QUYẾT ĐỊNH 4607/QĐ-BYT NĂM 2017 VỀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 11/10/2017

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 4607/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 thán6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020”.

Điều 2. Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur là đầu mối phối hợp với Sở Y tế các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai các điểm giám sát trên địa bàn phụ trách, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương là đầu mối tổng hợp báo cáo số liệu về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) theo kế hoạch đã dược phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Bệnh viện đa khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo c
áo);
– Các Đ
ng chí Th trưng (để phối hợp);
– Cổng TTĐT Bộ Y tế;
– Lưu; VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VA CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

MỤC LỤC

PHN I. ĐT VẤN ĐỀ

PHẦN II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1Điểm giám sát

PHẦN IIINỘI DUNG GIÁM SÁT

1. Điểm giám sát

2. Đối tượng giám sát

3. Chọn mẫu

4. Thu thập thông tin dịch tễ

5. Các chỉ s giám sát

6. Ly mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm

7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm

8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo …

PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHẦN V. KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM

PHỤ LỤC 1: Kế hoạch kinh phí giám sát trọng điểm lồnghép bệnh sốt xuất huyết, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020

PHỤ LỤC 2: Mu phiếu giám sát bệnh nhân, Mu phiếu giám sát véc tơ

 

DANH MỤC VIẾT TẮT

BVĐK Bệnh vin đa khoa
GSTĐ Giám sát trọng điểm
SXHD Bệnh sốt xuất huyết Dengue
TTYT Trung tâm Y tế
VSDT Vệ sinh dịch tễ
WHO Tổ chức Y tế thế giới

(World Health Organization)

Phần I

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya là các bệnh truyền nhiễm cấp tính do Arbo vi rút gây ra, bệnh có biểu hiện triệu chứng lâm sàng tương tự nhau và chủ yếu lây truyền qua mui Aedes.

Bệnh st xuất huyết Dengue (SXHD) lưu hành ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở châu Á, bệnh lưu hành ở hầu hết quốc gia trong khu vực. Tại Việt Nam, vụ dịch SXHD đầu tiên xảy ra vào năm 1958, từ đó bệnh trở thành dịch lưu hành địa phương, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung bộ. Ngày nay, SXHD đang là một trong mười bệnh truyền nhim có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Khoảng 70 triệu người nước ta nằm trong vùng có dịch SXHD lưu hành và có nguy cơ mắc dịch bệnh này.

Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày 10/3/2017, tổng số 148 quốc gia và vùng lãnh thổ có sự lưu hành hoặc lây truyền vi rút Zika. Có 31 quốc gia và vùng lãnh thổ báo cáo ghi nhận trẻ mắc chứng đầu nhỏ có liên quan đến vi rút Zika. Tại Việt Nam, từ tháng 3 năm 2016 đến ngày 01/10/2011, cả nước ghi nhận 251 trường hợp dương tính với vrút Zika tại 17 tỉnh, thành phố. Trong đó có 01 trường hợp trẻ 4 tháng tui mc chứng đu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika tại tỉnh Đk Lắk.

Ổ dịch Chikungunya đầu tiên đã được ghi nhận tại cao nguyên Makonde, dọc theo biên giới giữa Tanzania (trước đây là Tanganyika) và Mozambique, trong 1952-1953. Sau vụ dịch năm 1952 – 1953, vi rút đã phổ biến rộng rãi trên khắp châu Phi cận Sahara, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á, là nguyên nhân gây dịch trong những năm tiếp theo. Vi rút đã trở thành lưu hành phổ biến ở châu Phi, bằng chứng là dịch xảy ra thường xuyên ở Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo, Zimbabwe, Senegal, Nigeria, Nam Phi và Kenya. Trong một nghiên cứu gần đây tại Guatemala năm 2015 trên các mu huyết thanh dương tính vi Chikungunya hoặc Dengue gửi đến phòng thí nghiệm quốc gia, kết quả xét nghiệm RT-PCR đã phát hiện sự đồnnhiễm với cả 2 loại vi rút Chikungunya và Dengue tại 44/144 mu huyết thanh (32%). Các nhà nghiên cứu kết luận rng trong nghiên cứu này, đồng nhiễm là khá phổ biến và đây là những bệnh có biu hiện lâm sàng tương tự, cần kiểm tra sàng lọc đồng thời để chăm sóc bệnh nhân và giám sát tt hơn. Tại Việt Nam, một số nghiên cứu gn đây cũng đã xác định được tỷ lệ nhất định bệnh nhân nhiễm vi rút Chikungunya.

Hoạt động của hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch của Việt Nam thực hiện theo Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhim thay thế Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đây là một hệ thống giám sát hoạt động thường xuyên và thống nhất trên toàn quốc từ tuyến xã, phường lên đến tuyến Trung ương cả ở hệ dự phòng và các cơ sở điều trị. Tuy nhiên, để làm rõ đặc điểm dịch tễ học, tác nhân gây bệnh, véc tơ truyền bệnh và các yếu tố nguy cơ, Bộ Y tế đã triển khai Hệ thống giám sát trọng điểm cho một số bệnh ưu tiên như: ILI, SARI, tay chân miệng, sốt xuất huyết, bệnh do vi rút Zika, viêm não Nhật Bản, dịch hạch… Trong đó một số bệnh đã được đầu tư kinh phí giám sát từ Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc kinh phí của Bộ Y tế hoặc từ các dự án được tài trợ.

Để đánh giá sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya, cũng như xác định tỷ lệ mc bệnh và tỷ lệ tử vong của SXHD, bệnh do vrút Zika và Chikungunya, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát trọng điểm lng ghép bệnh st xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya”. Hướng dẫn giám sát trọnđiểm lồng ghép 3 bệnh này cũng là một phần của mạng lưới giám sát trọng điểm của Bộ Y tế với sự hỗ trợ từ các đối tác trong việc giám sát các bệnh truyền nhiễm ưu tiên tại Việt Nam.

Nhằm mục đích đảm bảo duy trì việc triển khai GSTĐ bền vững, làm căn cứ huy động nguồn lực, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch giám sát trọng điểm lng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạt 2017-2020 với mục tiêu thu thập số liệu một cách chính xác, kịp thời và đđủ hơn các thông tin cơ bn về dịch tễ học, các yếu tố nguy cơ và các đặc điểm về tác nhân gây bệnh để làm cơ sở dự báo, lập kế hoạch phòng chống dịch bệnh trong các năm tiếp theo.

Phần II

MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Lồng ghép giám sát, thu thập thông tin về dịch tễ và vi rút của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya ở các khu vực trọng điểm trên cả nước, làm cơ sở cho việc đánh giá nguy cơ, qua đó lập kế hoạch giám sát, phòng chống hiệu quả các bệnh dịch trên.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Thu thập, phân tích dữ liệu dịch tễ học của SXHD, bệnh do vi rút Zika, và Chikungunya tại một số bệnh viện trọng điểm.

b) Xác định sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya ở người tại các điểm giám sát.

c) Xác định sự phân bố của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên quần thể mui Aedes lại các điểm giám sát.

Phần III

NỘI DUNG GIÁM SÁT

1. Điểm giám sát

1.1. Giám sát bệnh nhân

Các Viện VSDT, Pasteur khu vực thực hiện lựa chọn điểm giám sát theo các nội dung sau:

a) Lựa chọn các tỉnh, thành phố có ít nhất một trong các tiêu chí:

– Có tỷ lệ mắc SXHD/100.000 dân cao trong khu vực.

– Có trường hợp bệnh nhân nhiễm vi rút Zika hoặc trẻ mắc chứng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika hoặc có kết quả xét nghiệm muỗi dương tính với vi rút Zika.

– Có chỉ số véc tơ cao (khu vực miền Bắc: BI >20, D>0,5 con/ nhà; các khu vực khác: BI >30, DI >0,5 con/ nhà) và có nguy cơ bùng phát dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya.

b) Lựa chọn bệnh viện có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

– Bệnh viện đa khoa tuyến trung ương, tỉnh, quận/ huyện tại tnh, thành phố đã được lựa chọn có đủ điều kiện, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ có đủ khả năng thực hiện các hoạt động chuyên môn giám sát, lấy mẫu.

– Đã hoặc đang thực hiện giám sát trọng điểm SXHD.

– Phối hợp chặt chẽ và cam kết duy trì hoạt động giám sát lâu dài.

Số lượng các điểm giám sát dựa trên khả năng và nguồn lực sn có (tối thiu 10 điểm giám sát: khu vực miền Bắc tối thiểu 3 điểm; khu vực miền Trung ti thiu 2 điểm; khu vực miền Nam tối thiểu 4 điểm; khu vực Tây Nguyên tốthiểu 1 điểm).

c) Các điểm giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020

Khu vực

Vùng

Tên điểm giám sát

2017

2018

2019

2020

Miền Bc

Đông Bắc BVĐK tỉnh Quảng Ninh

x

x

x

x

BVĐK tnh Bắc Giang

x

x

x

x

Đồng bằng sông Hồng BVĐK tnh Nam Định

x

x

x

x

Miền Trung

Duyên hi Nam Trung bộ TTYT huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa

x

x

x

x

TTYT quận Liên Chiu, Đà Nng

x

x

x

x

Tây Nguyên

Tây Nguyên BVĐK tỉnh Kon Tum

x

x

x

x

Miền Nam

Đông Nam bộ BVĐK khu vực Long Thành, Đồng Nai

x

x

x

x

Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP. HCM

x

x

x

x

Bệnh viện Hùng Vương

x

x

x

x

Tây Nam bộ BVĐK huyện Thi Lai, Cần Thơ

x

x

x

x

1.2. Giám sát véc tơ

Giám sát mui, lăng quăng tại nơi xảy ra ổ dịch SXHD/Zika/Chikungunya theo các quy định hiện hành.

2. Đối tưng giám sát

Là các trường hợp trên 5 tuổi đến khám ngoại trú có các triệu chứng khởi phát trong vòng 5 ngày và thỏa mãn 1 trong 2 định nghĩa trường hợp bệnh sau:

a) Trường hợp có phát ban và kèm theo có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau:

– Sốt, thường dưới 38,5°C.

– Đau cơ.

– Đau khp, phù quanh khớp.

– Viêm kết mạc mắt xung huyết, không m.

b) Trường hợp có sốt cao đột ngột và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:

– Biểu hiện xuất huyết.

– Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn.

– Da xung huyết, phát ban.

– Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.

– Vật vã, li bì.

– Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.

3. Chọn mẫu

– Lựa chọn các trường hợp thỏa mãn tiêu chí lựa chọn bệnh nhân (chọn ít nhất 02 bệnh nhân/ ngày/ điểm giám sát).

– Lựa chọn bệnh nhân được tiến hành 5 ngày/tuần (thứ Hai đến thứ Sáu). Nếu trong ngày không có đủ số lượng bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí để lấy mẫu, có thể lấy bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ Sáu của tuần đó, nếu đến thứ Sáu không đủ thì dừng lại (không lấy bù vào thứ By, Chủ nhật và các tun sau).

– Số mẫu cần thu thập/điểm giám sát ít nhất:

10 mẫu/điểm giám sát/tuần 52 tuần/năm = 520 mu/điểm giám sát/năm

4. Thu thập thông tin dịch tễ

– Các điểm giám sát sử dụng các phiếu, biểu mẫu theo quy định tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

– Thông tin trong phiếu điều tra trường hợp bệnh thu thập qua phỏng vn bệnh nhân hoặc người nhà, người chăm sóc bệnh nhân phải được điền đầy đủ, chính xác. Cán bộ điều phối tại bệnh viện cần kiểm tra phiếu trước khi gửi về các Viện VSDT, Pasteur khu vực theo quy định.

5. Các chỉ số giám sát

5.1. Chỉ số giám sát bệnh nhân

Thu thập và phân tích các chỉ số sau:

– Tỷ lệ, phân bố số mắc và tử vong SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya theo thời gian, địa điểm, con người.

– Tỷ lệ dương tính từng loại vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tổng số mẫu huyết thanh thu thập.

– Tỷ lệ phần trăm của các tuýp vi rút Dengue lưu hành trong tng số những mẫu được xét nghiệm theo thời gian, địa điểm.

– Xác định chủng vi rút Zika tại các điểm giám sát theo thời gian, đa điểm.

5.2. Chỉ số giám sát véc tơ

Thu thập và phân tích chỉ số sau:

– Tỷ lệ dương tính với vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tổng số mu mui Aedes aegypti và Aedes albopictus theo thời gian và địa điểm.

– Các chỉ số của véc tơ tại ổ dịch: ch số Breteau (BI), mật độ muỗi (DI), nhà có muỗi (HI), chỉ số vật chứa có lăng quăng (CI), chỉ số nhà có lăng quăng (HI).

6. Lấy mẫu, bảo qun, vận chuyển bệnh phm

Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm được thực hiện theo đúng Hướng dẫn ly mẫu, bo quản, vận chuyển bệnh phẩm quy định tại Phụ lục 2 trong Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh st xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya.

7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm

Trường hợp bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí sàng lọc sẽ được lấy mẫu huyết thanh để chuyển về Viện VSDT, Viện Pasteur làm xét nghiệm phát hiện cùng lúc 3 tác nhân gây bệnh trên cùng một mẫu bệnh phẩm bng kỹ thuật Trioplex rRT-PCR.

Khi bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mu 1, Phụ lục 2) Và phiếu yêu cầu xét nghiệm (Mu 3, Phụ lục 2) được chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực, bên giao và bên nhận phải ký xác nhận vào Sổ giao nhận bệnh phẩm và Phiếu điều tra trườnhợp bệnh (Mu 5, Phụ lục 2).

7.1. Xét nghiệm bệnh phẩm

Sau khi nhận được bệnh phẩm từ các điểm giám sát được phân công phụ trách, phòng xét nghiệm tại các Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ tiến hành xét nghiệm các mu bệnh phẩm trước thứ Tư hàng tuần để đảm bảo kết quả xét nghiệm được gửi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian quy định.

7.2. Phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm

Sau khi hoàn thành xét nghiệm, phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ điền kết quả vào Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm trong Mu 3, Phụ lục 2 và gửi đến các điểm giám sát trước 16h00 thứ Tư hàng tuần. Trong trường hp cần xác định lại kết quả thì phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ thông báo cho các đơn vị nhận kết quả xét nghiệm về các mẫu cần xác định lại, đồng thời kết quả được gửi đến các đơn vị này trước 16h00 thứ Hai của tuần kế tiếp.

Viện VSDT, Viện Pasteur tổng hợp kết quả xét nghiệm vào Bảng tổng hợp kết quả xét nghiệm (Mu 4, Phụ lục 2) và gửi về Cục Y tế dự phòng.

8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo

– Viện VSDT Trung ương là đầu mối thu thập thông tin về xét nghiệm và các số liệu giám sát.

– Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm định kỳ tổng hợp gửi báo cáo (tuần, tháng) về tiến độ thực hiện, số liệu giám sát, kết quả xét nghiệm về Viện VSDT Trung ương hàng tuần.

– Viện VSDT Trung ương sẽ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) hàng tuần.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Y tế dự phòng

– Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020 trên phạm vi toàn quốc.

– Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu bộ mồi, mẫu chứng theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.

– Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, các địa phương, đơn vị triển khai các hoạt động giám sát trọng điểm theo kế hoạch được phân công.

2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

– Chỉ đạo, đôn đốc các bệnh viện (các điểm giám sát) tham gia giám sát trọng điểm.

– Phối hợp kiểm tra giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát.

3. Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế

– Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu sinh phẩm chn đoán invitro, vt tư tiêu hao y tế phục vụ cho hoạt động xét nghiệm giám sát trọng điểm theo kế hoạch theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.

– Hỗ trợ thủ tục nhập khẩu phục vụ công tác giám sát đối với sinh phẩm y tế, vật tư tiêu hao chưa được cấp phép tại Việt Nam.

4. Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế

– Cấp chuyển kinh phí giám sát trọng điểm cho các Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị theo kế hoạch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

– Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ Y tế về tạo nguồn, sử dụng các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (USCDC) và các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác giám sát trọng điểm phòng chống dịch bệnh.

5. Các Viện VSDT, Viện Pasteur

– Xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện hoạt động giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020.

– Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật giám sát, lấy mu, bo quản, vận chuyển, xét nghiệm… cho các đơn vị tham gia giám sát trọng điểm theo khu vực được phân công.

– Tổ chức tiếp nhận, mua sắm sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao, dụng cụ cho việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và xét nghiệm theo quy định. Phân bố cho các đơn vị theo kế hoạch.

– Tiếp nhận mẫu xét nghiệm, thực hiện xét nghiệm theo quy trình hướng dẫn. Quản lý mẫu, lưu mẫu, chia sẻ và tiêu hủy mu bệnh phm tuân thủ quy định về chế độ quản lý mu bệnh phẩm.

– Thông tin kết quả xét nghiệm cho các điểm giám sát và các Viện VSDT, Viện Pasteur theo quy định.

– Tổng hợp phân tích kết quả xét nghiệm, đưa ra nhận định, dự báo, cảnh báo sớm tình hình dịch bệnh.

– Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ.

– Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ hoạt động giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát trên địa bàn khu vực phụ trách.

– Viện VSDT Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thúc đẩy hoạt động và tng hợp số liệu giám sát trọng điểm tại Viện VSDT, Viện Pasteur và các điểm giám sát trên phạm vi cả nước.

6. Sở Y tế các tỉnh, thành phố

– Tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm trên địa bàn tỉnh, thành phố. Bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho thực hiện giám sát trọng điểm ti địa phương. Chỉ đạo các điểm giám sát và các đơn vị liên quan thực hiện giám sát trọng điểm theo đúng nội dung và yêu cầu của kế hoạch đã được phê duyệt.

-Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm tại các đơn vị có liên quan và tại các điểm giám sát.

7. TTYTDP các tnh, thành phố có điểm giám sát trọng điểm

– Đề xuất kế hoạch, tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm trên địa bàn.

– Phối hợp với bệnh viện (điểm giám sát) lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu theo quy định về các Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực.

– Phối hợp phân bổ kịp thời sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao… cho các điểm giám sát trên địa bàn.

– Đôn đốc, kiểm tra các hoạt động giám sát trọng điểm trên địa bàn.

8. Các điểm giám sát

– Thực hiện giám sát trọng điểm theo kế hoạch.

– Khám, phát hiện đối tượng giám sát, điều tra theo mẫu phiếu, lấy mail, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm theo đúng các yêu cầu và hướng dẫn tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh st xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya, bảo đảm an toàn sinh học và chất lượng mu bệnh phẩm.

– Sử dụng thiết bị, nguồn lực sẵn có tại bệnh viện để thực hiện việc bo quản mẫu bệnh phẩm theo quy định.

– Thực hiện việc tổng hợp kết quả và báo cáo theo quy định.

Phần V

KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM

1. Nguyên tắc

– Theo Luật ngân sách, kinh phí cho công tác giám sát trọng điểm được phân bổ cho các Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị thực hiện.

– Định mức chi tiêu cho các hoạt động của giám sát trọng điểm theo các quy định hiện hành.

2. Kế hoạch kinh phí: chi tiết tại Phụ lục.

– Nguồn kinh phí thường xuyên của các Viện VSDT, Viện Pasteur.

– Nguồn ngân sách nhà nước không thường xuyên.

– Nguồn kinh phí của Dự án Tăng cường năng lực thực hiện an ninh y tế toàn cầu tại Việt Nam (GHS) do Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (USCDC) tài trợ, Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

– Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ tởng Bộ Y tế)

(Đơn vị: triệu đồng)

STT

Nội dung

2017

2018

2019

2020

CDC

WHO

BYT

Cộng

CDC

WHO

BYT

Cộng

CDC

WHO

BYT

Cộng

CDC

WHO

BYT

Cộng

 

Tổng

4840

 

2204

7044

5534

 

2501

8035

5492

 

2501

7993

5477

 

2501

7978

I

NIHE

816

 

 

816

1216

 

 

1216

1216

 

 

1216

1216

 

 

1216

1

Hoạt động của Viện NIHE

233

 

 

233

333

 

 

333

333

 

 

333

333

 

 

333

 

– Sinh phẩm/ hóa chất

100

 

 

100

200

 

 

200

200

 

 

200

200

 

 

200

 

– Vật tư tiêu hao

36

 

 

36

36

 

 

36

36

 

 

36

36

 

 

36

 

– Phụ cấp xét nghim

25

 

 

25

25

 

 

25

25

 

 

25

25

 

 

25

 

– Chi phí kiểm tra, giám sát.

55

 

 

55

55

 

 

55

55

 

 

55

55

 

 

55

 

– Chi phí văn phòng phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu.

17

 

 

17

17

 

 

17

17

 

 

17

17

 

 

17

2

Hoạt động tại các điểm giám sát

150

 

 

150

150

 

 

150

150

 

 

150

150

 

 

150

 

Phụ cấp ly mẫu, đóng gói, bo quản mẫu…

150

 

 

150

150

 

 

150

150

 

 

150

150

 

 

150

3

Chi phí vận chuyển mẫu

50

 

 

50

50

 

 

50

50

 

 

50

50

 

 

50

4

Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu…

383

 

 

383

683

 

 

683

683

 

 

683

683

 

 

683

 

Viện NIHE

147

 

 

147

447

 

 

447

447

 

 

447

447

 

 

447

 

TTYTDP tỉnh

100

 

 

100

100

 

 

100

100

 

 

100

100

 

 

100

 

Bệnh viện

136

 

 

136

136

 

 

136

136

 

 

136

136

 

 

136

II

PI. Nha Trang

2659

 

980

3639

2659

 

980

3639

2659

 

980

3639

2659

 

980

3639

1

Hoạt động của Viện

985

 

980

1965

985

 

980

1965

985

 

980

1965

985

 

980

1965

 

– Sinh phẩm/ hóa cht

570

 

580

1150

570

 

580

1150

570

 

580

1150

570

 

580

1150

 

– Vật tư tiêu hao

150

 

140

290

150

 

140

290

150

 

140

290

150

 

140

290

 

– Phụ cấp xét nghiệm

55

 

90

145

55

 

90

145

55

 

90

145

55

 

90

145

 

– Chi phí kiểm tra, giám sát.

200

 

150

350

200

 

150

350

200

 

150

350

200

 

150

350

 

Phụ cấp ly mẫu, đóng gói, bo quản mu, sàng lọc ca bệnh, tách huyết thanh,

10

 

20

30

10

 

20

30

10

 

20

30

10

 

20

30

2

Hoạt động tại các điểm giám sát

1200

 

 

1200

1200

 

 

 

1200

1200

 

 

1200

 

 

1200

 

Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bo quản mẫu…

1200

 

 

1200

1200

 

 

1200

1200

 

 

1200

1200

 

 

1200

3

Chi phí vận chuyển mẫu

64

 

 

64

64

 

 

64

64

 

 

64

64

 

 

64

4

Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu…

410

 

 

410

410

 

 

410

410

 

 

410

410

 

 

410

 

Viện PI. NT

130

 

 

130

130

 

 

130

130

 

 

130

130

 

 

130

 

TTYTDP tỉnh

20

 

 

20

20

 

 

20

20

 

 

20

20

 

 

20

 

Bệnh viện

260

 

 

260

260

 

 

260

260

 

 

260

260

 

 

260

III

PI. HCM

1242,8

 

1094,6

2337,4

1242,8

 

1094,6

2337,4

1220,4

 

1094,6

2315

1220,4

 

1094,6

2315

1

Hoạt động của Viện

504,9

 

869,3

1374,2

504,9

 

869,3

1374,2

482,5

 

869,3

1351,8

482,5

 

869,3

1351,8

 

– Sinh phẩm/ hóa chất

CDC cấp

 

 

 

CDC cấp

 

 

 

CDC cấp

 

 

 

CDC cấp

 

 

 

 

– Vật tư tiêu hao

249,6

 

 

249,6

249,6

 

 

249,6

227,2

 

 

227,2

227,2

 

 

227,2

 

– Phụ cấp xét nghiệm

189,6

 

 

189,6

189,6

 

 

189,6

189,6

 

 

189,6

189,6

 

 

189,6

 

– Chi phí kim tra, giám sát.

65,7

 

98,5

164,2

65,7

 

98,5

164,2

65,7

 

98,5

164,2

65,7

 

98,5

164,2

 

– Sinh phẩm/ hóa chất XN mẫu muỗi

 

 

627,8

627,8

 

 

627,8

627,8

 

 

627,8

627,8

 

 

627,8

627,8

 

– Vật tư tiêu hao XN mui

 

 

59,2

59,2

 

 

59,2

59,2

 

 

59,2

59,2

 

 

59,2

59,2

 

– Phụ cấp xét nghiệm muỗi

 

 

83,8

83,8

 

 

83,8

83,8

 

 

83,8

83,8

 

 

83,8

83,8

2

Hoạt động tại các điểm giám sát

489,8

 

180

669,8

489,8

 

180

669,8

489,8

 

180

669,8

489,8

 

180

669,8

 

Phụ cấp ly mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu…

489,8

 

 

489,8

489,8

 

 

489,8

489,8

 

 

489,8

489,8

 

 

489,8

 

Giám sát véc tơ

 

 

180

180

 

 

180

180

 

 

180

180

 

 

180

180

3

Chi phí vận chuyển mẫu

83,9

 

 

83,9

83,9

 

 

83,9

83,9

 

 

83,9

83,9

 

 

83,9

4

Chi phí quản lý, phụ cnhập liệu…

99

 

45,3

114,3

99

 

45,3

144,3

99

 

45,3

144,3

99

 

45,3

144,3

 

Qun lý côn trùng; dịch tễ của PI. HCM

99

 

 

99

99

 

 

99

99

 

 

99

99

 

 

99

 

Nhập liệu, làm sch báo cáo

 

 

45,3

45,3

 

 

45,3

45,3

 

 

45,3

45,3

 

 

45,3

45,3

5

Tập huấn

65,2

 

 

65,2

65,2

 

 

65,2

65,2

 

 

65,2

65,2

 

 

65,2

IV

TIHE

121,8

 

130

251,8

416,2

 

426,8

843

396,2

 

426,8

823

381,2

 

426,8

808

1

Hoạt động của Viện

51,3

 

130

181,3

83,2

 

415,8

499

63,2

 

415,8

479

48,2

 

415,8

464

 

– Sinh phẩm/ hóa chất

 

 

100

100

 

 

170,2

170,2

 

 

170,2

170,2

 

 

170,2

170,2

 

– Vật tư tiêu hao

 

 

30

30

 

 

60

60

 

 

60

60

 

 

60

60

 

– Phụ cấp xét nghiệm

 

 

 

 

 

 

23,6

23,6

 

 

23,6

23,6

 

 

23,6

23,6

 

– Chi phí kiểm tragiám sát.

48

 

 

48

70

 

162

232

50

 

162

212

35

 

162

197

 

– Chi phí văn phòng phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu.

3,3

 

 

3,3

13,2

 

 

13,2

13,2

 

 

13,2

13,2

 

 

13,2

2

Hoạt động tại các điểm giám sát

26,4

 

 

26,4

115

 

 

115

115

 

 

115

115

 

 

115

Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu…

26,4

 

 

26,4

115

 

 

115

115

 

 

115

115

 

 

115

3

Chi phí vận chuyển mẫu

8,1

 

 

8,1

34

 

11

45

34

 

11

45

34

 

11

45

4

Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu…

36

 

 

36

184

 

 

184

184

 

 

184

184

 

 

184

Viện TIHE

22

 

22

130

 

130

130

 

130

130

 

130

TTYTDP tỉnh

7

 

7

27

 

27

27

 

27

27

 

27

Bệnh viện

7

 

7

27

 

27

27

 

27

27

 

27

(Bằng chữ: năm 2017: Bảy tỷ không trăm bn mươi bn triệu đng

năm 2018: Tám tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng

năm 2019: Bảy tỷ chín trăm chín mươi ba triệu đồng

năm 2020: Bảy tỷ chín trăm bảy mươi tám triệu đồng)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

MẪU PHIẾU GIÁM SÁT BỆNH NHÂN

Mu 1. Mu phiếu điều tra trường hợp bệnh

Mu 2. Mdanh sách trường hợp bệnh

Mu 3. Phiếu yêu cầu xét nghiệm và trả lời kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya

Mu 4. Kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya

Mu 5. Sổ giao nhận bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh

MU PHIU GIÁM SÁT VÉC TƠ

Mu 6. Mu phiếu điều tra giám sát mui

Mu 7. Mu khảo sát lăng quăng tại thực địa

Mu 8. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya trên muỗi Aedes

Mu 9. Mu báo cáo kết quả điều tra véc tơ tại ổ dịch

Mu 10. Sổ giao nhận bệnh phẩm mẫu muỗi Aedes

TỈNH: _________ HUYỆN: _______________ MÃ SỐ: ______/_______/________

 

 

Mẫu 1

 

 

 

A. PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH

I. THÔNG TIN CA BỆNH

1. Họ và tên bệnh nhân: ………………………………………………….. 2. Nam, Nữ: …………….

3. Ngày, tháng, năm sinh: [_____/____/_______]                                     Tuổi:……………..

4. Địa chỉ:…………………………………………………………Số điện thoại: ………………….

5. Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

6. Đang có thai: 1. Có, tuần thứ: __________                      2. Không

7. Siêu âm thai (nếu là phụ nữ mang thai):

□ Nghi ngờ có đầu nhỏ    □ Không có đầu nhỏ     Ngày siêu âm ____/____/201____

8. Ngày khởi bệnh: ……………………. 9. Ngày lấy mẫu xét nghiệm: ………………………….

10. Người lấy mẫu xét nghiệm: ………………………………………………………………………………

11. Bệnh viện:………………………………………………………………………………………………………

12. Chn đoán sơ bộ: …………………………………………………………………………………………..

II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (không được bỏ trống)

13. Sốt:…………….°C (thân nhiệt tối đa). Kéo dài:               (ngày).

14. Phát ban:

□ 

□ Không

15. Đau khớp:

□ 

□ Không

16. Đau cơ:

□ 

□ Không

17. Viêm kết mạc (xung huyết, không mủ):

□ 

□ Không

18. Biểu hiện xuất huyết:

□ 

□ Không

19. Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn:

□ 

□ Không

20. Da xung huyết:

□ 

□ Không

21. Vật vã, li bì:

□ 

□ Không

22. Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan:

□ 

□ Không

23. Các triệu chứng khác: ………………………………………………………………………………………………

 

 

Ngày …. tháng ….. năm 201….
Y, Bác sĩ điều trị
(Ký tên)

 

Yêu cầu xét nghiệm:

□ Realtime RT-PCR: (mẫu máu lấy từ ngày khởi phát triệu chứng thứ 1 đến 5)

□ Khác (ghi rõ):…..……………………………………………………….

KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM: …………………………………………….

 

Mẫu 2

Cơ quan chủ quản ………………..

Đơn vị báo cáo …………………….

DANH SÁCH GỬI MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM VI RÚT DENGUE/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA

Tuần lễ thứ:….. (từ thứ Hai ngày …./…./…. đến thứ Sáu ngày …./…./….)

STT

Mã số BN

Họ và tên

Tuổi

Địa ch nơi ở (số nhà, tên đường, t, ấp, xã, huyện, tỉnh)

Nội trú /ngoại trú

Họ tên Cha/mẹ/ ngưi thân

Điện thoại liên lạc

Ngày khởi bệnh

Ngày vào viện

Chẩn đoán LS

Giờ, ngày lấy mẫu

Loại bệnh phẩm

Kết quả NS1 (nếu có)

Yêu cầu XN

Ghi chú

Nam

Nữ

rRT-PCR

1

                               

2

                               

3

                               

4

                               

5

                               

6

                               

7

                               

8

                               

9

                               

10

                               

 

Người làm báo cáo

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

Mẫu 3

PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM SXHD, BỆNH DO VI RÚT ZIKA, CHIKUNGUNYA

Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ _

Họ và tên: ……………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:_ _/_ _ /_ _ _ _ Tuổi (năm): ___

Giới:     □nam    □Nữ

Điện thoại liên lạc: ………………………………………………….

Địa chỉ: Số nhà/số phòng:………………………….Xã/phường:…………………………

Quận/huyện: ………………………………….Tỉnh, thành phố: ………………………………

Ngày nhập viện: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)

Ngày khởi phát: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)

Ngày lấy mẫu::_ _/_ _/20_____(ngày/tháng/năm)

Thời gian ly mẫu:_ _giờ_ _phút

Loại bệnh phẩm:

□ Huyết thanh □ Khác (ghi rõ) ………………………………

Nơi lấy mẫu: …………………………………………………………….

 

Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm (ký, họ tên)

Người lấy mẫu (ký, họ tên)

 

Số điện thoại của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm: ……………………………………………………..

KT QUẢ XÉT NGHIỆM

Viện VSDT/Pasteur: …………………………………………………………………

Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ ___

Ngày nhận bệnh phẩm:_ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)

Tình trạng bệnh phẩm: □Tốt       □Không tốt       □Từ chối xét nghiệm (lý do:…….)

Ngày xét nghiệm: __ __/_ _/20____ (ngày/tháng/năm)

Kỹ thuật xét nghiệm: ………………

Kết quả: □ Zika             □Dengue                       □Chikungunya

□Vi rút Arbo khác (ghi rõ ………………………………………)

 

Cán bộ xét nghiệm

……. ngày …… tháng ….. năm 201…
Trưởng phòng xét nghiệm

 


Tên Viện VSDT/Pasteur: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Mẫu 4

Tên khoa/phòng: …………………………..

Ngày … tháng … năm 20…

 

Kính gửi:………………………………………

KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH NHÂN SXHD/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA

Từ ngày ………………Đế…………….

STT

Mã số bệnh nhân

Họ và tên

Tuổi

Giới

Địa ch nơi ở (số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh)

Nơi gửi mẫu

Ngày khởi bệnh

Ngày, giờ lấy mẫu

Ngày nhận mẫu

Ngày xét nghiệm

Kết quả xét nghiệm

Ghi chú

1

                       

2

                       

3

                       

4

                       

5

                       

 

Người thực hiện xét nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách phòng xét nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 5

 

 

Tên đơn vị …………………………………..

 

 

 

 

 

SỔ GIAO NHẬN

Bệnh phẩm, Phiếu điều tra trường hợp bệnh

NĂM….

 

Mu 5

 

Số thứ tự tuần

Thời gian thực hiện

Ngày giao – nhận

Số lượng bệnh phẩm

Số phiếu điều tra (Mu 1)

Chữ ký và tên người giao

Chữ ký và tên người nhận

Ghi chú

  Từ ………..

Đến ………

           
           
           
  Từ ……….

Đến ……..

           
           
           
  Từ ……….

Đến ……..

           
           
           

 

Cơ quan chủ quản …………………….
Đơn vị báo cáo ………………………

Mẫu 6

 

PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁM SÁT MUỖI

p/Khu phố:_____________ Phường/xã:______________ Quận/huyn______________

Ngày điều tra : ______/_____ /_______ Người điều tra :________________

STT

Địa điểm giám sát

Tng số Muỗi bắt được

Aedes aegypti

Acdes albopictus

Culex fatigans

Loại muỗi khác

Nhà có muỗi Aedes

Ghi chú

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

1

                       

2

                       

3

                       

4

                       

5

                       

6

                       

7

                       

8

                       

9

                       

10

                       

11

12

                       

13

                       

14

                       

15

                       

 

Người làm báo cáo

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

Cơ quan chủ quản……………………………
Đơn vị báo cáo ………………………………..

Mẫu 7

 

PHIẾU KHẢO SÁT LĂNG QUĂNG TẠI Ổ DỊCH

• Địa điểm khảo sát: Tổ…………..Ấp……………….Xã/Phưng…………………………….Huyện/Thị xã ……………………………….

• Ngày khảo sát:………………………………..                  Người khảo sát: ……………………………………..

Số TT

Tên chủ hộ

Dụng cụ chứa nước

Đồ vật linh tinh

Đồ vật phế thi

Có LQ

Ghi chú

Lu

Khp

Hồ

Phuy

Thùng, xô, chậu nhựa

Khác

Chân chén

Bình bông

Máng gia súc

Khác

Gáo dừa

Lon, hũ

Mnh lu b

Lốp xe cũ

Khác

                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     

 

Người làm báo cáo

Ngày … tháng … năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị

 

Mẫu 8

 

VIỆN …..
Khoa……
PXN………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VIRÚT DENGUE/ZIKA/CHIKUNGUNYA TRÊN MUỖI AEDES

Kính gửi: ………………………………………………………..

Kỹ thuật xét nghiệm:…………………….

Đơn vị gửi mẫu: ………………………………………….

STT

Mã số mẫu

Địa điểm thu mẫu

Số lượng muỗi

Ngày PXN nhn mẫu

Ngày làm XN

Kết quả xét nghiệm

Denv

Zika

Chikv

1

               

2

               

 

Người thực hiện xét nghiệm

………., ngày … tháng … năm …
Trưởng khoa

 

Mẫu 9

Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/thành phố:
Quận/huyện:

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÉC TƠ TẠI Ổ DỊCH

Tháng ……….năm…………

STT

Địa phương

Điểm giám sát

Số hộ điều tra

Aedes aegypti

Aedes albopictus

Chỉ s Breteau

Chỉ số nhà có bọ gậy

Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy

Chỉ số mật độ muỗi

Chỉ số nhà có muỗi

Chỉ số Breteau

Chỉ số nhà có bọ gậy

Tỷ l % DCCN có bọ gậy

Chỉ số mật độ muỗi

Chỉ số nhà có muỗi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

                         

2

                         

3

                         

4

                         

5

                         

 

Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng      năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký và đóng dấu)

 

Mẫu 10

 

Tên đơn vị …………………………………..

 

 

 

 

 

SỔ GIAO NHẬN

Bệnh phẩm mẫu muỗi AEDES

NĂM….

 

Tên đơn vị……………………….

M10

 

SỔ GIAO NHẬN MẪU MUỖI AEDES

STT

Ngày gửi

Nơi gửi

Mã hóa của mẫu

Người gửi (cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/ Trung tâm Y tế huyện)

Người giao (nhân viên bưu điện/ vận chuyển hàng)

Người nhận (cán bộ Khoa Côn trùng của Viện ………..)

Họ và tên – Ký nhận Số điện thoại Họ và tên – Ký nhận Số điện thoại Họ và tên – Ký nhận Số điện thoại

1

                 

2

                 

3

                 

 

QUYẾT ĐỊNH 4607/QĐ-BYT NĂM 2017 VỀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 4607/QĐ-BYT Ngày hiệu lực 11/10/2017
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thể thao
Y tế
Ngày ban hành 11/10/2017
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản