QUYẾT ĐỊNH 4684/QĐ-BYT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 04/11/2015

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 4684/-BYT

 nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ.

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế (ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, BTP;
– Cổng Thông tin điện tử – Bộ Y tế;
 Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

STT Mã số thủ tục Tên thủ tục hành chính Cơ quan thực hiện Ghi chú
I. Thủ tục hành chính cp Trung ương

1.

B-BYT-276831-TT

Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng TTHC được ban hành tại Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30/6/2011

2.

B-BYT-276903-TT

Tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng TTHC được ban hành ti Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/06/2011

3.

B-BYT-276910-TT

Tặng thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

4.

B-BYT-276912-TT

Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

5.

B-BYT-276914-TT

Phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

6.

B-BYT-276915-TT

Tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

7.

B-BYT-276916-TT

Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho các đơn vị trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

8.

B-BYT-276917-TT

Tặng thưởng Cờ thi đua Bộ Y tế cho các đơn vị có thành tích xut sc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

9.

B-BYT-276918-TT

Tặng thưởng Bng khen Bộ Y tế cho cá nhân và tập thể thuộc các đơn vị trong và ngoài ngành y tế về khen chuyên đề hoặc có thành tích đột xut đóng góp cho sự nghiệp y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

10.

B-BYT-276920-TT

Tặng thưởng Chiến sĩ thi đua cấp Bộ trong ngành y tế Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

11.

B-BYT-276921-TT

Tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

12.

B-BYT-276922-TT

Tặng Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

13.

B-BYT-276923-TT

Tặng thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho các tập thể thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế Tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng

14.

B-BYT-255276-TT

Đ nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế Vụ Tổ chức cán bộ TTHC được ban hành tại Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014

15.

B-BYT-255287-TT

Đ nghị min nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế Vụ Tổ chức cán bộ

16.

B-BYT-111657-TT

Tuyn dụng công chức dự bị v công tác tại Bộ Y tế Vụ T chức cán b TTHC được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT ngày 28/4/2006

17.

B-BYT-111564-TT

Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ Y tế Vụ Tổ chức cán bộ
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương

1.

B-BYT-255289-TT

Đ nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Sở Y tế; TTHC được ban hành tại Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014

2.

B-BYT-255293-TT

Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Sở Y tế;

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

Thủ tục 1 Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” (B-BYT-276831-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Đơn vị có cá nhân đạt tiêu chuẩn phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” gửi hồ sơ lên hội đồng cấp cơ sở.

Bước 2: Hội đồng cấp cơ sở tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tổ chức họp Hội đồng để bỏ phiếu kín. Trường hợp Thầy thuốc có đơn thư khiếu nại tố cáo thì Thủ trưởng đơn vị phải giải quyết trước khi họp hội đồng.

Sau thời gian 07 ngày niêm yết công khai danh sách số người đạt phiếu tín nhiệm tại đơn vị. Hội đồng cấp cơ sở họp xem xét lần cuối, lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp trên, danh sách những người đạt là người có trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên hội đồng.

Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ, thường trực hội đồng cấp Bộ, tnh nghiên cứu, đối chiếu tiêu chuẩn quy định, tổng hợp danh sách trình hội đồng. Hội đồng họp thảo luận và bỏ phiếu kín. Ch những người đạt trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập mới lập danh sách gửi lên Hội đồng cấp Nhà nước.

Danh sách những người đạt số phiếu tín nhiệm đề cử danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” phải được thông báo trở lại với Hội đồng cấp cơ sở. Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Bộ, tỉnh xem xét lần cuối đ quyết định lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà nước.

Bước 4: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” cấp Bộ Y tế (đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành không đủ điều kiện thành lập Hội đồng cấp Bộ thì gửi hồ sơ về Bộ Y tế để xét).

Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách trình Hội đồng cấp Nhà nước. Những trường hợp không đạt hoặc không được trình Hội đồng cấp Nhà nước, sẽ được thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết.

Bước 5: Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Nhà nước xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách trình Thủ tướng Chính ph (qua Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương). Nhng trường hợp không đạt hoặc không được trình Thủ tướng Chính phủ, sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Hồ sơ cá nhân

1.1. Bản thành tích cá nhân không quá 05 trang dán ảnh 4×6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) có dấu giáp lai, phải là bản đánh máy, có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp (ký tên, đóng dấu). Phần khai các hình thức khen thưởng đã đạt phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng.

1.2. Các thành tích về nghiên cứu khoa học phải kèm theo bản sao hợp pháp Biên bản nghiệm thu của Hội đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng sáng chế.

1.3. Bản gốc xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước đối với mỗi thầy thuốc.

1.4. 02 ảnh 4×6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) rời, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ phía sau ảnh.

2. Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên:

2.1. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.

2.2. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.

2.3. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.

2.4. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.

2.5. Báo cáo về quy trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân và Thầy thuốc Ưu tú.

2.6. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân.

2.7. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú.

2.8. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.

2.9. Danh sách trích ngang đ nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.

2.10. Quyết định thành lập Hội đồng cấp dưới.

II. Số lượng hồ sơ: 05 bộ

– Hồ sơ cá nhân: Mỗi Hồ sơ nộp về Hội đồng cấp Bộ hoặc tỉnh: 03 bộ

– Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên: 02 bộ

Thời hạn giải quyết
  Trong thời gian 02 tháng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyn thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định khen thưởng
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mu 1: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

Mu 2: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

Mẫu 3: Tờ trình về việc đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú

Mu 4a: Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân

Mẫu 4b: Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú

Mẫu 5a: Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

Mẫu 5b: Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

Mẫu 6a: Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

Mẫu 6b: Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

Mẫu 7: Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú

Mẫu 8a: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

Mẫu 8b: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

2. Có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng. Trong đó, phải đạt được các điều kiện sau:

a) Đã được tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú ít nhất 06 năm.

b) Sau khi được tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú, phải đạt một trong các hình thức khen thưởng sau:

– Đã được tặng Huân chương Lao động hạng Ba hoặc tương đương trở lên. Huân chương tương đương trở lên chỉ áp dụng đối với các thầy thuốc công tác trong lực lượng vũ trang đã được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba, Huân chương Chiến công hạng Ba trở lên.

– Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 01 lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh.

c) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học:

Chủ trì một trong các phát minh hoặc sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc chuyên ngành y, dược đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh hoặc Nhà nước nghiệm thu, công nhận trong thời gian sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.

3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế:

a) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế từ 20 năm trở lên.

b) Đối với cán bộ làm công tác quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có ít nhất 15 năm trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế.

Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

2. Có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm. Trong đó, phải đạt được các điều kiện sau:

a) Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở 05 năm liên tục và ít nhất 01 Bng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh về thành tích chuyên môn, quản lý y tế.

b) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học:

– Thầy thuốc trình độ từ đại học trở lên phải chủ trì phát minh, sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận hoặc là thư ký đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh nghiệm thu, công nhận.

– Thầy thuốc trình độ trung cấp, cao đẳng phải có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc giải pháp hữu ích hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận.

3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế:

a) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế trong ngành từ 15 năm trở lên.

b) Đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có ít nhất 10 năm trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng s 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 01/7/2004.

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

6- Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30/06/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú và toàn bộ hồ sơ.

 

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH

Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

Ảnh

4 x 6

I. Tiểu sử bản thân:

1. Họ và tên:                                                                              Giới tính:

2. Ngày, tháng, năm sinh:                                               Dân tộc thiểu số:

3. Quê quán:

4. Chỗ ở hiện nay:

5. Nơi công tác:

6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):

7. Chức vụ hiện nay:

8. Học hàm, học vị:

9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác …).

10. Năm được phong tặng Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú:

11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).

12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).

II. Quá trình công tác:

(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).

Thời gian công tác

(Từ ngày…tháng…năm đến…)

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

 

 

 

 

 

 

III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:

Số

TT

Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH

Chủ trì đề tài khoa học

Cấp công nhận, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

 

 

 

 

     

IV. Tài năng và cống hiến:

Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).

 


XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

….., ngày      tháng       năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: – Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.

 nh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì

– Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTND (Điểm b, Khoản 2, Điều 8, Chương II).

– Phần tài năng, cng hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và T quc.

– Chỉ khai những đ tài được công nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú.

– Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bn sao hợp pháp).

– Viết tắt tại cột (3): Đ tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM

– Hồ sơ cá nhân không được đóng quyn.

 

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH

Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú

Ảnh

4 x 6

 

I. Tiểu sử bản thân:

1. Họ và tên:                                                                          Giới tính:

2. Ngày, tháng, năm sinh:                                                       Dân tộc thiểu số:

3. Quê quán:

4. Chỗ ở hiện nay:

5. Nơi công tác:

6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì).

7. Chức vụ hiện nay:

8. Học hàm, học vị:

9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác…).

10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).

11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).

II. Quá trình công tác:

(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).

Thời gian công tác

(Từ ngày…tháng…năm đến…)

            Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác               
 

 

 

 

 

 

 

 

III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:

Số

TT

Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH

Chủ trì đề tài khoa học

Cấp công nhận, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   

IV. Tài năng và cống hiến:

Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).

 

 

….., ngày      tháng       năm 20….

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: – Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.

– Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng  trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.

– Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTƯT (Điểm a, Khoản 2, Điều 9, Chương II).

 – Phần tài năng, cống hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.

 –  Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).

– Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM

– Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.

 

Mẫu số 3

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND – TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
—————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …… /TTr-…….

……, ngày ………. tháng …… năm 20….

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú

Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ……..

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú;

Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp cơ sở, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú ….… đã họp ngày..…tháng…..năm…… Sau khi xem xét thành tích cá nhân, căn cứ tiêu chuẩn, Hội đồng đã tiến hành xét duyệt, bỏ phiếu kín và đề nghị:

Thầy thuốc Nhân dân cho:                 người

Thầy thuốc Ưu tú cho      :                 người

(Có danh sách kèm theo)

Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng chúng tôi bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế.

Trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp …… xem xét và quyết định.

 


Nơi nhận:
 Như trên;
– Lưu:…

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4a

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND – TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
—————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

……, ngày ………. tháng …… năm 20….

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

Bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ……………………………………………………………………………………..

được thành lập theo Quyết định số: ………… ngày…../….. /……. của …………………………………………………………

2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân

3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:

– Trưởng ban kiểm phiếu: …………………………………………………………

– Các ủy viên:                1. ………………………………………………………

                                    2. .………………………………………………………

                                    3. ………………………………………………………

                                    4. ………………………………………………………

4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người

 – Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ………người

– Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ………người

Lý do: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………….……………………………………………………….

– Số phiếu phát ra:         ………….    phiếu                                 

– Số phiếu thu về:           ………….    phiếu

– Số phiếu hợp lệ: ……………  phiếu

– Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu

5. Số Thầy thuốc được đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: …. người

6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).

Số TT

 

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Tỷ lệ phiếu bầu

Tỷ lệ
%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

 

 

 

 

 

   

7. Số Thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là……….  người, từ số thứ  tự 1 đến…….

 

CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên
(Ghi rõ bên cạnh họ tên từng người)

TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên
(Ghi rõ cả họ tên)

 

Ghi chú:  Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.

 

Mẫu số 4b

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND
 – TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
                  —————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

……, ngày         tháng       năm 20….

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

Bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú lần thứ 9

1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: …………………………………………………………………………………………

được thành lập theo Quyết định số: ………………….. ngày …../….. /…… của …………………………………………………………………………………..

2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu Thầy thuốc Ưu tú.

3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:

– Trưởng ban kiểm phiếu:  ..…………………………………………………..

– Các ủy viên:                1. ….………………………………………….………..

                                    2. ………………………………………………………

                                    3. ………………………………………………………

                                    4. ….……………………………………………………

4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người

 – Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu                     : ………người

– Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu            : ………người   

 do: ………………………………….…………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

– Số phiếu phát ra:……….……. phiếu

– Số phiếu thu về:………………. phiếu

– Số phiếu hợp lệ:…………….… phiếu

– Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu

5. Số Thầy thuốc được đề nghị tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: ………….. người.

6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).

Số TT

 

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Tỷ lệ phiếu bầu

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

     

 

 

 

   

7. Số thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là……….  người, từ số thứ tự 1 đến …….

 

CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên
(Ghi rõ bên cạnh họ tên từng người)

TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên
(Ghi rõ cả họ tên)

 

Ghi chú: Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.

 

Mẫu số 5a

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTNDTTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
             —————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN

TT

Đơn vị công tác

Họ và tên

Chức vụ

Năm đạt danh hiệu TTƯT

Năm sinh

Dân tộc thiểu số

Trình độ đào tạo

Học hàm, học vị

Thâm niên công tác

(năm)

Số năm làm CMKT

(năm)

Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH

Bằng khen cấp Bộ,  tỉnh; CSTĐ  cơ sở trở lên

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Quần chúng (%)

Hội đồng

Cơ sở (số phiếu)

Bộ, tỉnh (số phiếu)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…., ngày … tháng …. năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)

– Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.

– Cột 12: Chỉ tổng hợp những đề tài khoa học chủ trì cấp Bộ, tỉnh (TP) và cấp Nhà nước

Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì 01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Đề tài cấp Tỉnh, thì cột 12 ghi: 01 ĐT cấp Bộ, 02 ĐT cấp Tỉnh

– Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:

– Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);

– Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;

Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng từ khi đạt Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú năm 2000 đã đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định), 01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh  năm 2005, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004. Cột 13 sẽ ghi là: – 01 HCLĐ3 (2007)

– 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)

– 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).

– Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.

 

Mẫu số 5b

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
             —————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC ƯU TÚ

TT

Đơn vị công tác

Họ và tên

Chức vụ

Năm sinh

Dân tộc thiểu số

Trình độ đào tạo

Học hàm, học vị

Thâm niên công tác

Số  năm  làm CMKT

Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH

Bằng khen cấp Bộ,  tỉnh; CSTĐ  cơ sở trở lên

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Quần chúng (%)

Hội đồng

Cơ sở (số phiếu)

Bộ, tỉnh (số phiếu)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…., ngày … tháng …. năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)

– Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.

– Cột 12: Tổng hợp số đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học (là chủ trì)

Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì 01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở, thì cột 12 ghi: 01 ĐT cấp Bộ; 02 SKCTKT cấp cơ sở.

– Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:

– Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);

– Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;

Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định),01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh  năm 2005, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004.

Cột 13 sẽ ghi là: – 01 HCLĐ3 (2007)

– 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)

– 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).

– Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.

 

Mẫu số 6a

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
             —————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN

Họ và tên

Chức vụ

Đơn vị công tác

Năm sinh

Dân tộc thiểu số

Trình độ đào tạo

Học hàm, học vị

Thâm niên công tác (năm)

Số năm làm CMKT (năm)

Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH

Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Quần chúng %

Hội đồng

Cơ sở

Bộ, tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết tóm tắt từ 8 đến 10 dòng.

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…

TM. BAN THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.

Mẫu số 6b

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
             —————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC ƯU TÚ

Họ và tên

Chức vụ

Đơn vị công tác

Năm sinh

Dân tộc thiểu số

Trình độ đào tạo

Học hàm, học vị

Thâm niên công tác

Số năm làm CMKT

Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH

Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên

Số phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Quần chúng %

Hội đồng

Cơ sở

Bộ, tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết tóm tắt từ 8 đến 10 dòng .

 

 

…….., ngày …… tháng ……. năm 20…

TM. BAN THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.

 

Mẫu số 7

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND
 – TTƯT
ĐƠN VỊ:…………………..
—————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

……, ngày……..tháng……năm 20….

 

BÁO CÁO
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ

Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân,

Thầy thuốc Ưu tú  ………….

Thực hiện Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú Bộ, Tỉnh ………………………………………… đã triển khai các bước theo quy định, kết quả như sau:

I. Thành lập Hội đồng – Phổ biến Thông tư hướng dẫn:

– Quyết định thành lập Hội đồng số……………ngày………../………./20…, Hội đồng có ………..thành viên.

– Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư và các văn bản hướng dẫn:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

– Tổng số Thầy thuốc của các Hội đồng cấp dưới trực tiếp đề nghị xét tặng:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

II. Hội đồng:

– Tổng số Thầy thuốc trong danh sách tổ chức hội nghị Quần chúng:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

– Tổng số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

– Kết quả:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

III. Hội đồng bỏ phiếu tín nhiệm:

– Tổng số Thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

– Số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

– Số Thầy thuốc có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành viên Hội đồng:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

– Số Thầy thuốc đủ điều kiện được Hội đồng cấp Bộ, tỉnh  ……..……đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà nước là:

+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người

+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người

 


Nơi nhận:
 Như trên;
– Lưu:…

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 8a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ

Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân lần thứ …..

 (Kèm theo Tờ trình số ……. ngày ……… tháng ………. năm 20….)

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

     

 

 

Ghi chú:

– Cột  (2): Ghi Ông hoặc Bà:

– Cột (5): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm

Ví dụ:  Ông Hoàng Thế Hùng – Bác sĩ Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.

– Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.

 

Mẫu số 8b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ

Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú lần thứ …….

(Kèm theo Tờ trình số ……. ngày ……… tháng …… năm 20….)

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

Ghi chú:

– Cột (2): Ghi Ông hoặc Bà:

– Cột (5): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm

Ví dụ:  Ông Hoàng Thế Hùng – Bác sĩ Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.

– Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.

 

Thủ tục 2 Tặng thưởng Huân chương cho các tập thể, cá nhân trong ngành y tế (B-BYT-276903-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế):

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.

Bước 3: Gửi Tờ trình lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trình Chủ tịch nước quyết định.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích và tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu han hành kèm Thông tư này).

i với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phi kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm tớc pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khon thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm tớc; cam kết đã nộp đ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.

II. Số lượng hồ sơ:

02 bản Báo cáo thành tích (bản chính) và 03 bản tóm tắt thành tích.

Thời hạn giải quyết
  30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định hành chính, Bng công nhận và Huy hiệu
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 2: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 3: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá trình cống hiến qua các giai đoạn cách mạng.

Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  I. Tiêu chuẩn của “Huân chương Sao vàng”:

1. “Huân chương Sao vàng” là huân chương cao quý nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. “Huân chương Sao vàng” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Ch tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của Đng ở Trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận T quốc Việt Nam; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống M (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (t sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);

đ) Có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển biến tích cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác của đất nước, được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;

e) Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.

3. “Huân chương Sao vàng” để tặng cho tập thể: Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, đạt được các tiêu chuẩn sau:

a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh” từ 10 năm trở lên;

b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên;

c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

4. Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc 10 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 20 năm kể từ khi được tặng thưởng “Huân chương Sao vàng” lần thứ nhất thì được xét tặng thưởng “Huân chương Sao vàng” lần thứ 2.

5. Tập thể người nước ngoài có công lao đặc biệt to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”.

II. Tiêu chuẩn của “Huân chương Hồ Chí Minh”:

1. “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết đim lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: y viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chng Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);

y viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;

đ) Có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc có tác động sâu rộng, thúc đẩy sự phát triển một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;

e) Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.

2. “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng cho tập thể có quy mô lớn: Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, lập được thành tích xuất sắc, đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng nht hoặc “Huân chương Quân công” hạng nhất từ 5 năm trở lên;

b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm trở lên;

c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 3 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

3. Tập thể lập được nhiều thành tích xuất sắc 5 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 3 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 10 năm kể từ khi được tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần thứ nhất thì được xét tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần thứ 2.

4. Tập thể nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng “Huân chương H Chí Minh”.

III. Tiêu chuẩn của “Huân chương Độc lập” hạng nhất:

1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

y viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;

d) Có thành tích, công trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh;

đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

2. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chun sau:

a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì từ 5 năm trở lên;

b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên;

c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3 lần được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”), nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhất.

IV. Tiêu chuẩn của “Huân chương Độc lập” hạng nhì:

1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì đ tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);

b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);

c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (t 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 5 năm trở lên;

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);

d) Có thành tích, có công trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị;

đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

2. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:

a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng ba từ 5 năm trở lên;

b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên;

c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 2 lần được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”), tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì.

V. Tiêu chuẩn của “Huân chương Độc lập” hạng ba:

1. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng ở Trung ương, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh (và chức vụ tương đương) hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ 1964 đến 1975, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);

c) Tham gia trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (t sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (t 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);

d) Người có thành tích xuất sắc, có công trình, tác phẩm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị;

đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

2. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:

a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất từ 5 năm trở lên;

b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 15 năm trở lên;

c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục t 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc 3 lần được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”.

3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng “Huân chương Độc lập” hạng ba.

VI. Tiêu chuẩn của “Huân chương Lao động” hạng nhất: 1. “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điu này.

2. Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc b khoản 2 Điều 42 của Luật Thi đua, Khen thưởng.

3. Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn th quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 của Luật Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:

a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng ở trung ương, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh và chức vụ tương đương;

b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương;

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch y ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từ 10 năm trở lên;

c) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương;

Phó Trưởng ban của Đảng  Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị – xã hội ở Trung ương, từ 5 năm trở lên;

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từ 15 năm trở lên.

4. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của nước Việt Nam được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

5. “Huân chương Lao động” hạng nht đ tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 42 của Luật Thi đua, Khen thưởng. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi ảnh hưởng lớn, sâu rộng được nêu gương, học tập trong toàn quốc của Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

VII. Tiêu chuẩn của “Huân chương Lao động” hạng nhì:

1. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc b khoản 1 Điều 43 của Luật Thi đua, Khen thưởng.

3. Tiêu chuẩn về quá trình cng hiến lâu dài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:

a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (thời gian giữ chức vụ t 6 năm đến dưới 10 năm);

Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 10 năm trở lên;

b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (t sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ các chức vụ từ 10 năm đến dưới 15 năm;

Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 15 năm trở lên.

4. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của nước Việt Nam, được các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

5. “Huân chương Lao động” hạng nhì đ tặng cho tập thể đạt được một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Thi đua, Khen thưởng. Trường hợp đạt được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong từng lĩnh vực của cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

VIII. Tiêu chuẩn của “Huân chương Lao động” hạng ba:

1. Đạt được tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc b khoản 1 Điều 44 của Luật Thi đua, Khen thưởng.

2. Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định tại điểm c khoản 1 Điều 44 của Luật Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:

a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ các chức vụ:

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ chức vụ 5 năm;

Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10 năm;

b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thi kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt thành tích xuất sắc, không vi phạm khuyết điểm lớn, đã giữ các chức vụ:

Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến dưới 10 năm;

Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị – xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.

3. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.

4. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng cho tập thể đạt được một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Thi đua, Khen thưởng. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong Sở, Ban, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận.

IX. Tiêu chuẩn của “Huân chương Dũng cảm”:

“Huân chương Dũng cảm” để tặng hoặc truy tặng cho các cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; dân quân tự vệ, công an xã, cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân, không phân biệt lứa tuổi, có hành động dũng cảm trong đấu tranh phòng, chng tội phạm, cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân; đạt được một trong những tiêu chuẩn sau:

1. Không sợ hy sinh tính mạng, dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân khi gặp hỏa hoạn, thiên tai, tai nạn, thảm họa; dũng cảm bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của công dân trước bọn tội phạm hoặc dũng cảm xung phong vào những nơi nguy hiểm do dịch bệnh gây ra nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân; thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố, khu vực trở lên.

2. Đã hy sinh anh dũng trong khi cu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân, được nhân dân kính phục, nêu gương, học tập.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng s 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

– Tập thể lao động xuất sắc năm 2010: Quyết định số: 155/QĐ-BYT ngày 20/01/2011

 

Mẫu số 2– Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất:

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu số 3– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác (4):

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân (6):

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.

– (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

– (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

– (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.

Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu số 4– Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán:

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác:

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị: (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân:

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận

Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Ghi chú: Mỗi bản không quá 2 trang

 

Mẫu số 5 Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá trình cống hiến qua các giai đoạn cách mạng…

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG……(1)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (2):                               Nam, nữ:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):

– Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):

– Ngày, tháng, năm tham gia công tác

– Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):

– Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):

II- Tóm tắt quá trình công tác:

Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4).

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể)

Đơn vị công tác

Số năm, tháng giữ chức vụ

       

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (5)

IV- Kỷ luật (6)

 

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo (8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) theo địa danh mới.

– (4): Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).

Đánh giá tóm tắt thành tích đạt được của đơn vị quản lý trong quá trình công tác đối với cá nhân được đề nghị khen thưởng.

– (5): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng và nội dung thành tích (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

– (6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).

– (7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.

Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.

– (8): Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).

 

Mẫu số 8 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……(1)

(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong….)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

– Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

Mẫu số 10 – Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).

– Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn….

II- Thành tích đạt được:

– Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).

– Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện , nhân đạo…

– Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…

III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:

 

Xác nhận của
đơn vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).

– (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.

 

Thủ tục 3 Tặng thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế (B-BYT-276910-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Hợp tác quốc tế.

Bước 2: Vụ Hợp tác quốc tế xem xét, có ý kiến rồi gửi Hồ sơ về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế)

Bước 3: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.

Bước 4: Gửi Tờ trình lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trình Chủ tịch nước quyết định.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ 
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

i với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: s tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về s nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

II. Số lượng hồ sơ:

02 bản Báo cáo thành tích (bản chính) và 03 bản tóm tắt thành tích.

Thời hạn giải quyết
  30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định, Bằng công nhận và Huy hiệu
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điu 39. Tiêu chuẩn của “Huân chương Hữu nghị”: (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính ph)

1. “Huân chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tổ chức nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt Nam;

b) Có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng của Việt Nam, có nhiều thành tích trong việc củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị và sự hợp tác tốt đẹp trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, ngoại giao, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, bảo vệ môi trường, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác gia Việt Nam với các nước, các khu vực, liên khu vực, các tổ chức nước ngoài, các tổ chức quốc tế.

2. Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể về đối tượng, tiêu chuẩn “Huân chương Hữu nghị” sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng s 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

2. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

3. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 10 – Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).

– Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn….

II- Thành tích đạt được:

– Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).

– Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo…

– Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…

III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:

 

Xác nhận của
đơn vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).

– (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.

 

Thủ tục 4 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trong ngành y tế (B-BYT-276912-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đuakhen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.

Bước 3: Gửi Tờ trình lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

(Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: s tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; t lệ % về s nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.

II. Số lượng hồ sơ:

02 bản Báo cáo thành tích (bản chính) và 03 bản tóm tắt thành tích.

Thời hạn giải quyết
  30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định, Bng công nhận
Lệ phí
  Không
Tên mu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 2: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 3: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).

Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  I. Tiêu chuẩn Bng khen của Thủ tướng Chính phủ: (Điu 71 Luật Thi đua, Khen thưởng)

1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

A) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” liên tục từ 5 năm trở lên;

B) Lập được thành tích đột xuất.

2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

A) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng” liên tục từ 3 năm trở lên;

B) Lập được thành tích đột xuất.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng s 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

– Tập thể lao động xuất sắc năm 2010: Quyết định số: 155/QĐ-BYT ngày 20/01/2011

 

Mẫu số 2– Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất:

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu số 3– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác (4):

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân (6):

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.

– (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

– (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

– (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.

Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu số 4– Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán:

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác:

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị: (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân:

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận

Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Ghi chú: Mỗi bản không quá 2 trang

 

Mẫu số 8 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……(1)

(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong….)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

– Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

Mẫu số 10 – Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).

– Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn….

II- Thành tích đạt được:

– Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).

– Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện , nhân đạo…

– Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…

III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:

 

Xác nhận của
đơn vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).

– (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.

 

Thủ tục 5 Phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động trong ngành y tế (B-BYT-276914-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ.

Bước 2: Thường trực Hội đồng trình xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.

Bước 3: Được sự đồng ý của lãnh đạo Bộ. Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ thẩm định hồ sơ thành tích thực tế tại đơn vị, hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ bỏ phiếu tín nhiệm, nếu đạtỷ lệ từ 90% số phiếu trở lên sẽ báo cáo Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương) để trình Chủ tịch nước Quyết định khen thưởng.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 4: Gửi Quyết định và thông báo cho đơn vị đ tổ chức trao tặng.

Cách thức thực hiện
  Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích và tóm tắt thành tích của cá nhân và tập thể (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

(Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về s nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn vị hay tập thể được đề nghị khen thưởng.

II. Số lượng hồ sơ: 05 bộ (bản chính) và 20 bộ (bản sao).

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Tờ trình Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Y tế
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 6- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

Mẫu số 7- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng Lao động cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điu 44 (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)

1. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phẩm chất đạo đức cách mạng, là tấm gương sáng về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:

a) Có tinh thần dám nghĩ, dám làm, lao động sáng tạo, đạt năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công tác cao nhất tỉnh, thành phố hoặc ngành (có cùng tính chất công việc và cùng ngành nghề), đóng góp quan trọng vào sự phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước;

b) Có nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới; có sáng kiến cải tiến hoặc giải pháp có giá trị, có sản phẩm, công trình khoa học hoặc có tác phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật nổi tiếng, có giá trị đặc biệt, được ứng dụng trong sản xuất, công tác, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội;

c) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có công lớn trong việc bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ hoặc trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh cho địa phương, cho ngành;

d) Có tinh thần trách nhiệm cao, n lực, vượt khó, tận tụy với công việc, cn, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nêu cao tinh thần hợp tác, tương trợ; là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, thống nhất; là tấm gương sáng xây dựng cuộc sống văn hóa trong đơn vị và gia đình;

đ) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất hoặc “Huân chương Chiến công” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột xuất).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 6- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG

Tên đơn vị đề nghị: (Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình

– Quá trình thành lập:

– Địa điểm trụ sở chính:

– Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (2).

– Tổ chức Đảng, đoàn thể.

– Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.

II- Thành tích đạt được:

1- Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (3).

2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (4).

3- Các nhiệm vụ khác (5).

III- Các hình thức đã được khen thưởng (6)

 

Xác nhận của đơn vị cấp trên
(Ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác)

– (2): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (3): Nêu rõ nội dung, thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) – Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:

+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), Quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), Quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy….

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh: Tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

– (4): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.

– (5): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu số 7– Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng Lao động cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG)

DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

1. Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh:                                    Nam, nữ:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (2):

– Nơi thường trú:

– Chức vụ, đơn vị công tác  (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):

– Ngày, tháng, năm tham gia công tác

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):

– Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần)

2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:

II- Thành tích đạt được:

1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (3).

2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (4).

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác (5).

III- Các hình thức khen thưởng (6)

 

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Người báo cáo (7)
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của cấp trình Chính phủ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).

– (2): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.

– (3): Nêu rõ nội dung, thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1, Điều 43 hoặc khoản 1, Điều 44 – Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.

– (4): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới Công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu…) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.

– (5): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các hình thức khen thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).

– (7): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.

 

Thủ tục 6 Tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc trong ngành y tế (B-BYT-276915-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.

Bước 3: Gửi Tờ trình lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

(Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: s tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.

II. Số lượng hồ sơ:

Thời hạn giải quyết
  30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định, Bng công nhận
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau th tục này)
  Mẫu số 3: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điu 15. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)

1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau đây:

a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 2 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”;

b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có phạm vi ảnh hưởng rộng đối với toàn quốc.

2. Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 3– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác (4):

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân (6):

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.

– (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

– (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

– (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.

Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Thủ tục 7 Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho các đơn vị trong ngành y tế (B-BYT-276916-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xét tặng v các Vụ, Cục, Tng cục, Thanh tra Bộ – đầu mối các lĩnh vực công tác trước ngày 15 tháng 12 hng năm.

– Các đơn vị phụ trách lĩnh vực đánh giá thành tích, xét chọn và đề nghị theo số lượng phân bổ hằng năm và gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

Bước 2: Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ thẩm định hồ sơ; trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, hoàn chỉnh hồ sơ để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định và thông báo cho đơn vị đ tổ chức trao tặng.

Cách thức thực hiện
  Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị lĩnh vực đầu mối và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng các lĩnh vực đầu mối.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

i với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

II. Số lượng hồ sơ: 02 bản Báo cáo thành tích (bản chính) và 03 bản tóm tt thành tích.

Thời hạn gii quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Tờ trình Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Y tế
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1);

Mẫu số 2: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điu 25 của Luật Thi đua, Khen thưởng

Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc được lựa chọn trong số những tập thể đã được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất strong toàn quốc;

2. Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;

3. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

 

Mẫu số 2– Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị

BỘ Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO TÓM TẮT

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất:

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

Ghi chú: Mỗi bản không quá 2 trang.

 

Thủ tục 8 Tặng thưởng Cờ thi đua Bộ Y tế cho các đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế (B-BYT-276917-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xét tặng v các Vụ, Cục, Tng cục, Thanh tra Bộ – đầu mối các lĩnh vực công tác trước ngày 15 tháng 12 hằng năm. Thủ trưởng các lĩnh vực công tác tổng hợp xét và có văn bản xác nhận thành tích gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế) trước ngày 30 tháng 12 hng năm.

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu đơn vị đ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị các lĩnh vực đầu mối đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định và thông báo cho đơn vị các lĩnh vực đầu mối đ tổ chức trao tặng.

Cách thức thực hiện
  Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị lĩnh vực đầu mối và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng các lĩnh vực đầu mối.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

i với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về s nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định và Cờ thi đua
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điều 26 của Luật Thi đua, Khen thưởng

Cờ thi đua Bộ Y tế được xét tặng cho các đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Hoàn thành vượt mức các ch tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế;

2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ học tập;

3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

 

Thủ tục 9 Tặng thưởng Bằng khen Bộ Y tế cho cá nhân và tập thể thuộc các đơn vị trong và ngoài ngành y tế về khen chuyên đề hoặc có thành tích đột xuất đóng góp cho sự nghiệp y tế
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế):

– Đối với các cá nhân, tập thể thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ, xét và làm tờ trình gửi về Bộ Y tế

– Đối với cá nhân, tập thể thuộc Y tế ngành: Thủ trưởng Y tế ngành lập hồ sơ, xét và làm tờ trình có xác nhận của Lãnh đạo Bộ chủ quản gửi về Bộ Y tế

– Đối với Công đoàn y tế Việt Nam và các hội nghề nghiệp: Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam, Chủ tịch các hội nghề nghiệp trong lĩnh vực y tế lập hồ sơ, xét và làm tờ trình gửi về Bộ Y tế

– Đối với cá nhân, tập thể ngoài ngành Y tế:

+ Ở địa phương, S Y tế lập hồ sơ, xét và làm tờ trình nêu rõ thành tích có ý kiến của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

 các cơ quan trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ lập hồ sơ, xét và có văn bản xác nhận thành tích gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

+ Đối với cá nhân, tập thể người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối xem xét và có văn bản gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu cá nhân, tập thể đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định và thông báo cho đơn vị để tổ chức trao tặng.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần h , bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

(Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Các cá nhân có các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến, áp dụng công nghệ mới thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của thành tích đã kê khai.

II. S lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định tặng Bng khen
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

Mẫu số 3- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

Mẫu số 8 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

Mu số 9 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điều 15. Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế

1. Đối với cá nhân, phải đạt được một trong ba tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu biu trong s những cá nhân 02 ln liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngay trước thời điểm đề nghị.

b) Lập được thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Y tế phát động.

c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

2. Đối với tập thể, phải đạt được một trong ba tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu biểu trong s những tập thể 02 lần liên tục đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ngay trước thời điểm đề nghị.

b) Lập được thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Y tế phát động.

c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

 

Mẫu số 3– Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác (4):

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân (6):

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.

– (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

– (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

– (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.

Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu số 8 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……(1)

(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong….)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

– Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

– (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

Mẫu số 9 – Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
Đơn vị đề nghị
————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

– Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

– Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả…đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.

– (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

Thủ tục 10 Tặng thưởng Chiến sĩ thi đua cấp Bộ trong ngành y tế (B-BYT-276920-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Hồ sơ được các đơn vị trực thuộc Bộ gửi v Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu cá nhân, tập thể đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định và thông báo cho đơn vị đ tổ chức trao tặng.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

ối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật v tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại Thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

3- Các cá nhân có các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến, áp dụng công nghệ mới thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của thành tích đã kê khai.

II. Số lượng h sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định tặng Bng khen
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 3- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)
Yêu cầu, điu kiện thủ tục hành chính
  Điu 14. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn th trung ương”

1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau đây:

a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;

b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận.

Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương do Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương quyết định thành lập.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định công nhận “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 3– Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị

(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Giới tính:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (3):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Chức vụ hiện nay:

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

– Ngày vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):

– Quá trình công tác (4):

– Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Sơ lược thành tích của đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)

2- Thành tích đạt được của cá nhân (6):

– Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận

– Thành tích đạt được:

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.

– (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

– (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

– (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.

Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Thủ tục 11 Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” (B-BYT-276921-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị tổng hợp hồ sơ của các cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế).

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định cho các đơn vị.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, s lượng hồ sơ
  I. Thành phần h sơ, bao gồm:

1. Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng

2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng và Bản khai thành tích cá nhân

II. S lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết
  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định, Bng công nhận và Huy hiệu
Lệ phí
  Không
Tên mu đơn, mu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 11: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”

Mẫu số 12: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân s

Mẫu số 13- Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Dân số” cho cá nhân.

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  I. Tiêu chuẩn của Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”:

1. Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Y tế để ghi nhận công lao của các cá nhân đã có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và chỉ tặng thưởng một lần cho mỗi cá nhân.

2. Đối tượng xét tặng:

a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác trong ngành Y tế.

b) Cá nhân ngoài ngành Y tế.

c) Người nước ngoài.

3. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Y tế:

Phải có thời gian công tác trong ngành Y tế từ đủ 20 năm trở lên. Cá nhân có thời gian làm việc từ đ 24 tháng trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, X-Quang, Giải phẫu bệnh, Pháp y, Pháp y tâm thần, phục vụ người nhiễm HIV hoặc bệnh nhân AIDS, trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất độc hại hoặc công tác tại tuyến y tế cơ sở thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng biên giới và hải đảo theo quy định hiện hành của Chính phủ được xét trước thời hạn quy định 5 năm.

4. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân ngoài ngành Y tế và người nước ngoài: Có thành tích xuất sắc đột xuất có tác động rõ rệt đến việc hoàn thành nhiệm vụ của ngành Y tế, được tập thể công nhận và Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao, bao gồm:

a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có công lao trong việc quản lý, chỉ đạo góp phần thực hiện thành công sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

b) Người tham gia vào công tác phòng, chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, vệ sinh môi trường.

c) Người có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần cho ngành Y tế.

d) Người nước ngoài có đóng góp nổi bật cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

đ) Cá nhân đã hiến bộ phận cơ thể người khi còn sống; hiến bộ phận cơ thể người hoặc hiến xác sau khi chết.

e) Cá nhân có thành tích xuất sắc khác: Có hành động dũng cảm hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phòng, chống và khc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

5. Đối với người nước ngoài phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều này.

b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao.

6. Đối với những cá nhân do luân chuyển cán bộ, thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngt quãng thì thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế.

 

Mẫu số 11: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

TỜ TRÌNH

Về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Y tế

Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng số 15/2003/L-CTN, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số…../2011/TT-BYT ngày …./6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác Thi đua-Khen thưởng trong Ngành Y tế;

Sau khi xem xét thành tích và đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định, Đơn vị……………………………………. đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương….. cho…………….người, có danh sách trích ngang và bản thành tích cá nhân kèm theo.

Trong đó:

1. Cá nhân trong ngành Y tế …….. người

– Cán bộ công chức đang công tác…………………….. người

– Cán bộ công chức đã nghỉ hưu………………………… người

– Cán bộ công chức được xét trước thời hạn………… người

2. Cá nhân ngoài ngành Y tế …………. người

Đơn vị  ……………………….  trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết định.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu……

Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG

Kỷ niệm chương ….

(Kèm theo tờ trình số……………….. ngày………. tháng ……… năm …………)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Đơn vị công tác

Ngày vào ngành Y tế/ công tác tại lĩnh vực dân số

Thời gian làm việc trong NgànhY tế/ lĩnh vực dân số

Ghi chú Nghỉ hưu đặc cách

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu
(ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu số 13– Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Dân số” cho cá nhân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….

BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN

(Để xét tặng Kỷ niệm chương ……….. )

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Nam, nữ:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (1):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Quốc tịch: (Đối với người nước ngoài)

– Ngày vào ngành Y tế/lĩnh vực dân số:

– Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ đã nghỉ hưu)

– Số năm công tác trong ngành Y tế/lĩnh vực dân số:

II. Tóm tắt thành tích cá nhân trong quá trình công tác:

III. Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (2):

IV. Xác nhận thời gian được xét tặng trước thời hạn quy định 5 năm (nếu có):

 

 

Tỉnh (thành phố) Ngày      tháng     năm

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Người khai ký tên

 

Ghi chú:

– (1): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (2): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Thủ tục 12 Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” (B-BYT-276922-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị tổng hợp hồ sơ của các cá nhân đ nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Tổng Cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình xem xét.

Bước 2: Tổng Cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình gửi Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế):

Bước 3: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.

Bước 4: Gửi Quyết định cho các đơn vị.

Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng

2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng và Bản khai thành tích cá nhân

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết
  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định, Bng công nhận và Huy hiệu
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Mẫu số 11: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”

Mu số 12: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”

Mẫu số 13- Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Dân số” cho cá nhân.

Yêu cầu, điềkiện thủ tục hành chính
  Tiêu chuẩn của Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số”

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức, bộ máy làm công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ):

a) Cán bộ, công chức, viên chức ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và ở Trung ương phải có thời gian làm công tác DS-KHHGĐ đủ 10 năm liên tục trở lên.

b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ ở các xã, phường, thị trấn; cộng tác viên ở các thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 07 năm liên tục trở lên; nếu ở các xã, phường, thị trấn vùng núi cao, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo theo quy định hiện hành của Chính phủ phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 05 năm liên tục trở lên.

2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐPhải có đủ 15 năm trở lên kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ.

3. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ: Có công lao chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu DS-KHHGĐ trong một nhiệm kỳ công tác trở lên.

4. Đối với cá nhân không làm công tác DS-KHHGĐ: Có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần hoặc có sáng kiến, công trình khoa học có giá trị thiết thực cho sự nghiệp DS-KHHGĐ được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao.

5. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Đối với người nước ngoài phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều này.

b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao.

7. Đối với những cá nhân do luân chuyển cán bộ, thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt quãng thì thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công lác thi đua khen thưởng ngành y tế

 

Mẫu số 11: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

TỜ TRÌNH

Về việc xét tặng Kỷ niệm chương ………

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Y tế

Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng số 15/2003/L-CTN, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số…../2011/TT-BYT ngày …./6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác Thi đua-Khen thưởng trong Ngành Y tế;

Sau khi xem xét thành tích và đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định, Đơn vị……………………………… đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương….. cho…………….người, có danh sách trích ngang và bản thành tích cá nhân kèm theo.

Trong đó:

1. Cá nhân trong ngành Y tế …….. người

– Cán bộ công chức đang công tác…………………….. người

– Cán bộ công chức đã nghỉ hưu………………………… người

– Cán bộ công chức được xét trước thời hạn………… người

2. Cá nhân ngoài ngành Y tế …………. người

Đơn vị  ……………………….  trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết định.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu……

Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG

Kỷ niệm chương ….

(Kèm theo tờ trình số……………….. ngày………. tháng ……… năm …………)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Đơn vị công tác

Ngày vào ngành Y tế/ công tác tại lĩnh vực dân số

Thời gian làm việc trong NgànhY tế/ lĩnh vực dân số

Ghi chú Nghỉ hưu đặc cách

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu
(ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu số 13– Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Dân số” cho cá nhân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….

BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN

(Để xét tặng Kỷ niệm chương ……….. )

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

– Họ và tên:                                Bí danh (nếu có):                       Nam, nữ:

– Ngày, tháng, năm sinh:

– Quê quán (1):

– Nơi thường trú:

– Đơn vị công tác:

– Quốc tịch: (Đối với người nước ngoài)

– Ngày vào ngành Y tế/lĩnh vực dân số:

– Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ đã nghỉ hưu)

– Số năm công tác trong ngành Y tế/lĩnh vực dân số:

II. Tóm tắt thành tích cá nhân trong quá trình công tác:

III. Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (2):

IV. Xác nhận thời gian được xét tặng trước thời hạn quy định 5 năm (nếu có):

 

 

Tỉnh (thành phố) Ngày      tháng     năm

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Người khai ký tên

 

Ghi chú:

– (1): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

– (2): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Thủ tục 13 Tặng thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho các tập thể thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế (B-BYT-276923-TT)
– Trình tự thực hiện
  Bước 1: Các đơn vị tng hp hồ sơ của các tập thể đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế):

Bước 2: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.

Bước 3: Gửi Quyết định cho các đơn vị.

– Cách thức thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
– Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị.

2- Báo cáo thành tích của các tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).

i với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về s nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết
  Ngay sau khi hồ sơ nộp đầy đủ và hợp lệ
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, Cá nhân
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyếđịnh, bng
– Lệ phí (nếu có)
Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
  Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
  Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

– Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;

– Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

– Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

– Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật t hình thức cảnh cáo trở lên;

– Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004

2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng

5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế

 

Mẫu số 1– Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm 

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ….(2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:

1- Đặc điểm, tình hình

– Địa điểm trụ sở chính:

– Quá trình thành lập:

– Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…)các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

– Cơ sở vật chất: (3).

2- Chức năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)

II- Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị

Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)

4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):

III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

– (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.

– (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

– (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

– (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị ), ví dụ:

+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…

– (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện…

– (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các hình thức thi đua, khen thưởng).

Ví dụ:

– Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010

– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010

 

Thủ tục 14 Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (B-BYT-255276-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Tổ chức đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế.

Bước 2: Vụ Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao chứng thực các văn bng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;

3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

4. Phiếu lý lịch tư pháp;

5. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết
  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định bổ nhiệm
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Phụ lục 1: Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp

Phụ lục 2: Mu Sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần

Phụ lục 3: Mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điều 2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần

1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp, không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật giám định tư pháp và có đủ tiêu chuẩn cụ thể dưới đây được bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần:

a) Tiêu chuẩn “có trình độ đại học trở lên” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp cụ thể như sau: Đối với giám định viên pháp y phải là bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y; đối với giám định viên pháp y tâm thần phải là bác sỹ đã qua đào tạo định hướng chuyên khoa tâm thần trở lên;

b) Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp là thời gian làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần là người trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn phải từ đủ 03 năm trở lên;

c) Chứng chỉ “đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định” quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp là chứng chỉ do Viện Pháp y Quốc gia, Viện Pháp y tâm thần Trung ương hoặc cơ sở đào tạo có Bộ môn Pháp y, Bộ môn Tâm thần cấp cho người tham gia khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định từ đủ 03 tháng trở lên theo chương trình đào tạo đã được Bộ Y tế phê duyệt.

Người đã có bằng hoặc chứng chỉ định hướng chuyên khoa trở lên về pháp y, pháp y tâm thần thì không phải qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.

2. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần do cơ sở giáo dục của nước ngoài cấp phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục hoặc theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần

 

Thủ tục 15 Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (B-BYT-255287-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế.

Bước 2: Vụ Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ . Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ – Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;

2. Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.

II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  V Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định miễn nhiệm
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Không
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần

 

Thủ tục 16 Tuyển dụng công chức dự bị về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111657-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Thông báo các Vụ, Cục xác định nhu cầu, tiêu chuẩn tuyển dụng trước 60 ngày

Bước 2: Báo cáo Bộ trưởng xin thành lập hội đồng

Bước 3: Hội đồng ra thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng

Bước 4: Thu nhận hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục. Sau khi hồ sơ đã đ điều kiện các Cục nộp về Vụ TCCB, thư ký hội đồng sẽ tổng hợp báo cáo hội đồng thi.

c 5: Thông báo danh sách dự thi, thu lệ phí, ph biến nội quy và quy chế thi, ngày thi, môn thi và bổ sung hồ sơ (nếu có)

Bước 6: Thi tuyển bng hình thức (thi viết, trc nghiệm, vấn đáp và thực hành)

c 7: Chấm thi, báo kết quả với hội đồng thi và thông báo kết quả công khai

Bước 8: Giải quyết phúc tra, khiếu nại (nếu có)

Bước 9: Ban hành quyết định tuyển dụng.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ – Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị (theo mẫu).

2. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập;

3. Bản sao giấy khai sinh;

4. Bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền hợp pháp văn bng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập, phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển

5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển

(Ngoài ra tùy theo yêu cầu riêng của từng đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ thông báo cụ thể)

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
  Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định hành chính
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  1. Người đăng ký dự tuyển công chức dự bị phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự tuyển và có đủ các điều kiện sau:

 Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;

– Phẩm chất đạo đức tốt;

– Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 40 tuổi;

– Có đơn xin dự tuyển và lý lịch rõ ràng; có đủ văn bằng, chứng chỉ theo quy định của ngạch đăng ký dự tuyển;

– Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;

– Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh,  sở giáo dục.

Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển.

2. Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức dự bị.

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;

– Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị tiến sĩ v chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;

– Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp vi nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.

3. Ưu tiên trong xét tuyển công chức dự bị

– Những người cam kết tình nguyện làm việc từ năm năm trở lên  vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi tình nguyện làm việc;

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

– Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Con liệt sĩ;

– Con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động;

– Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng;

– Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ngày 28/4/2006 V việc ban hành 03 quy định v quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………, ngày ….. tháng …… năm……

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC DỰ BỊ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ)

Tên tôi là:                                                          Nam, Nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:                                                 Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ đào tạo:

Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc đối tượng ưu tiên nào):

Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch ………………. tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại Hội đồng thi ……………………… Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm:

1. Bản khai lý lịch;

2. Giấy chứng nhận sức khỏe;

3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan khác gồm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4×6.

Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chnh lại theo đúng quy định.

Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ.

 

 

Kính đơn.
(Ký và gh
i rõ họ tên)

 

Thủ tục 17 Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111564-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Thông háo các Vụ, Cục xác định nhu cầu, tiêu chuẩn tuyển dụng trước 60 ngày

Bước 2: Báo cáo Bộ trưởng xin thành lập hội đồng

Bước 3: Hội đồng ra thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng

Bước 4: Thu nhận hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục. Sau khi hồ sơ đã đủ điều kiện các Cục nộp về Vụ TCCB, thư ký hội đồng sẽ tổng hợp báo cáo hội đồng thi.

Bước 5: Thông báo danh sách dự thi, thu lệ phí, phổ biến nội quy và quy chế thi, ngày thi, môn thi và bổ sung hồ sơ (nếu có)

Bước 6: Thi tuyển bằng hình thức (thi viết, trắc nghiệm, vđáp và thực hành)

Bước 7: Chấm thi, báo kết quả với hội đồng thi và thông báo kết quả công khai

c 8: Giải quyết phúc tra, khiếu nại (nếu có)

Bước 9: Ban hành quyết định tuyển dụng.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ – Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn xin thi tuyển vào công tác tại Cơ quan Bộ Y tế (theo mẫu).

2. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh mới chụp (4×6), có nhận xét và xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hợp pháp, thời hạn không quá 06 tháng (01 bản).

3. Bản sao giấy khai sinh;

4. Bản sao hợp pháp văn bằng, chứng chỉ: mỗi thứ 01 bản.

– Bằng tt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng;

– Chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ B trở lên;

– Chứng chỉ Tin học Văn phòng;

– Chứng chỉ Quản lý Nhà nước (nếu có).

(Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh ch cần nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản sao các giấy tờ liên quan khác không cần công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải ghi cam đoan trên bản sao là được sao từ bản chính, do người dự tuyển ký tên và chịu trách nhiệm)

5. Giấy khám sức khỏe đúng quy định, do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, thời hạn khám không quá 06 tháng (01 bản).

(Ngoài ra tùy theo yêu cầu riêng của từng đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ thông báo cụ thể theo Điu 6 Nghị định 115/2003/NĐ-CP)

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
  Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định hành chính
Lệ phí
  Phí dự thi tuyn công chức, viên chức:

– Dưới 100 thí sinh: 260.000đ

– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 200.000đ

– Từ 500 thí sinh trở lên: 140.000đ

(Theo quy định Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức)

Tên mu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  1. Đối tượng được đăng ký dự tuyn vào công chức:

– Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;

– Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ, công chức cấp xã;

– Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.

2. Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển vào công chức:

– Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;

– Phẩm chất đạo đức tốt;

– Tui đời phải từ đủ 18 tui đến 45 tui;

– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;

– Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;

– Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

– Có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước từ 3 năm (36 tháng) trở lên;

Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển.

3. Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức.

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;

– Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (t ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 đim vào tổng kết quả thi tuyển;

– Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;

– Cán bộ, công chức cấp xã nếu có thời gian làm việc liên tục tại các cơ quan, tổ chức cấp xã từ 36 tháng trở lên thì được cộng thêm 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.

4. Ưu tiên trong xét tuyển công chức

Nhng người cam kết tình nguyện làm việc từ năm năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi tình nguyện làm việc;

– Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh;

– Con liệt sĩ;

– Con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động;

– Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng;

– Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.

5. Người được tuyển dụng về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế phải đạt các yêu cầu sau:

– Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.

– Lý lịch rõ ràng.

Về trình độ năng lực:

– Có bằng Đại học hoặc Cao đẳng trở lên phù hợp với ngạch cần tuyển dụng, có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

– Có hiểu biết và khả năng đề xuất ý kiến để giúp Lãnh đạo trong chỉ đạo giải quyết công việc được phân công.

– Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung từ trình độ B trở lên.

– Sử dụng thành thạo máy vi tính để soạn thảo văn bản và biết ứng dụng tin học trong quản lý nghiệp vụ.

Riêng đối với Văn phòng Bộ và Văn phòng Cục ngoài các trình độ nêu trên, tùy nhu cầu và công việc cụ thể có thể tuyển dụng người ở trình độ thấp hơn để phục vụ cho công tác hành chính, quản trị của Cơ quan Bộ và Văn phòng Cục. Về độ tuổi:

– Nếu tuyển mới, không quá 40 tuổi đối với cả nam và nữ.

– Trường hợp làm hợp đồng lao động cho các Chương trình dự án, nếu người lao động có trình độ năng lực, còn đủ sức khỏe và Đơn vị có nhu cầu thực sự thì độ tuổi tuyển dụng thực hiện theo quy định của Luật Lao động, về sức khỏe: Có đủ sức khỏe để đảm nhận công tác được.

6. Không xem xét tuyển dụng những trường hợp sau:

– Đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.

– Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật từ Khiển trách trở lên.

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.

– Hồ sơ lý lịch không rõ ràng, có vướng mắc về chính trị chưa được làm sáng tỏ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ngày 28/4/2006 về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế.

2. Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 200…

ĐƠN XIN VÀO CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN BỘ Y TẾ

Kính gửi:

Tên tôi là :                                             Sinh ngày:

Nơi sinh:

Đơn vị đang công tác:

Nghề nghiệp:                                                     Chức vụ:

Thuộc ngạch công chức:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số điện thoại liên hệ:                              Nhà riêng:                     Di động:

Trình độ chuyên môn cao nhất:

Trình độ ngoại ngữ:

Ngày vào Đảng: Ngày chính thức:

Được biết cơ quan Bộ Y tế có nhu cầu tiếp nhận cán bộ về công tác tại Vụ, Cục

…………………………………………………………………………………………………………

Tôi xét thấy bản thân có đủ trình độ và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc.

Vậy tôi làm đơn này kính xin 2 cơ quan cho phép tôi được chuyển công tác từ ……………………………………… sang cơ quan Bộ Y tế.

Lý do xin chuyển: ………………………………………

Tôi xin cam đoan ……………………………………….

Rất mong được sự chấp thuận và giúp đỡ của 2 cơ quan.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Ý KIN CƠ QUAN CHO ĐI

Ý KIN VỤ, CC TIP NHẬN

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký tên)

 

II. Thủ tục hành chính cấp địa phương

Thủ tục 1 Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-255289-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Tổ chức đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ về Sở Y tế.

Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, S Y tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế tỉnh, thành phố
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;

3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

4. Phiếu lý lịch tư pháp;

5. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

II. S lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết
  Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  S Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định bổ nhiệm
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Phụ lục 1: Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp

Phụ lục 2: Mẫu Sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần

Phụ lục 3: Mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
  Điều 2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần

1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp, không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật giám định tư pháp và có đ tiêu chuẩn cụ thể dưới đây được bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần:

a) Tiêu chuẩn “có trình độ đại học trở lên” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp cụ thể như sau: Đối với giám định viên pháp y phải là bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y; đối với giám định viên pháp y tâm thần phải là bác sỹ đã qua đào tạo định hướng chuyên khoa tâm thần trở lên;

b) Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp là thời gian làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần là người trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn phải từ đủ 03 năm trở lên;

c) Chứng chỉ “đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định” quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp là chứng chỉ do Viện Pháp y Quốc gia, Viện Pháp y tâm thần Trung ương hoặc cơ sở đào tạo có Bộ môn Pháp y, Bộ môn Tâm thn cp cho người tham gia khóa đào tạo hoặc bi dưỡng nghiệp vụ giám định từ đủ 03 tháng trở lên theo chương trình đào tạo đã được Bộ Y tế phê duyệt.

Người đã có bằng hoặc chứng chỉ định hướng chuyên khoa trở lên về pháp y, pháp y tâm thần thì không phải qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.

2. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần do cơ sở giáo dục của nước ngoài cấp phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục hoặc theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

ĐƠN VỊ……………..

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Công văn s    /ngày       tháng     năm 20… của………. )

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình đ chuyên môn

Cp bậc

Mã s ngạch CC, VC

Chức vụ

Đơn vị công tác

Chứng chỉ ĐT, BD

Ghi chú

Pháp y

Pháp y tâm thn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

                   
                   
                   

 


Người lập biểu

……….., ngày…tháng…năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: Cột s 5 đi với công chức, viên chức thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy…)

 

PHỤ LỤC SỐ 2

MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư s 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014)

 

Ảnh
4×6

(Đóng dấu giáp lai)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần

– Họ và tên khai sinh (chữ in):………………………………Nam, nữ………………………….…..

– Tên khác (nếu có) …………………………………………………………………………………………….

– Ngày, tháng, năm sinh ………………………………………………………………………………………

– Cp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………..

– Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………………

– Quê quán: ………………………………………………………………………………………………………

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………….

 Thành phần gia đình ……………………………………bản thân………………………………………

 Dân tộc ………………………………………………….Quốc tịch……………………………………..

 Tôn giáo …………………………………………………………………………………………………………

– Đảng viên, Đoàn viên …………………………………………………………………………………………

– Trình độ:

+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) ……………………………………………………………………..

Trường học ………………………………………………………………………………………………………

Ngành học: ………………………………………………………………………………………………………

Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa…) ……………………………………………..

Năm tốt nghiệp ………………………………………………………………………………………………….

+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp) …………………………………..

+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C…) ………………………………………………

+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng pháp y, pháp y tâm thần ……………………………………………

– Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần …………………………………………

I – QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

II – TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

III – KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)

1. Khen thưởng:…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Kỷ luật:…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

IV – LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./.

 

 

……..Ngày…. tháng…. năm…….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của cơ quan chủ quản
…… Ngày….. tháng….. năm ……
Thủ trưởng cơ quan chủ quản
(K
ý, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 3

MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

…………….1…………..

…………….2…………..
——-
—–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:          /GXN

3……., ngày    tháng    năm 20….

 

GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN

……..4……………………………………………………… xác nhận:

Ông/Bà:  ………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay5………………………………………………………………………………………………..

Đơn vị công tác:6 ……………………………………………………………………………………………….

Lĩnh vực hoạt động chuyên môn: 7…………………………………………………………………………..

1. Thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần:

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Năng lực chuyên môn:9 ……………………………………………………………………………………

3. Đạo đức nghề nghiệp:10 ……………………………………………………………………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

__________________________

1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3 Địa danh.

4 Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

5 Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

6 Tên cơ quan nơi người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn đang công tác.

7 Ghi theo đơn của người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn.

8 Ghi cụ th thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thn từ ngày …. tháng … năm…. đến ngày…. tháng …. năm…

9 Nhận xét cụ th về khả năng chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thn.

10 Nhận xét cụ th về giao tiếp, ứng xử của người đ nghị b nhiệm đi với đng nghiệp.

 

Thủ tục 2 Đ nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-255293-TT)
Trình tự thực hiện
  Bước 1: Tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ về Sở Y tế.

Bước 2: Sở Y tế nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ Chủ tịch UBND xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

Cách thức thực hiện
  Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại S Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ
  I. Thành phn hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;

2. Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.

II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết
  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Quyết định miễn nhiệm
Lệ phí
  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
  Không
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

QUYẾT ĐỊNH 4684/QĐ-BYT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ
Số, ký hiệu văn bản 4684/QĐ-BYT Ngày hiệu lực 04/11/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Y tế
Ngày ban hành 04/11/2015
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản