QUYẾT ĐỊNH 4759/QĐ-BCT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI; HỦY BỎ; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/05/2015

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 4759/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ được quy định tại Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
– Sở Công Thương các tỉnh;
– Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hồ Thị Kim Thoa

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4759/QĐ-BCT ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC(1)

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

B-BCT-273846-TT Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Hóa chất

Bộ Công Thương

2

B-BCT-274226-TT Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Hóa chất

Bộ Công Thương

3

B-BCT-238723-TT Xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Hóa chất

Bộ Công Thương

4

B-BCT-274439-TT Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp. Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Hóa chất

Bộ Công Thương

5

B-BCT-252561-TT Cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Lưu thông hàng hóa trong nước

Bộ Công Thương

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

6

B-BCT-274804-TT Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Hóa chất

Sở Công Thương

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục  hành chính

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

B-BCT-254939-TT

Miễn trừ thực hiện thông tư số 33/2011/TT-BCT ngày 6/9/2011 quy định một số nội dung phương pháp trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải điện Điện

Bộ Công Thương

Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

2

B-BCT-261522-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng Điện

Bộ Công Thương

Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

3

B-BCT-261705-TT

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng Điện

Sở Công Thương

Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT THUỘC DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1.1. Trình tự thực hiện:

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

– Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản yêu cầu bổ sung.

1.2. Cách thức thực hiện:

– Qua Bưu điện;

– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

1.3. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hoá chất thuộc Danh mục hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, bao gồm:

– Tài liệu pháp lý:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.

– Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;

+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn;

+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.

– Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất:

+ Bản kê khai nhân sự gồm: Cán bộ lănh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;

+ Chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao ðộng của cơ sở sản xuất hóa chất;

1.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

1.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất.

1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất – Bộ Công Thương

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp.

1.9. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;

– Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;

– Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:

+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hoá chất;

+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;

+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;

+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 3 của Luật Hóa chất;

+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;

+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

– Phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch, an toàn, an ninh, trật tự xã hội theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP: Đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hóa chất;

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất.

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

Bãi bỏ 2 thành phần hồ sơ sau:

+ Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng: Cán bộ lănh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

 

2. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH HÓA CHẤT THUỘC DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP

2.1. Trình tự thực hiện:

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

– Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản yêu cầu bổ sung.

2.2. Cách thức thực hiện:

– Qua Bưu điện;

– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.

2.3. Thành phần hồ sơ:

– Tài liệu pháp lý:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;

+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

+ Bản giải trình nhu cầu kinh doanh hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh;

+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;

+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động, an toàn;

+ Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

+ Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng;

+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.

– Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh:

+ Bản kê khai nhân sự;

+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên, người lao động của cơ sở kinh doanh hóa chất;

2.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

2.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.

2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.

2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính

2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;

– Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động, an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;

– Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:

+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hoá chất;

+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;

+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;

+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 3 của Luật Hóa chất;

+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;

+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

– Phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch, an toàn, an ninh, trật tự xã hội theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP: Đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2.3. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Hóa chất;

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất.

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

Bãi bỏ 2 thành phần hồ sơ sau:

Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên.

 

3. CẤP GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU

3.1. Trình tự thực hiện:

– Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ giấy tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện;

– Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm nhận hồ sơ, vào sổ công văn đến và ghi Giấy biên nhận. Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì người tiếp nhận hồ sơ phải gửi Giấy biên nhận qua fax.

– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải thông báo đầy đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức, cá nhân có thể bằng email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận.

– Cơ quan cấp Giấy xác nhận từ chối cấp Giấy xác nhận trong trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân.

– Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.

– Đối với trường hợp khai báo hóa chất qua mạng internet phải đáp ứng điều kiện: Máy tính kết nối internet; đăng ký sử dụng chữ ký số tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận lần đầu phải đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống với Cục Hóa chất. Chi tiết các bước thực hiện xem trong hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống.

+ Quy trình đăng ký sử dụng Hệ thống: Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống (Đơn đăng ký khai báo hóa chất qua mạng internet theo mẫu tại trang chủ; Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Khai báo thông tin: Tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội dung theo mẫu đơn đăng ký, sau đó gửi hồ sơ đăng ký theo hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Hoá chất kiểm tra tính chính xác của hồ sơ đăng ký. Trên cơ sở hồ sơ đăng ký, Cục Hóa chất thông báo qua địa chỉ email mà tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống về tính hợp lệ của hồ sơ: đầy đủ hoặc chưa đầy đủ). Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận.

3.2. Cách thức thực hiện:

– Qua Bưu điện

– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.

3.3. Thành phần hồ sơ:

– Hoá đơn mua bán hoá chất (invoice). Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có hóa đơn mua bán hóa chất thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất và hóa đơn dự kiến. Hoá đơn mua bán hoá chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy xác nhận;

– Đối với hợp đồng mua bán hóa chất sử dụng cho nhiều lần nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo Giấy xác nhận của lô hàng lần đầu có cùng hợp đồng. Việc xác nhận đối với lô hàng nhập khẩu này được thực hiện trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc;

– Đối với hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V Nghị định 26/2011/NĐ-CP phải lập Phiếu an toàn hóa chất. Phiếu an toàn hóa chất phải gửi kèm theo hồ sơ khai báo hóa chất và đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất;

– Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng internet: Gồm các tài liệu như đối với khai báo hóa chất theo hình thức nộp hồ sơ trực tiếp. Tổ chức, cá nhân điền vào mẫu khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống. Trường hợp khi nộp hồ sơ chưa có hóa đơn mua bán hóa chất, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân phải bổ sung bản scan hóa đơn mua bán hóa chất chính thức cho Cục Hóa chất. Nếu chỉ bổ sung hóa đơn thì ngày trả kết quả không bị cộng thêm.

3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

3.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.

3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.

3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính

3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Mẫu Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1 tại Thông tư số 20/2011/TT-BCT ;

– Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hóa chất;

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 3 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất.

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

Sửa lại thời hạn cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất từ 07 ngày xuống 05 ngày

 

4. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

4.1. Trình tự thực hiện:

– Trong thời gian 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hóa chất phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ;

– Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định. Cục Hóa chất có trách nhiệm thông báo cho các thành viên Hội động thẩm định, tổ chức, cá nhân xây dựng Kế hoạch về thời gian thẩm định;

– Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm định, Cục Hóa chất có trách nhiệm thông báo kết luận thẩm định cho tổ chức, cá nhân xây dựng Kế hoạch;

– Trên cơ sở thông báo kết luận thẩm định, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện một trong các công việc: Xây dựng lại Kế hoạch trong trường hợp Kế hoạch không được thông qua và nộp cho Cục Hóa chất để thẩm định. Thủ tục và thời hạn thẩm định thực hiện như thẩm định Kế hoạch lần đầu; chỉnh sửa, bổ sung lại Kế hoạch trong trường hợp Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung và nộp cho Cục Hóa chất kèm theo văn bản giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận thẩm định;

– Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận Kế hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình, Cục Hóa chất trình lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt nếu Kế hoạch được chỉnh sửa, bổ sung đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thẩm định hoặc có văn bản trả lời chưa thông qua và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nếu Kế hoạch chưa đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thẩm định.

4.2. Cách thức thực hiện:

– Qua Bưu điện

– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.

4.3. Thành phần hồ sơ:

– Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân.

– Kế hoạch gồm 08 bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.

4.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

4.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp

4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.

4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính

4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 20/204/TT-BCT.

– Thông báo kết luận thẩm định quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 20/204/TT-BCT.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hóa chất;

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

– Thông tư 20/204/TT-BCT ngày 5 tháng 8 năm 204 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

– Số lượng bản Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp giảm từ 12 bản xuống 08 bản

– Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở hóa chất, dự án hóa chất.

 

5. CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

5.1. Trình tự thực hiện :

– Thương nhân gửi hồ sơ về Bộ Công Thương.

– Bộ Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.

– Bộ Công Thương  thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

– Nếu các điều kiện và hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương quyết định việc cấp lại. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5.2. Cách thức thực hiện:

– Gửi hồ sơ qua bưu điện

– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

– Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá (nếu có)

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

5.5. Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ Công Thương

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

5.9. Lệ phí:

Không

5.10. Tên mẫu đơn:

Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

5.11. Yêu cầu điều kiện:

Trường hợp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 3 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;

– Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa

– Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại

– Thông tư số 03/2009/TT-BCT ngày 10 tháng 02 năm 2009 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và quy định chế độ báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

Sửa đổi thành phần hồ sơ:

Bỏ yêu cầu nộp bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo trong trường hợp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu hủy toàn bộ

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

1.1. Trình tự thực hiện:

– Thời hạn xác nhận Biện pháp không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư này.

– Trong thời gian 02 (bốn) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

– Thời hạn xác nhận Biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

– Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận Biện pháp chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.

–  Sở Công Thương tổ chức kiểm tra thực tế tại dự án, cơ sở hóa chất; xem xét, đánh giá và xác nhận Biện pháp. Số lượng thành viên đoàn kiểm tra từ 03 (ba) đến 05 (năm) người. Mẫu biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục 9, mẫu xác nhận Biện pháp quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.

1.2. Cách thức thực hiện:

– Qua Bưu điện;

– Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.

1.3. Thành phần hồ sơ:

– Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân;

– Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;

– Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).

1.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

1.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp

1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp

1.9. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân: Theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 20/204/TT-BCT.

– Mẫu biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục 9; mẫu xác nhận Biện pháp quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư 20/204/TT-BCT.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hóa chất;

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

– Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

– Thông tư 20/204/TT-BCT ngày 5 tháng 8 năm 204 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.

 

Bộ phận của TTHC bị sửa đổi, bổ sung:

Bãi bỏ thành phần hồ sơ sau:

– Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất;

QUYẾT ĐỊNH 4759/QĐ-BCT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI; HỦY BỎ; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Số, ký hiệu văn bản 4759/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 18/05/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 18/05/2015
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản