QUYẾT ĐỊNH 462/QĐ-UBND NGÀY 15/08/2022 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÁC ÁI, TỈNH NINH THUẬN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/08/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 462/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 15 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÁC ÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất tỉnh 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái tại Tờ trình số 83/TTr- UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3598/TTr-STNMT ngày 12 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bác Ái với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Tổng diện tích tự nhiên: 102.184,65 ha, trong đó:

– Đất nông nghiệp: 94.577,20 ha, chiếm 92,56 % tổng diện tích tự nhiên.

– Đất phi nông nghiệp: 7.598,00 ha, chiếm 7,44 % tổng diện tích tự nhiên.

– Đất chưa sử dụng: 9,45 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.

 (Chi tiết tại Biểu 1 đính kèm)

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

– Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1.576,99 ha.

– Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 6.398,51 ha.

– Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 4,05 ha.

 (Chi tiết tại Biểu 2 đính kèm)

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

– Đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp: 84,64 ha.

– Đưa vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp: 6,23 ha.

 (Chi tiết tại Biểu 3 đính kèm)

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất chuyển mục đích sử dụng được xác định trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất và thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo thống nhất, chặt chẽ từ huyện đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt.

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất; không giải quyết thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

5. Quản lý đất chưa sử dụng, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy định tại Điều 164, Điều 165 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 58, Điều 59 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và quy định khác có liên quan của pháp luật đất đai hiện hành.

6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo quy định.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường:

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định pháp luật.

2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bác Ái để chấn chỉnh, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định.

3. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, cơ quan chuyên môn chuyển thông tin hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bác Ái vào bản đồ địa chính để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai đến từng thửa đất.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– TT HĐND huyện Bác Ái;
– VPUB: CVP, các PCVP, CV;
– Lưu: VT, KTTH. KHH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Trần Quốc Nam

Biểu 1: Diện tích, cơ cấu các loại đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Bác Ái

(Kèm theo Quyết định số: 462/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

 Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích

Cơ cấu%

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Diện tích huyện xác định, xác định BS

Tổng diện tích năm 2030

Cơ cấu%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)+(7)

(9)

I

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

102.184,65

102.184,00

0,65

102.184,65

1

Đất nông nghiệp

NNP

95.999,92

93,95

94.577,00

0,20

94.577,20

92,56

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.192,28

1,17

342,00

342,00

0,33

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

341,94

0,33

342,00

342,00

0,33

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

10.172,45

9,95

9.767,32

9.767,32

9,56

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

5.888,38

5,76

6.496,00

6.496,00

6,36

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

45.597,35

44,62

44.227,00

44.227,00

43,28

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

19.607,67

19,19

19.194,00

19.194,00

18,78

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

13.440,31

13,15

11.978,00

11.978,00

11,72

Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

9.781,32

9,57

8.398,00

8.398,00

8,22

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

5,14

0,01

12,21

12,21

0,01

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

96,34

0,09

2.560,67

2.560,67

2,51

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.084,41

5,95

7.598,00

7.598,00

7,44

2.1

Đất quốc phòng

CQP

229,26

0,22

252,00

252,00

0,25

2.2

Đất an ninh

CAN

532,27

0,52

557,00

557,00

0,55

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

0,00

0,00

75,00

75,00

0,07

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,58

0,00

139,00

139,00

0,14

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

51,59

0,05

70,00

70,00

0,07

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

1,47

0,00

1,00

1,00

0,00

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

144,68

0,14

387,39

387,39

0,38

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

3.754,61

3,67

4.632,00

4.632,00

4,53

Đất giao thông

DGT

508,15

0,50

688,00

688,00

0,67

Đất thủy lợi

DTL

3.054,34

2,99

3.074,00

3.074,00

3,01

Đất cơ sở văn hóa

DVH

4,42

0,00

13,00

13,00

0,01

Đất cơ sở y tế

DYT

3,68

0,00

5,00

5,00

0,00

Đất cơ sở giáo dục – đào tạo

DGD

40,74

0,04

41,00

41,00

0,04

Đất cơ sở thể dục – thể thao

DTT

8,52

0,01

22,00

22,00

0,02

Đất công trình năng lượng

DNL

66,48

0,07

690,00

690,00

0,68

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,86

0,00

1,00

1,00

0,00

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

0,87

0,00

3,00

3,00

0,00

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,00

0,00

13,00

13,00

0,01

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,…

NTD

29,10

0,03

62,00

62,00

0,06

Đất cơ sở khoa học-công nghệ

DKH

34,93

0,03

16,80

16,80

0,02

Đất chợ

DCH

2,52

0,00

3,20

3,20

0,00

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

5,19

0,01

6,93

6,93

0,01

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,14

0,00

4,79

4,79

0,00

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

437,90

0,43

460,00

460,00

0,45

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

89,00

89,00

0,09

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,94

0,01

13,00

13,00

0,01

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

19,86

0,02

21,00

21,00

0,02

2.15

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

858,58

0,84

854,68

854,68

0,84

2.16

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

32,81

0,03

32,63

32,63

0,03

2.17

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,53

0,00

2,58

2,58

0,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

100,32

0,10

9,00

0,45

9,45

0,01

II

KHU CHỨC NĂNG*

1

Đất đô thị

KDT

9.485,00

9.485,00

9,28

2

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước)

KNN

6.838,00

6.838,00

6,69

3

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

75.398,00

75.398,00

73,79

4

Khu du lịch

KDL

1.052,00

1.052,00

1,03

5

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

19.194,00

19.194,00

18,78

6

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

75,00

75,00

0,07

7

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

307,00

307,00

0,30

8

Khu thương mại – dịch vụ

KTM

132,00

132,00

0,13

9

Khu dân cư nông thôn

DNT

895,00

895,00

0,88

Ghi chú: Các Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Biểu 2: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

(Kèm theo Quyết định số:462/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Xã Phước Bình

Xã Phước Tiến

Xã Phước Chính

Xã Phước Hòa

Xã Phước Tân

Xã Phước Thắng

Xã Phước Thành

Xã Phước Đại

Xã Phước Trung

(1)

(2)

(3)

(4)=(5+..+13)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.576,99

93,41

144,92

168,88

141,75

140,06

49,70

302,42

183,30

352,55

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

29,37

2,02

1,00

3,04

0,52

9,69

13,10

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

4,65

2,02

0,57

2,06

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

742,78

41,18

59,19

36,89

26,92

83,73

38,48

126,54

46,97

282,88

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

225,49

29,43

25,45

6,98

54,84

10,06

0,38

30,46

46,72

21,17

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

152,21

2,23

1,94

8,60

50,06

18,35

3,70

4,10

57,23

6,00

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

14,43

14,43

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

408,97

6,14

56,32

115,39

9,93

24,88

7,14

140,80

22,27

26,10

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,34

0,34

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

3,40

0,02

0,08

3,30

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6.398,51

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

14,35

1,71

3,02

9,62

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

87,61

85,29

2,32

2.3

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

399,24

399,24

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR

2.195,81

25,31

508,48

67,61

197,77

147,64

535,58

470,83

198,32

44,27

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

4,05

0,42

0,02

0,15

0,18

0,14

3,14

 

Biểu 3: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến năm 2030

(Kèm theo Quyết định số:462/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

  Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Xã Phước Bình

Xã Phước Tiến

Xã Phước Chính

Xã Phước Hòa

Xã Phước Tân

Xã Phước Thắng

Xã Phước Thành

Xã Phước Đại

Xã Phước Trung

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+…+(13)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG DIỆN TÍCH

90,87

20,53

10,74

2,52

15,81

10,56

18,02

1,12

2,14

9,43

1

Đất nông nghiệp

NNP

84,64

20,46

10,55

2,51

14,68

9,32

14,81

1,12

1,80

9,39

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

56,59

0,83

10,22

2,51

14,68

4,60

14,81

0,44

1,80

6,70

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

25,36

19,63

0,19

4,72

0,82

1.3

Đất nông nghiệp khác

NKH

2,69

0,14

0,68

1,87

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6,23

0,07

0,19

0,01

1,13

1,24

3,21

0,34

0,04

2.1

Đất an ninh

CAN

0,20

0,20

2.2

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2,98

0,07

0,11

0,01

1,24

1,20

0,31

0,04

Đất giao thông

DGT

1,22

0,07

0,11

0,01

0,68

0,31

0,04

Đất cơ sở thể dục – thể thao

DTT

1,76

0,56

1,20

2.3

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,35

0,35

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

1,29

0,08

1,13

0,08

2.5

Đất ở tại đô thị

ODT

0,03

0,03

2.6

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

1,38

1,38

 

QUYẾT ĐỊNH 462/QĐ-UBND NGÀY 15/08/2022 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÁC ÁI, TỈNH NINH THUẬN
Số, ký hiệu văn bản 462/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Ngày ban hành 15/08/2022
Cơ quan ban hành Ninh Thuận
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản