QUYẾT ĐỊNH 456/QĐ-BXD NĂM 2019 CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN DO BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 05/06/2019

BỘ XÂY DỰNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 456/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/6/2019.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
– Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước;
– Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
– Website của Bộ Xây dựng;
– Lưu VP; Vụ PC; Cục KTXD; Vụ KHCN; Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

Bùi Phạm Khánh

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 456/QĐ-BXD NGÀY 28/5/2019 CỦA BỘ XÂY DỰNG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện (Sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 100m3 hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả nhũng hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Định mức dự toán được lập trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12660:2019 “Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm nền đường ô tô – Yêu cầu kỹ thuật, thi công, nghiệm thu”; Chỉ dẫn kỹ thuật – Sử dụng tro xỉ nhiệt điện đốt than vào san lấp; Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2019/ĐHXD “Kỹ thuật thiết kế, thi công và nghiệm thu xử lý nền bằng cọc CFG”; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công đặc thù đối với thi công xây dựng các công tác sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện.

1. Nội dung định mức dự toán

Định mức dự toán bao gồm:

– Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.

– Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.

Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.

– Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

2. Kết cấu tập định mức dự toán

– Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 3 chương.

Chương I: Công tác làm nền đường và san nền tạo mặt bằng

Chương II: Công tác làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG)

Chương III: Công tác vận chuyển

– Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.

– Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.

+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

3. Hướng dẫn sử dụng

– Định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt được sử dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng các công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện để phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

– Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng nêu trên, trong một số chương công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đối với công tác đó.

– Một số công tác xây dựng khác sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện như: thi công làm đường bằng bê tông đầm lăn (RCC), làm lớp áo nền đường bằng đất sét sử dụng đầm cóc đã được Bộ Xây dựng công bố trong các tập định mức dự toán xây dựng công trình.

– Căn cứ vào điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn công nghệ thi công cho phù hợp.

– Trường hợp sử dụng định mức dự toán công bố tại văn bản này để xác định chi phí đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện nếu chưa phù hợp, đề nghị chủ đầu tư phản ánh về Bộ Xây dựng để hướng dẫn giải quyết.

– Định mức dự toán sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện sẽ được tiếp tục hoàn thiện, bổ sung trong quá trình sử dụng, áp dụng trong thực tế quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG VÀ SAN NỀN TẠO MẶT BẰNG

TX.11100 ĐÀO XÚC TRO XỈ BÃI CHỨA BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào xúc tro xỉ tại bãi chứa đổ lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TX.1111

Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 1,25m3 Nhân công 3,0/7

công

0,20

 

  Máy thi công

 

 

 

  Máy đào ≤ 1,25m3

ca

0,191

 

  Máy ủi ≤ 110CV

ca

0,031

TX.1112

Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 1,6m3 Nhân công 3,0/7

công

0,17

 

  Máy thi công

 

 

 

  Máy đào ≤ 1,6m3

ca

0,157

 

  Máy ủi ≤ 110CV

ca

0,026

TX.1113

Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 2,3m3 Nhân công 3,0/7

công

0,14

 

  Máy thi công

 

 

 

  Máy đào ≤ 2,3m3

ca

0,119

 

  Máy ủi ≤ 110CV

ca

0,020

 

1

Ghi chú: Định mức dự toán được tính toán cho 100m3 đo tại nơi đào.

TX.11200 ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐẦM TỰ HÀNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san vật liệu hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn thành từng luống trong phạm vi 30m, đầm hỗn hp tro xỉ nhiệt điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện nền đường gọt vỗ mái taluy, nền đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TX.1121

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 9T

 

Vật liệu

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

138

142

Nhân công 3,0/7

công

0,87

1,18

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đầm 9T

ca

0,232

0,317

0,444

Máy ủi 110CV

ca

0,116

0,158

0,222

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

TX.1122

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 16T Vật liệu

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

138

142

Nhân công 3,0/7

công

0,80

1,11

1,54

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy đầm 16T

ca

0,202

0,280

0,389

 

  Máy ủi 110CV

ca

0,101

0,139

0,194

 

  Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

TX.1123

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 25T Vật liệu

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

138

142

Nhân công 3,0/7

công

0,73

1,02

1,42

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy đầm 25T

ca

0,153

0,212

0,295

 

  Máy ủi 110CV

ca

0,076

0,106

0,148

 

  Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

 

1

2

3

Ghi chú:

– Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp;

– Chiều dày một lớp đầm lèn tối đa 25cm;

– Lớp nền đường đắp bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có chiều dày từ 1-3m;

TX.11300

 

ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐM CÓC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đầm hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu
K=0,85

TX.113

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc Vật liệu

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

 

  Nhân công 3,0/7

công

8,14

Máy thi công

 

 

 

  Đầm cóc

ca

4,068

 

  Máy khác

%

1,5

 

1

Ghi chú:

– Định mức dự toán công tác đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng đầm cóc sử dụng cho những vị trí không sử dụng được máy đầm tự hành.

– Trường hợp đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc yêu cầu độ chặt K=0,90 thì hao phí vật liệu được nhân hệ số 1,045; hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số 1,15.

 

TX.11400 ĐẮP HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN TẠO MẶT BẰNG SỬ DỤNG MÁY ĐM TỰ HÀNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm lèn hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TX.1141

Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 9T Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

m3

135

138

142

 

Nhân công 3,0/7

công

0,81

1,09

1,58

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy đầm 9T

ca

0,206

0,294

0,361

 

  Máy ủi 110CV

ca

0,103

0,147

0,181

 

  Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

TX.1142

Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 16T Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

138

142

 

Nhân công 3,0/7

công

0,73

1,03

1,46

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy đầm 16T

ca

0,170

0,252

0,310

 

  Máy ủi 110CV

ca

0,085

0,126

0,155

 

  Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

TX.1143

Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 25T Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện

100m3

135

138

142

 

Nhân công 3,0/7

công

0,68

0,95

1,33

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy đầm 25T

ca

0,117

0,190

0,233

 

  Máy ủi 110CV

ca

0,059

0,095

0,117

 

  Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

 

1

2

3

Ghi chú: Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp.

TX.11500          SAN GẠT HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN TẠI VỊ TRÍ SAN LẤP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn tại vị trí san lấp thành từng lớp bằng máy ủi đảm bảo cầu kỹ thuật. Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính : 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TX.1151

San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 110CV Máy thi công

 

 

Máy ủi 110CV

ca

0,098

TX.1152

San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 140CV Máy thi công

 

 

Máy ủi 140CV

ca

0,092

TX.1153

San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 180CV Máy thi công

 

 

Máy ủi 180CV

ca

0,078

 

1

TX.11600          RẢI MÀNG HDPE CHỐNG THẤM BÃI SAN LẤP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp lên diện tích theo thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TX.116

Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp Vật liệu

 

 

 

Màng HDPE

m2

110

 

  Vật liệu khác

%

0,2

 

  Nhân công 3,5/7

công

0,86

 

10

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc, rung hạ ống vách đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG đồng thời rung và rút ống vách đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

TX.21100          LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY BÚA RUNG

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp I, đường kính cọc (mm)

500

600

700

TX.211

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

20,12

28,97

39,43

 

Vật liệu khác

%

1

1

1

 

  Nhân công 3,5/7

công

1,33

1,42

1,56

 

  Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy búa rung 90kW

ca

0,178

0,190

0,210

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,103

0,110

0,121

 

  Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

Tiếp theo

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp I, đường kính cọc (mm)

800

900

1000

TX.211

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

51,50

65,17

80,46

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

1,68

1,77

1,86

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy búa rung 90kW

ca

0,225

0,237

0,249

 

 

Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,130

0,137

0,144

 

 

Máy khác

%

2

2

2

 

4

5

6

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp II, đường kính cọc (mm)

500

600

700

TX.212

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

20,12

28,97

39,43

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

1,47

1,57

1,73

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy búa rung 90kW

ca

0,190

0,203

0,223

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,109

0,117

0,129

 

  Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

Tiếp theo

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp II, đường kính cọc (mm)

800

900

1000

TX.212

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

51,50

65,17

80,46

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

1,85

1,95

2,05

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy búa rung 90kW

ca

0,240

0,253

0,266

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,138

0,146

0,153

 

  Máy khác

%

2

2

2

 

4

5

6

TX.22100          LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY KHOAN XOAY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc, khoan hạ cần khoan xoắn đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG vào lỗ giữa cần khoan xoắn đồng thời rút cần khoan xoắn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp I, đường kính cọc (mm)

500

600

700

TX.2211

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

20,12

28,97

39,43

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

4,50

5,70

7,00

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy khoan xoay < 125kN

ca

1,029

1,303

1,600

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,592

0,750

0,921

 

  Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

Tiếp theo

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp I, đường kính cọc (mm)

800

900

1000

TX.2211

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

51,50

65,17

80,46

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

8,40

9,72

11,10

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy khoan xoay < 125kN

ca

1,920

2,222

2,537

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

1,105

1,279

1,460

 

  Máy khác

%

2

2

2

 

4

5

6

Tiếp theo

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn v

Đất cấp II, đường kính cọc (mm)

500

600

700

TX.2221

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

20,12

28,97

39,43

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

4,98

6,31

7,75

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy khoan xoay < 125kN

ca

1,097

1,390

1,707

 

  Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

0,631

0,800

0,982

 

  Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

Tiếp theo

Đơn vị tính: 100md

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đất cấp II, đường kính cọc (mm)

800

900

1000

TX.2221

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay Vật liệu

 

 

 

 

 

Hỗn hợp bê tông CFG

m3

51,50

65,17

80,46

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

9,30

10,76

12,29

Máy thi công

 

 

 

 

 

  Máy khoan xoay < 125kN

ca

2,048

2,370

2,706

 

 

Máy bơm bê tông 32m3/h

ca

1,179

1,364

1,558

 

  Máy khác

%

5

5

5

 

4

5

6

BẢNG CẤP PHỐI HỖN HỢP BÊ TÔNG CFG

Stt

Tỷ lệ tro bay/xi măng (%)

Tỷ lệ nước/xi măng

Xi măng (kg)

Tro bay (kg)

Cát (kg)

Đá (kg)

Nước (lít)

1

25

0,65

210

70

790,67

974,33

194,67

Ghi chú: Bảng cấp phối hỗn hợp bê tông CFG để tham khảo, sẽ được chuẩn xác theo thiết kế cấp phối phù hợp với vật liệu sử dụng cho công trình.

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN

Thuyết minh hướng dẫn sử dụng

– Định mức dự toán công tác vận chuyển tro, tro xỉ bãi chứa và hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển.

– Định mức dự toán công tác vận chuyển này được sử dụng đối với trường hợp vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đã được xử lý đảm bảo yêu cầu đối với vật liệu xây dựng đến hiện trường thi công.

– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

Loại đường

L1

L2

L3

L4

L5

L6

Hệ số điều chỉnh (ki)

k1=0,57

k2=0,68

k3=1,00

k4=1,45

k5=2,10

k6=3,00

– Công tác vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤1km, ≤10km và ngoài 10km, được áp dụng như sau:

– Vận chuyển trong phạm vi: L ≤ 1km = Đm1xki

– Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm1xki + Đm2x(Li-1)xki

– Vận chuyển với cự ly L >10km = Đm1xki + Đm2x9xki + Đm3x(Li-10)xki

Trong đó:

Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.

Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km.

Đm3: Định mức vận chuyển km tiếp theo phạm vi ≥ 10km.

ki: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển.

TX.31000          VẬN CHUYỂN TRO BAY BẰNG XE BỒN

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết; nạp đầy vật liệu;

– Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.

– Xả vật liệu đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: 10m3

Mã hiệu

Công tác vận chuyển

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly vận chuyển

Trong phạm vi ≤1km

1km tiếp theo trong phạm vi 10km

1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km

TX.3101

Vận chuyển tro bay bằng xe bồn

Xe bồn 30 tấn

ca

0,021

0,015

0,013

 

1

2

3

 

TX.32000 VẬN CHUYN TRO XỈ BÃI CHỨA HOẶC HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN BẰNG Ô TÔ TỰ Đ

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị phương tiện vận chuyển, chờ đổ vật liệu tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hp tro xỉ nhiệt điện lên phương tiện vận chuyển;

– Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.

– Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.

– Đổ vật liệu đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: 10m3

Mã hiệu

Công tác vận chuyển

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly vận chuyển

Trong phạm vi ≤1km

1km tiếp theo trong phạm vi 10km

1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km

TX.3201

Vận chuyển liệu tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ

Ô tô 5 tấn

ca

0,040

0,029

0,028

TX.3202

Ô tô 7 tấn

ca

0,030

0,023

0,020

TX.3203

Ô tô 10 tấn

ca

0,023

0,016

0,014

TX.3204

Ô tô 12 tấn

ca

0,019

0,014

0,012

TX.3205

Ô tô 20 tấn

ca

0,014

0,012

0,010

TX.3206

Ô tô 22 tấn

ca

0,012

0,010

0,007

TX.3207

Ô tô 27 tấn

ca

0,009

0,007

0,005

 

 

 

 

1

2

3

 

MỤC LỤC

Stt

Nhóm, loại công tác xây dựng

Mã hiệu ĐM

Số trang

 

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG VÀ SAN TẠO MẶT BẰNG

1

Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào

TX.11100

3

2

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy đầm tự hành

TX.11200

4

3

Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy đầm cóc

TX.11300

5

4

Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng

TX.11400

6

5

San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tại vị trí san lấp

TX.11500

7

6

Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp

TX.11600

7

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG)

7

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung

TX.21000

8

8

Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay

TX.22000

10

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN

9

Vận chuyển tro bay bằng xe bồn

TX.31000

13

10

Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ

TX.32000

14

QUYẾT ĐỊNH 456/QĐ-BXD NĂM 2019 CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN DO BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 456/QĐ-BXD Ngày hiệu lực 05/06/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực xây dựng đô thị
Ngày ban hành 28/05/2019
Cơ quan ban hành Bộ xây dựng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản