fluoride,solution of CrF3

1757

36

Cresol Cresols CH3C6H4OH

2076

95-48-7

37

Axit cresylic Cresylic acid CH3C6H3COOH

2022

38

Cumen hydroperoxit – tinh khiết kỹ thuật Cumene hydroperoxide – technical pure C6H5C(CH3)2OOH

2116

39

Xyanua, hydro xyanua khan, bền Cyanides, hydrogen cyanide anhydrous, stabilised HCN

1051

40

Xyanua (vô cơ) Cyanides, (inorganic, n.o.s)  

1588

41

Xyanua, dung dịch Cyanides, solutions  

1935

42

Xyclo hexan Cyclohexane C6H12

1145

110-82-7

43

Xyclo hexanon Cyclohexanone C6H10O

1915

108-94-1

44

Xyclo hexanon peroxit – ở nồng độ hơn 90% với ít hơn 10% nước Cyclohexanone peroxide – in a concentration of more than 90% with less than 10% water (C6H7O)O2

2117

45

Xyclo hexanon peroxit – nồng độ cực đại 72% trong dung dịch oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9% Cyclohexanone peroxide – maximum concentration of 72% in solution with not more than 9% available oxygen  

2118

46

Xyclo hexanon peroxit – nồng độ 90% hoặc ít hơn với ít nhất 10% nước. Cyclohexanone peroxide – in a concentration of 90% or less with at least 10% water  

2119

47

Xyclo hexanon peroxit – không nhiều hơn 72% bột nhão có oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9% Cyclohexanone peroxide – not more than 72% as a paste with not more than 9% available oxygen  

2896

48

Xyclohexen Cyclohexene C6H10

2256

110-83-8

49

Di-benzyol peroxit – nồng độ hơn 80% nhưng ít hơn 95% với nước Di-benzyol peroxide – concentration of more than 80% but less than 95% with water (C6H5CHOH)2O2

2088

50

Di-benzyol peroxit – nồng độ từ 30% đến tối đa 52% với chất rắn trơ. Di-benzyol peroxide – concentration from 30% to maximum 52% with inert solid  

2089

51

Di-benzyol peroxit – độ tinh khiết kỹ thuật thoặc nồng độ hơn 52% với chất rắn trơ. Di-benzyol peroxide – technical pure or in a concentration of more than 52% with inert solid  

2085

52

Di-benzyol peroxit – nồng độ hơn 77% trong nước Di-benzyol peroxide,concentration of more than 77% with water  

2090

53

Di-bezyol peroxit – nồng độ không hơn 72% bột nhão Di-benzyol peroxide – concentration of not more than 72% as a paste  

2087

54

Di-laurol peroxit – tinh khiết kỹ thuật Di-lauroyl peroxide – technical pure  

2124

55

Di-lauroyl peroxit – 42% sự khuếch tán bền tối đa trong nước Di-lauroyl peroxide-42% maximum stable dispersion in water  

2893

56

Di-tert butyl peroxit – tinh khiết kỹ thuật Di-tert butyl peroxid-technical pure [C(CH3)3]2O2

2102

57

Diboran Diborane B2H6

1911

19287-45-7

58

Diclorua silan Dichlorosilane SinH2nCl2

2189

59

Dicumyl peroxit – tinh khiết kỹ thuật hoặc hỗn hợp với chất rắn trơ Dicumyl peroxide – technical pure or in a mixture with inert solid  

2121

60

Dầu diesel – điểm chớp cháy 560C-1000C Diesel oil (fuel)-flash point 560C-1000C inclusive  

61

Epiclohydrin Epichlorohydrin C3H5OCl

2023

106-89-8

62

Etanolamin (hoặc dung dịch etanolamin) Ethanolamine (or ethanolamine solutions) NH2CH2CH2OH

2491

141-43-5

63

Etyl axetat Ethyl acetate CH3COOC2H5

1173

141-78-6

64

Etyl mecaptan Ethyl mercaptan CH3CH2SH

2363

75-08-1

65

Etylen diclorua Ethylene dichloride ClCH2CH2Cl

1184

107-06-2

66

Etylen glycol monobutyl ete Ethylene glycol monobutyl ether HOCH2CH2OC4H9

2369

67

Etylen glycol monoetyl ete Ethylene glycol monoethyl ether HOCH2CH2OC2H5C2H5

1171

68

Etylen glycol monoetyl ete axetat Ethylene glycol monoethyl ether acetate HOCH2CH2OC2H5OC2H4C

1172

69

Etylen oxit với nitơ Ethylene oxide with nitrogen C2H4O

1040

75-21-8

70

Etylenimin, chất ức chế Ethyleneimine, inhibited C2H4NH

1185

151-56-4

71

Sắt (III) clorua khan Ferric chloride anhydrous FeCl3

1773

72

Sắt (III) clorua, dung dịch nước Ferric chloride, aqueous solutions of FeCl3

2582

73

Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không dưới 5% focmaldehyt, cũng chứa không hơn 35% metanol. Có điểm cháy giữa 210C và 550C (bao gồm các giá trị giới hạn) Formaldehyde, aqueous solutions of, containing not less than 5% formaldehyde, also containing not more than 35% methanol-having a flash point between 210C & 550C (limit values included) HCHO

1198

74

Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không ít hơn 5% focmaldehyt, cũng không chứa nhiều hơn 35%metanol. Có điểm chớp cháy trên 550C Formaldehyde, aqueus solutions of, containing not less than 5% formaldehyde also containing not more than 35% methanol-having flash point above 55oC HCHO

2209

50-00-0

75

Axit focmic Formic acid HCOOH

1779

64-18-6

76

Gecmani Germane GeH4

2192

7782-65-2

77

Heli, lỏng, làm lạnh sâu Helium, liquid, deeply refrigerated He

1963

78

Hexan Hexanes C6H14

1208

110-54-3

79

Hydrazin khan hoặc hydrazin dung dịch nước nhiều hơn 64% trọng lượng Hydrazine anhydrous or hydrazine aqueous solutions more than 64% weight H2NNH2

2029

302-01-2

80

Axit clohydric Hydrochloric acid HCl

1789

81

Dung dịch axit flohydric Hydrofluoric acid solution HF

1790

82

Hydro, lỏng, làm lạnh sâu Hydrogen, liquid, deeply refrigerated H2

1966

83

Hydro clorua, khan Hydrogen chloride, anhydrous HCl

1050

7647-01-0

84

Hydro xyanua,khan, hấp thụ bền trong vật liệu trơ xốp Hydrogen cyanide, anhydrous, stabilised absorbed in a porous inert material HCN

1614

74-90-8

85

Hydro peroxit dung dịch nước nồng độ bền trên 60% peroxit Hydrogen peoxide aqueous solutions stabilised concentrations of over 60% peroxide H2O2

2015

7722-84-1

86

Hydro peroxit, dung dịch nước với không ít hơn 8%, không nhiều hơn 20% Hydrogen peroxide aqueous solution with not less than 8% and not more than 20% H2O2

2984

7722-84-1

87

Hydro peroxit không ít hơn 20%, không nhiều hơn 60% Hydrogen peroxide not less than 20% and not more than 60% H2O2

2014

7722-84-1

88

Hydro peroxit, rắn (ure hydro peoxit) Hydrogen peroxide, solid (ure hydrogen peroxide) CO(NH2)2H2O2

1511

89

Hydro selenua, khan Hydrogen selenide, anhydrous H2Se

2202

7783-07-5

90

Hydro sunfua Hydrogen sulphide H2S

1053

7783-06-4

91

Dung dịch hypoclorit chứa không dưới 16% clo hữu hiệu Hypochlorite solutions containing not less than 16% available chlorine ClO3

1791

92

Dung dịch hypoclorit chứa nhiều hơn 5% nhưng ít hơn 16% clo hữu hiệu Hypochlorite solutions containing more than 5% but less than 16% available chlorine  

1791

93

Rượu isobutylic Isobutyl alcohol (Isobutanol) (CH3)2CHCH2OH

1212

78-83-1

94

Isoxyanat và dung dịch của chúng, có điểm chớp cháy nhỏ hơn 230C Isocyanates and their solutions, with a flash point of less than 230C n.o.c R=N=C=O

(R: alkyl hoặc aryl)

2478

95

Isoxyanat có điểm sôi dưới 3000C và điểm chớp cháy 230C và dung dịch của chúng Isocyanates with a boiling point below 3000C and a flash point of 230C and a flash point 230C c.c or above, and their solutions n.o.s  

2206

96

Isoxyanat có điểm sôi bằng và cao hơn 3000C và dung dịch của chúng Isocyanates with a boiling point of 3000C and above and their solutions, n.o.s  

2207

97

Rượu isopropylic Isopropyl alcohol (Isopropanol) (CH3)2CHOH

1219

67-63-0

98

Rượu metylic Methanol CH3OH

1230

67-56-1

99

Metyl bromua Methyl bromide CH3Br

1062

74-83-9

100

Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone CH3COC2H5

1193

101

Metyl etyl keton peroxit – nồng độ cực đại 60% Methyl ethyl ketone peroxides – maximum concentration 60%  

2127

102

Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa không nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu Methyl ethyl ketone peroxides – maximum concentration 50%, containing not more than 10% available oxygen C8H1604

2550

1338-23-4

103

Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu Methyl ethyl ketone peroxides – maximum concentration 50%, with more than 10% available oxygen  

2563

104

Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone CH3COC4H9

1245

108-10-1

105

Metyl mecaptan Methyl mercaptan CH3SH

1064

74-93-1

106

Metyl methacrylate, đơn phân tử, chất ức chế Methyl methacrylate, monomer, inhibited CH2=C(CH3)COOCH3

1247

80-62-6

107

Diclorua metan Methylene chloride (dichloromethane) CH2Cl2

1593

75-09-2

108

Naptha, dung môi Naptha, solvent  

1256

8030-30-6

109

Axit nitric, bốc khói nâu đỏ khác nhau, mọi nồng độ Nitric acid, other than red fuming, all concentrations HNO3

2031

7697-37-2

110

Axit nitric, khói nâu đỏ Nitric acid, red fuming HNO3

2032

111

Oxit nitơ Nitric oxide NO

1660

10102-43-9

112

Nitơ, lỏng, làm lạnh sâu Nitrogen, liquid, deeply refrigerated N2

1977

113

Oleum (axit sunfuric, bốc khói) Oleum (sulphuric acid, fuming) H2SO4

1831

114

Peroxit hữu cơ (mẫu và số lượng thử nhỏ chỉ đối với mục đích kiểm tra) Organic peroxides n.o.s (samples and small trial quantities for test puposes only)  

2255

115

Peroxit hữu cơ, hỗn hợp Organic peroxides, mixtures  

2756

116

Oxy, lỏng, làm lạnh sâu Oxygen, liquid, deeply refrigerated O2

1073

117

Perclorometyl mecaptan Perchloromethyl mercaptan Cl3CSCl

1670

594-42-3

118

Thuốc trừ sâu, cacbamat rắn Pesticides, carbamates – solid  

2757

119

Thuốc trừ sâu, cacbamat – lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point below 210C  

2758

120

Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point of 21 – 550C  

2991

121

Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C  

2992

122

Thuốc trừ sâu, cacbamat – lỏng không bắt cháy hoặc có điểm bốc cháy dưới 550C Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash poin below 550C  

2992

123

Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hóa – rắn Pesticides, chlorinated hydrocarbons – solid  

2761

124

Thuốc trừ sâu-hydrocacbon clo hóa – lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, chlorinated hydrocarbons – liquid, flash point below 210C  

2762

125

Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá- lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, flash point of 210C-550C  

2995

126

Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá-lỏng, không bắt cháy có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, not flammable having flash point above 550C  

2996

127

Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất -rắn Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives-solid  

2765

128

Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives- liquid, having a flash point below 210C  

2766

129

Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat – lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, having a flash point of 210C-550C  

2999

130

Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat – lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, not flammable of having a flash point above 550C  

3000

131

Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-rắn Pesticides, derivatives of bipyridyl-solid  

2781

132

Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point below 210C  

2782

133

Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy từ 210C đến 550C Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point of 210C to 550C  

3015

134

Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, derivatinves of bipyridyl-liquid, not flammable or having a flash point above 550C  

2016

135

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ asen – rắn Pesticides, inorganic compounds of arsenic-solid  

2759

136

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point below 210C  

2760

137

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesicides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point of 210C-550C  

2993

138

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 500C Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, not flammable of having a flash point above 550C  

2994

139

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – rắn Pesticides, inorganic compounds of copper-solid  

2775

140

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point below 210C  

2776

141

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point of 210C-550C  

3009

142

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng- lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, not inflammable or having a flash point above 550C  

3010

143

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-rắn Pesicides, inorganic compounds of mercury-solid  

2777

144

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point below 210C  

2778

145

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point of 210C-550C  

3011

146

Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, not flammable of having a flash point above 550C  

3012

147

Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho vô cơ -rắn Pesticides, inorgano phosphrus compounds – solids  

2783

148

Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho hữu cơ – lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point below 210C  

2784

149

Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ – lỏng điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point 210C-550C  

3017

150

Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ – lỏng không bắt cháy trong điểm chớp cháy 500C Pesticides, organo phosphorus- liquid, not flammable in having flash point of 500C  

3018

151

Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ – rắn Pesticides, organtin compounds- solid  

2786

152

Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, organotin compounds – liquid having a flash point below 210C  

2787

153

Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ – lỏng, điểm cháy bốc 210C-550C Pesticides, organotin compounds- liquid, having a flash point 210C- 550C  

3019

154

Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ – lỏng, không cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, organotin compounds- liquid, not flammable or having a flash point above 550C  

3020

155

Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -rắn Pesicides, thiocarbamates-solid  

2771

156

Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, thiocarbamates-liquid, having a flash point below 210C  

2772

157

Thuốc trừ sâu, thiocacbamat – lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesicides, thiocarbamates-liquid, having a flash point of 210C-550C  

3005

158

Thuốc trừ sâu, thiocacbamat – lỏng, không bắt cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, thiocarbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C  

3006

159

Xăng Petrol (gasoline)  

1203

160

Dầu thô, điểm chớp cháy dưới 210C Petroleum crude oil-flash point below 210C  

1267

161

Dầu thô, điểm chớp cháy gồm 560C-1000C Petroleum crude oil-flash point 560C-1000C inclusive  

1267

162

Dầu thô, điểm chớp cháy 210C- 550C Petroleum crude oil-flash point 210C-550C  

1267

163

Phenol Phenol C6H5OH

1671

108-95-2

164

Phenol, nóng chảy Phenol, molten  

2312

165

Dung dịch phenol Phenol solutions  

2821

166

Phosgen Phosgene COCl2

1076

75-44-5

167

Phosphin Phosphine PH3

2199

7803-51-2

168

Phospho oxyclorua Phosphorus oxychloride POCl3

1810

10025-87-3

169

Phospho pentaclorua Phosphorus pentachloride PCl5

1806

10026-13-8

170

Phospho triclorua Phosphorus trichloride PCl3

1809

7719-12-2

171

Kali xyanua Potassium cyanide KCN

1680

151-50-8

172

Kali hydroxit, dung dịch Potassium hydroxide, solution KOH

1814

1310-50-8

173

Propan Propane CH3CH2CH3

1978

74-98-6

174

Axit propionic (axit tinh khiết ≥ 50%) Propionic acid (≥ 50% pure acid) CH3CH2COOH

1848

79-09-4

175

Propylen imin, chất ức chế Propyleneimine, inhibited C3H7N

1921

75-55-8

176

Oxit propylen, chất ức chế Propylene oxide inhibited C3H6O

1280

75-56-9

177

Silan Silane  

2203

178

Natri xyanua Sodium cyanide NaCN

1689

143-33-9

179

Natri hydroxit, dung dịch Sodium hydroxide, solution NaOH

1824

1310-73-2

180

Styren đơn phân tử, ức chế Styrene monomer,inhibited C6H5CH=CH2

2055

100-42-5

181

Axit sunfuric chứa không nhiều hơn 51% axit Sulphuric acid containing not more than 51% acid H2SO4

1830

7664-93-9

182

Axit sunfuric chứa nhiều hơn 51% axit Sulphuric acid containing more than 51% acid  

1830

183

Axit sunfuric, thải Sulphuric acid, spent  

1832

184

T-butyl hydroperoxit – ở nồng độ trên 72% đến cực đại 90% trong nước T-butyl hydroperoxide- in a concentration over 72% to a maximum 90% with water C4H9-OOH

2094

185

T-butyl hydroperoxit-nồng độ cực đại 72% trong nước T-butyl hydroperoxide – maximum concentration 72% with water  

2093

186

T-butyl hydroperoxit – nồng độ cực đại 80% trong di-tert-butyl peroxit hoặc dung môi T-butyl hydroperoxide – maximum concentration 80% in di-tert-butyl peroxide and/or solvent  

2092

187

T-butyl per-2 etyl hexanoat – tinh khiết kỹ thuật T-butyl per-2 ethyl hexanoate – technical pure  

2143

188

T-butyl peoxit benzoat với ít nhất 50% chất rắn vô cơ trơ T-butyl peroxy benzoate – with at least 50% inert inorganic solid C4H9O2C6H5COO

2890

189

T-butyl peoxit benzoat tinh khiết kỹ thuật hoặc nồng độ trong dung dịch lớn hơn 75% T-butyl peroxy benzoate – technical pure or in a concentration of more than 75% in solution  

2097

190

T-butyl peoxit benzoat nồng độ cực đại 75% trong dung dịch T-butyl peroxy benzoate -maximum concentration 75% in solution  

2098

191

T-butyl perpivalate-nồng độ cực đại 77% trong dung dịch T-butyl perpivalate – maximum concentration 77% in solution  

2110

192

Chì tretraetyl/ chì tetrametyl (hỗn hợp nhiên liệu động cơ ô tô) Tetraethyl lead/Tetramethyl lead (motor fuel anti-knock mixture) Pb(C2H5)4/Pb(CH3)4

1649

193

Toluen Toluene C6H5CH3

1294

108-88-3

194

Triclo etylen Trichloroethylene ClCH=CCl2

1710

79-01-6

195

2,4,4 tri-metyl pentyl-2 hydro peoxit, (mẫu) 2,4,4 tri-methyl pentyl-2 hydroperoxide, (samples)

2255

196

(Vinyl axetat) Etylenaxetat Vinyl acetate CH2=CHOOCCH3

1301

108-05-4

197

Vinyl clorua đơn phân tử, ức chế Vinyl chloride monomer, inhibited CH2=CHCl

1086

75-01-4

198

o-xylen

m-xylen

p-xylen

Xylenes (m-,o-,p-) C6H4(CH3)2

1307

95-47-6

108-38-3

106-42-3

Chú thích:

1) Số CAS (Chemical Abstracts Service) – số đăng ký hóa chất trích yếu.

2) Số UN – số Liên Hiệp Quốc: là số do Ban Chuyên gia Liên Hiệp Quốc soạn thảo trong phiên bản lần thứ 9 về “Khuyến nghị vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm”.

 

PHỤ LỤC B

(qui định)

PHÂN NHÓM HOÁ CHẤT DỄ CHÁY, NỔ

Bảng B.1 – Phân nhóm chất dễ cháy theo nhiệt độ bùng cháy

Nhóm

Nhiệt độ bùng cháy, 0C

1

Nhỏ hơn 28

2

Từ 28 đến 45

3

Lớn hơn 45 đến 120

4

Lớn hơn 120

Bảng B.2 – Phân nhóm chất dễ nổ theo giới hạn nổ

Nhóm

Giới hạn nổ, % thể tích so với không khí

1

Nhỏ hơn 10 %

2

Bằng, lớn hơn 10 %

Bảng B.3 – Phân cấp bụi dễ nổ và dễ cháy theo giới hạn nổ và nhiệt độ bùng cháy

Cấp

Giới hạn nổ, g/m3 không khí

Nhiệt độ bùng cháy, oC

Bụi lơ lửng:

Cấp 1

Cấp 2

nhỏ hơn 15

từ 15 đến 65

Bụi lắng:

Cấp 1

Cấp 2

nhỏ hơn 25

bằng, lớn hơn 25

 

PHỤ LỤC C

(qui định)

CÁC CHỈ SỐ NGUY HIỂM DỄ CHÁY NỔ

Bảng C.1 – Các chỉ số nguy hiểm đối với các chất dễ cháy, nổ

STT

Tên chất

Công thức hoá học

Tính chất dễ cháy và dễ nổ (ký hiệu)

Nhiệt độ bùng cháy, oC

Giới hạn nổ dưới, % thể tích

Giới hạn nổ trên, % thể tích

1

Acrolein CH2=CHCHO

-178

2

Amoniac NH3

CCK

-2

17,0

25,0

3

Amyl hydroxit (rượu hữu cơ) C5H11OH

CLDC

49

1,48

4

Amyl axetat CH3COOC5H11

CLDC

25

1,08

5

Amylen C5H10

CLDC

-18

1,49

6

Anhydrit axetic (CH3CO)2O

CLDC

2,0

10,0

7

Anhydrit phtalic C6H4(CO)2O

CC

153

1,32

10,5

8

Anilin C6H5NH2

CCL

73

1,32

9

Axetandehyt CH3CHO

CCK

-38

4,12

57,0

10

Axeton CH3COCH3

CLDC

-18

2,91

11,0

11

Axetylen CH≡CH

CNN

2,5

80,0

12

Axit axetic CH3COOH

CLDC

38

3,33

17,0

13

Axit axetic khí CH3COOH

-10

5,5

14

Axit butylaxetic C5H11COOH

CLDC

29

1,43

7,5

15

Benzen C6H6

CLDC

-12

1,42

8,0

16

Benzen clorua C6H5Cl

CLDC

28

1,4

7,0

17

1,3 – Butadien C4H6

CCK

-40

1,02

10,0

18

Butan C4H10

CCK

1,799

8,0

19

Butyl clorua C4H9Cl

CLDC

1,85

10,10

20

Buten – 1 C4H8

CCK

1,81

21

Buten – 2 C4H8

CCK

1,85

9,3

22

Cacbon disunfua CS2

CLDC

-43

1,33

52,6

23

Cacbon oxit CO

CCK

12,5

74,0

24

Cacbonyl sunfua COS

CCK

12,0

29,0

25

Crotonandehyt CH3CH=CHCHO

CCK

4,0

57,0

26

Decan C10H22

CLDC

47

0,70

27

Sym-dicloetylen CHCl=CHCl

CLDC

5,4

13,0

28

Dietylamin (C2H5)2NH

CLDC

-26

1,77

29

Diclodiflometan CCl2F2

CKC

11

30

Dimetylamin (CH3)2NH

-8

31

Dimetylformamit C3H7NO

CLDC

58

2,35

32

Dodecan C12H26

CCL

77

0,634

33

1,1 – Dicloetan C2H4Cl2

CCL

-29

3,6

12,0

34

1,2 – Dicloetan C2H4Cl2

CLDC

12

4,6

35

1,4 – Dioxan (CH2)4O2

CLDC

11

2,14

22,0

36

Etan C2H6

CCK

-18

3,07

12,5

37

Ete dietyl C2H5OC2H5

CLDC

-43

1,9

36,0

38

Ete diisopropyl (C3H7)2O

CLDC

1,4

21,0

39

Ete dimetyl CH3OCH3

CCK

-41

3,49

18,0

40

Ete divinyl (CH2=CH)2O

CLDC

-30

2,0

36,5

41

Ete metyl etyl CH3OC2H5

CLDC

2,0

10,0

42

Etyl amin C2H5NH2

CLDC

3,55

13,95

43

Etyl axetat CH3COOC2H5

CLDC

-3

2,28

9,0

44

Etyl benzen C6H5CH2CH3

CLDC

24

1,03

45

Etyl bromua C2H5Br

CLDC

-25

6,75

11,2

46

Etyl celosel C4H10C2

CLDC

43

2,0

47

Etyl clorua C2H5Cl

CCK

28

3,92

48

Etyl focmiat HCOOC2H5

CLDC

2,7

13,5

49

Etyl glycol axetat CH3COC2H4OC2H5

CLDC

1,7

9,0

50

Etyl glycol C2H5OCH2CH2OH

CLDC

1,8

4,0

51

Etylen CH2=CH2

CNN

24

3,11

28,5

52

Etylen oxit C2H4O

CNN

3,66

80,0

53

Triclo flo metan CCl3F

KC

153

54

Formaldehyt HCHO

CCK

54-93

7,0

55

Glyxerin CH2OHCHOH-CH2OH

CCL

198

3,09

56

Glycol C2H6O2

CCL

112

4,29

57

Heptan C7H16

CLDC

-4

1,074

6,0

58

Hexandecan C16H34

CLC

128

0,473

59

Hydrazin N2H4

CNN

38

4,7

60

Hydro H2

CCK

4,09

75,0

61

Hydro sunfua H2S

CCK

23

4,00

45,5

62

Hydro xyanua HCN

CCK

5,6

57,0

63

Isoamyl axetat CH2COOC5H11

CLDC

1,0

10,0

64

Isobutan C4H10

CCK

77

1,81

65

Isobutylen C4H8

CCK

1,78

66

Isopentan C5H12

CLDC

-52

1,36

7,50

67

Isopropyl axetat CH3COOCH(CH3)2

CLDC

1,8

8,0

68

Isopropyl benzen C9H12

CLDC

36

0,93

69

Metan CH4

CCK

2

5,28

15,0

70

Metyl glycol CH2OC2H4OH

CLDC

2,5

14,0

71

Metyl amin CH3NH2

CLDC

-17,8

4,95

20,75

72

Metyl axetat CH3COOCH3

CLDC

3,1

16,0

73

Metyl bromua CH3Br

CCL

4,5

13,5

14,5

74

Metyl butyl keton CH3COC4H9

CLDC

1,2

8,0

75

Metyl clorua CH3Cl

CCL

7,6

17,4

76

Metyl etyl keton C4H8O

CLDC

-6

1,90

3,50

77

Metyl glycol axetat CH3COOC2H4OCH3

CLDC

1,7

8,2

78

Metyl propyl keton C5H10O

CLDC

6

1,49

79

Monoclo etanol CH2ClCH2OH

CLDC

5,0

16,0

80

n – Hexan C6H14

CLDC

-23

1,242

7,40

81

n – Nonan C9H20

CLDC

31

0,843

2,90

82

n – Octan C8H18

CLDC

14

0,945

3,20

83

n – Pentan C5H12

CLDC

-44

1,147

7,50

84

n – Pentandecan C15H32

CCL

15

0,505

85

n – Tetradecan C14H30

CLDC

4

1,25

86

n – Tridecan C13H28

CCL

90

0,585

87

n – Undecan C11H24

CCL

62

0,692

88

Naphtalen C10H8

CC

81

0,906

5,90

89

O – diclobenzen C6H4Cl2

CLDC

2,2

9,2

90

Picolin C6H7N

CLDC

39

1,43

91

Piridin C5H5N

CLDC

20

1,85

12,4

92

Propan C3H8

CCK

20

2,310

9,35

93

Propylen C3H6

CCK

2,30

10,3

94

Propylen bromua C3H5Br

CLDC

4,36

7,2

95

Propylen oxit C3H6O

CNN

-28,9

2,0

22,0

96

Propyl amin C3H7NH2

CLDC

2,0

10,35

97

Propyl axetat CH3COOC3H7

CLDC

1,8

8,0

98

Propyl clorua C3H7Cl

CCL

-17,8

2,60

11,90

99

Propylen diclorua C3H6Cl2

CCL

17

3,4

14,5

100

Rượu alylic CH2=CHCH2OH

CLDC

21

2,5

18,0

101

Rượu butylic (butanol) C4H9OH

CLDC

38

1,81

102

Rượu etylic (etanol) C2H5OH

CLDC

13

3,61

19,0

103

Rượu hexylic (hexanol) C6H13OH

CLC

63

1,23

104

Rượu isobutylic (isobutanol) C4H9OH

CLDC

1,70

18,0

105

Rượu isobutylenic (isobutenol) C4H7OH

CLDC

28

1,81

0,0

106

Rượu isopropylic (isopropanol) C3H7OH

CLDC

13

2,23

107

Rượu metylic (methanol) CH3OH

CLDC

8

6,7

36,5

108

Rượu n – propylenic C3H5OH

CLDC

23

2,34

15,5

109

Stirol C8H8

CLDC

31

1,66

110

Tetrahydrofuran C4H8O

CLDC

-6

1,78

111

Toluen C6H5CH3

CLDC

6

1,27

6,7

112

Trietyl amin (C2H5)3N

CLDC

1,25

7,90

113

Trimetyl amin (CH3)3N

CLDC

2,00

11,60

114

2,2,4 Trimetylpentan C8H18

CLDC

-0

1,0

115

Vinyl axetat CH3COOCH=CH2

CLDC

-5

2,6

3,4

116

Vinyl clorua C2H3Cl

CCK

38

4,0

117

Xyanogen (CN)2

CCK

6,0

42,6

118

Xyclo hexanon CH2(CH2)4CO

CLDC

54

3,2

9,0

119

Xyclohexan C6H12

CLDC

-18

1,31

8,0

Bảng C.2 – Các chỉ số nguy hiểm đối với các hỗn hợp, sản phẩm dễ cháy, nổ

STT

Tên chất

Công thức tổng quát

Tính chất dễ cháy nổ (ký hiệu)

Nhiệt độ bùng cháy, oC

Giới hạn nổ dưới, % thể tích

Giới hạn nổ trên, % thể tích

1

Dầu diezen 1 C 14,151 H 29,180

CLDC

40

0,52

2

Dầu diezen 3 C 12,343 H 23,889

CLDC

35

0,61

3

Dầu hoả KO – 20 C 13,395 H 26,860

CLDC

40

0,55

5,0

4

Dầu hoả KO – 22 C 10,914 H 21,832

CLDC

40

0,64

5,0

5

Dầu biến thế C 21,74 H 42,28 S 0,04

CCL

150

0,29

6

Dầu AMT – 300 TY C 22,25 H 33,48 S 0,34 N 0,07

CCL

170

8,38

7

Dầu AMT- 300 T C 19,04 H 24,58 S 0,196 N 0,04

CCL

170

130-35

0,43

8

Dầu khoáng chất  

9

Dung môi hoà tan M gồm:

n – Butylaxetat 30%

Etylaxetat 5%

Rượu etylic 60%

Rượu isobutylic 5%

C 2,76 H 7,147 O 1,187

CLDC

6

2,79

11

Dung môi hoà tan gồm:

Butyl axetat 9%

Etyl axetat 16%

Xylen 21%

Toluen 21%

Rượu Etylic 16%

Rượu Butylic 3%

Etylxeloxol 13%

C 4,791 H 8,318 O 0,971

CLDC

4

1,72

12

Dung môi hoà tan RMT

Butylaxetat 18%

Xylen 25%

Toluen 25%

Rượu Butylic 15%

Etylxeloxol 17%

C 5,962 H 9,799 O 0,845

CLDC

16

1,25

Dung môi P4

Xylen 15%

Toluen 70%

Axeton 15%

C 5,452 H 7,606 O 0,233

CLDC

-4

1,38

13

Dung môi P5

Xylen 40%

Butylaxetat 30%

Axeton 30%

C 5,309 H 8,655 O 0,89

CLDC

-9

1,57

14

Dung môi P12

Butylaxetat 30%

Xylen 10%

Toluen 60%

C 6,837 H 9,217 O 0,515

CLDC

-10

1,26

15

Khí than ướt

(khí hơi nước)

 

7,12

66-72

16

Khí lò cao  

35

74

17

Khí lò cốc  

4,4

34

18

Khí thiên nhiên  

3,8

13,2

19

Mazut  

60-100

20

Xăng 83 C 7,991 H 13,108

CLDC

-36

1,08

5,16

21

Xăng 92 C 7,024 H 13,706

CLDC

-36

1,06

8,0

22

Xăng hàng không C 7,267 H 23,889

CLDC

-34

0,92

23

Xylen (hỗn hợp đồng phân) C 7,99 H 9,98

CLDC

24

1,00

24

Vazolin HO(C2H4)3OH

150

Chú thích:

1. CLDC – Chất lỏng dễ cháy – Chất lỏng có khả năng tự duy trì sự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy không quá 61 oC (trong cốc kín) hay quá 66 oC (trong cốc hở).

2. CCK – Chất cháy khí – Chất khí có khả năng tạo ra một hỗn hợp cháy và nổ với không khí ở nhiệt độ không quá 55 oC.

3. CNN – Chất nguy hiểm nổ – Chất có khả năng nổ hay kích nổ không cần có sự tham gia của ô xy không khí.

4. CCL – Chất cháy lỏng – Chất lỏng có khả năng tự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61 oC (trong cốc kín) hay quá 66 oC (trong cốc hở).

5. CC – Chất cháy – Chất có khả năng tiếp tục cháy sau khi đẫ tách bỏ nguồn lửa.

 

PHỤ LỤC D

(qui định)

Bảng D.1- Bảo quản các nhóm hoá chất dễ cháy, nổ

Nhóm

Các chất

Các nhóm hoá chất không được bảo quản chung

Loại nhà để bảo quản

I

Các chất có khả năng tạo thành các hỗn hợp nổ:

Kali nitrat, canxi nitrat, natri nitrat, bari nitrat, kali peclorat, muối bectole

IIa, IIb

III, IVa, VI

Phòng cách ly của nhà kho có tính chịu lửa cao

II

Các loại khí nén và khí hoá lỏng

a. Các loại khí cháy và nguy hiểm nổ:

Axetylen, hyđro,            khí metan, amoniac, dihyđro sunfua, metylclorua, etylen oxit, butylen, butan, propan…

I, IIb, III, IVa, IVb, V, VI

 

Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao hoặc ngoài trời có mái che. Cho phép bảo quản chung với các loại khí trơ và khí không cháy.

b. Các loại khí duy trì sự cháy: Oxy, không khí hoá lỏng và nén.

I, IIa, III

IVa, IVb, V, VI

Trong phòng cách ly của nhà kho chung

III

Các chất có khả năng tự đốt cháy và tự bắt cháy khi tác dụng với nước và không khí

 

a. Kali, natri, canxi, canxi cacbua, canxi phốt phua, natri phốt phua, bụi kẽm, bụi peoxit, bụi nhôm, bột nhôm, chất xúc tác niken …, phospho trắng, vàng …

I, IIa, IIb, II

IVa, IVb, V, VI

Trong các phòng nhà kho chống cháy có tính chịu lửa cao

Phốt pho bảo quản riêng trong nước.

b. Nhóm clorua trietyl, nhôm clorua, dietyl, trizobutyl nhôm v.v…

I, IIa, IIb, IIIa, IVa, IVb, V, VI

Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao.

IV

Các chất cháy và dễ bắt cháy

a. Chất lỏng:

Xăng, benzen, cacbon đisunfua, axeton, dầu thông, toluen, xylen, amyl axetat, nguyên liệu dầu mỏ nhẹ, ligroin, dầu hoả, cồn, este etyl, dầu hữu cơ …

I, IIa, IIb,

IV, IVb, V, VI

 

Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao, hầm chứa, bể chứa, xitéc, thùng kim loại.

b. Các chất rắn:

Xenlulo, phospho đỏ, naphtalin (long não …)

I, IIa, IIb,

III, IVa, V, VI

Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao.

V

Các chất có khả năng gây ra cháy:

Brom, anhydrit romic, kalipermanganat.

I, IIa, III, IVa, V, VI

Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác.

VI

Các chất dễ cháy:

Bông, rơm, sợi gai, than bùn, gỗ, dầu mỡ thực vật.

I, IIa, IIb, III

IVa, IVb, V

Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác.
Chú thích: Khi cần thiết bảo quản các hoá chất dễ cháy nổ mà không được nêu trong bảng trên, thì việc bảo quản chung hay không đối với các chất thuộc nhóm nào thì phải làm rõ mức độ nguy hiểm cháy nổ của các chất đó và phải được sự đồng ý thông qua của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

 

PHỤ LỤC E

(qui định)

CÁC BIỂU TRƯNG AN TOÀN

E.1 Các mẫu biểu trưng

Các biểu trưng an toàn đối với hoá chất nguy hiểm được qui định trong bảng E.1.

Bảng E.1 – Các mẫu biểu trưng

Số biểu trưng

Mẫu biểu trưng

Ý nghĩa

Hình vẽ mô tả

1

Chất dễ cháy hay tự cháy Bó đuốc màu đen, ngọn lửa đỏ

2

Chất gặp nước bốc cháy Chiếc dù đen, dưới dù có bó đuốc đen

3

Chất nổ, nguy hiểm Hình quả bom màu đen, có tia lửa đỏ

4

Chất khí Bình chứa chất khí, màu đen

5

Chất ăn mòn Bình lớn màu đen toả khói đen, đựng trong sọt màu trắng.

6

Chất độc Trong hình vuông đen vẽ đầu lâu trắng

7

Dễ vỡ Cốc thuỷ tinh cao chân màu đỏ

8

Không được xếp lộn ngược Hai mũi tên đen đều hướng lên trên

9

Tránh nước Chiếc dù đen

E.2 Màu sắc, kích thước và đường nét

– Chữ ghi trên biểu trưng là màu đen;

– Kích thước, đường nét nhãn dán trên kiện hàng tuân theo qui chế ghi nhãn hàng hoá.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5507:2002 VỀ HÓA CHẤT NGUY HIỂM – QUY PHẠM AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN5507:2002 Ngày hiệu lực 19/12/2002
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 04/12/2002
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản