QUYẾT ĐỊNH 482/QĐ-UBND NĂM 2021 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2017/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 680/TTr-SXD ngày 02/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nho Quan đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; gồm những nội dung sau:
I. TÊN ĐỒ ÁN
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nho Quan đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Nho Quan.
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
– Phía Bắc giáp huyện Yên Thủy và Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình;
– Phía Nam giáp thành phố Tam Điệp;
– Phía Đông giáp huyện Gia Viễn và Hoa Lư;
– Phía Tây giáp huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời hạn lập quy hoạch
– Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030.
– Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2050.
3. Quy mô lập quy hoạch:
– Quy mô diện tích lập quy hoạch: 450,5 km2.
– Quy mô dân số dự kiến:
+ Dự kiến năm 2030: khoảng 181.900 người;
+ Dự kiến năm 2050: khoảng 217.800 người.
(Quy mô dân số dự báo toàn huyện theo các giai đoạn sẽ được đề xuất cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng)
III. TÍNH CHẤT KHU QUY HOẠCH
– Là khu vực kinh tế tổng hợp dịch vụ, du lịch, thương mại, công nghiệp phía Tây Bắc tỉnh Ninh Bình, là trung tâm phát triển kinh tế của vùng miền núi phía Tây của tỉnh, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Ninh Bình.
– Là vùng trọng điểm khai thác phát triển du lịch của tỉnh, có tiềm năng phát triển các loại hình du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
– Là vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, phát triển vùng chuyên canh sản xuất lúa, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản; thuận lợi phát triển công nghiệp nhẹ tập trung, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
IV. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
– Cụ thể hóa các định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình đảm bảo phù hợp với hiện trạng và nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của huyện.
– Phát huy thế mạnh về vị trí chiến lược của huyện, các tiềm năng về thương mại, dịch vụ, du lịch, văn hóa, sinh thái và cảnh quan, công nghiệp để tạo ra bước tăng trưởng kinh tế, nâng cao vai trò vị thế của huyện.
– Thiết lập các vùng kinh tế động lực, vùng đô thị hóa tập trung (như khu nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, hệ thống hạ tầng xã hội…). Khung kết cấu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu cấp tỉnh, cấp huyện là hạt nhân phát triển kinh tế – xã hội của cả huyện theo hướng cân bằng và bền vững.
– Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển không gian đô thị – nông thôn vùng huyện, xác định tính chất quy mô của hệ thống đô thị, lập kế hoạch cải tạo nâng cấp, xây mới, phân loại đô thị… trên cơ sở khai thác lợi thế riêng của huyện Nho Quan nhằm thúc đẩy phát triển ngành kinh tế mũi nhọn.
– Đề xuất phân bố không gian phát triển du lịch – dịch vụ, nông nghiệp, xây dựng – công nghiệp, hệ thống hạ tầng xã hội, tổ chức phát triển giao thông và phân bổ các công trình hạ tầng kỹ thuật, môi trường bền vững ở đô thị và nông thôn.
– Hoàn thành mục tiêu huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
– Bảo vệ môi trường, di sản văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa địa phương.
– Tạo lập cơ sở pháp lý để triển khai và quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch – dịch vụ, các vùng nông nghiệp… tiền đề thu hút đầu tư phát triển trên địa bàn huyện.
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Đánh giá hiện trạng
– Tổng quan các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất…, đặc điểm cảnh quan sinh thái huyện Nho Quan và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển của huyện Nho Quan. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
– Đánh giá tình hình phát triển kinh tế – xã hội: Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu như thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại…
– Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian cảnh quan: Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch; phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất và các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết.
– Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế – xã hội: Thực trạng phát triển và những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội trên địa bàn. Đánh giá bao gồm các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cấp nước, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang…; rà soát các chương trình, dự án, đồ án quy hoạch cấp vùng.
– Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực trên địa bàn huyện; cập nhật các quy hoạch xây dựng được phê duyệt trong phạm vi hành chính huyện, các quy hoạch cấp vùng, cấp tỉnh có liên quan.
– Phân tích thực trạng, xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.
2. Định hướng phát triển không gian vùng
2.1. Yêu cầu chung về quy hoạch
– Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.
– Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng.
– Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính. Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển.
– Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa – lịch sử có giá trị.
2.2. Phương án dự kiến đề xuất phát triển không gian vùng
Định hướng các phân vùng kinh tế dựa trên thế mạnh và tính chất đặc trưng của từng vùng. Cụ thể là các vùng có tiềm năng phát triển về thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái; vùng tiềm năng phát triển nông nghiệp đặc biệt là trồng lúa, nuôi trồng thủy sản; vùng tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
2.2.1. Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn
Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị.
a) Khu vực đô thị
– Quy hoạch phát triển không gian đô thị của huyện đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
– Phân chia giai đoạn quy hoạch đối với các đô thị: Nho Quan, Rịa,… (phát triển đô thị Nho Quan theo tiêu chí đô thị loại IV; phát triển các đô thị mới theo tiêu chí đô thị loại V). Dựa trên quy mô, tính chất của các đô thị để tập trung nguồn lực xây dựng các đô thị trên thành các trung tâm về hành chính, văn hóa, khoa học kỹ thuật; trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch…
b) Khu vực nông thôn
– Xác định quy mô dân số của khu vực dân cư nông thôn, xây dựng phát triển nông thôn mới bền vững. Xác định các quỹ đất để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn sang hình thức kết hợp phát triển nông nghiệp và phi nông nghiệp.
– Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đáp ứng các tiêu chí phát triển nông thôn mới về giao thông, thủy lợi, cấp nước sạch, cấp điện…
– Lập chương trình quy hoạch các điểm dân cư nông thôn khu vực có đất sản xuất và phát triển kinh tế tại các khu vực để ổn định dân cư theo kế hoạch.
2.2.2. Định hướng các khu chức năng
– Khu chức năng (khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất,…): Đề xuất các khu chức năng có tính chất phát triển cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của tỉnh và xu hướng phát triển kinh tế của các nước.
– Đề xuất hệ thống trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất gắn với các đô thị, trung tâm cụm xã, các cụm công nghiệp (hiện có hoặc dự kiến hình thành trên địa bàn huyện) gắn kết thuận lợi với hệ thống hạ tầng khung, đảm bảo phục vụ cho tiểu vùng trong huyện nhằm phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ, gắn với vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn trong tiểu vùng.
– Phát triển các cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp phục vụ nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tập trung vào sản xuất cung ứng vật tư phục vụ nông nghiệp.
– Phân vùng sản xuất nông nghiệp; phát huy giá trị các khu sản xuất nông nghiệp truyền thống; định hướng phát triển các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất quy mô lớn, nghiên cứu chuyển giao ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; khai thác du lịch, thương mại kết hợp sản xuất nông nghiệp
– Định hướng phát triển không gian du lịch, khu du lịch, các tuyến du lịch kết nối điểm du lịch trên toàn huyện. Xác định loại hình phát triển du lịch gắn với địa hình đồi núi, khu bảo tồn và giá trị bản địa.
3. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
Xác định các định hướng tổng quát về phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trên toàn vùng huyện Nho Quan, liên kết vùng trong địa bàn và các vùng lân cận; đề xuất giải pháp liên kết phát triển hạ tầng giữa các địa bàn trong huyện. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phát triển.
3.1. Giao thông
– Xác định khung giao thông toàn vùng, kết nối giữa các đô thị và các khu vực đầu tư trọng điểm trong vùng.
– Trọng tâm đề xuất tuyến và quy mô các trục hành lang giao thông liên tỉnh, giao thông nội tỉnh để tăng hiệu quả khai thác các quỹ đất mới tại vùng huyện. Các tuyến giao thông kết nối các xã, các khu chức năng để tạo động lực phát triển vùng huyện. Phát huy vai trò các tuyến QL.12B, QL.38B, QL.45; các tuyến tỉnh lộ hiện có như ĐT.477, ĐT.477C, ĐT.479,… để thúc đẩy phát triển các khu chức năng.
– Cập nhật đầy đủ các chủ trương, chính sách quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải của trung ương, của tỉnh, của huyện và khu vực. Xác định mạng lưới, quy mô tuyến, quy mô công trình đầu mối liên kết hệ thống giao thông trong huyện tới các đô thị, điểm dân cư nông thôn và các khu chức năng (đường bộ, bến bãi…). Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển, kết nối tổng thể hệ thống cảng thủy trên sông Hoàng Long, sông Bôi,…
– Một số yêu cầu chính về giao thông đô thị và nông thôn; xem xét yêu cầu bảo vệ và sử dụng các tuyến đường đối ngoại đi qua đô thị và các khu vực dân cư nông thôn.
3.2. Chuẩn bị kỹ thuật
– Đánh giá và phân loại đất xây dựng theo điều kiện tự nhiên. Từ đó xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng khu vực và các tuyến giao thông chính đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.
– Đề xuất các yêu cầu khai thác quỹ đất xây dựng trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn, từ đó xác định khu vực, khối lượng cần tôn nền và hạ nền. Đề xuất các giải pháp thiết kế san nền cho khu vực phát triển đô thị – nông thôn.
– Xác định hệ thống thoát nước đô thị và nông thôn (gồm mạng lưới trục tiêu chính, các công trình đầu mối tiêu thoát nước…). Đề xuất các giải pháp phòng tránh các tai biến thiên nhiên, các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ, phát triển hệ thống thuỷ lợi đầu mối, đê, đập…, cung cấp nước cho sinh hoạt công nghiệp, nông nghiệp và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu phân lũ, thoát lũ trong vùng.
– Yêu cầu giải pháp kỹ thuật cho các khu vực giáp ranh giữa phát triển mới và hiện trạng tránh tình trạng ngập úng tại các khu vực xây dựng hiện hữu.
3.3. Cấp nước
– Đánh giá hiện trạng cấp nước đô thị Nho Quan và các xã trong huyện Nho Quan về: Số lượng các công trình cấp nước đạt tiêu chuẩn và chưa đạt tiêu chuẩn; số dân được cấp nước sạch. Tính toán dự báo nhu cầu dùng nước cho các đô thị và các xã trên địa bàn huyện.
– Xác định, đánh giá trữ lượng nguồn nước bao gồm: Nguồn nước mặt và nước ngầm. Ưu tiên sử dụng nguồn nước mặt khi lựa chọn nguồn nước. Đối với các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện cần lựa chọn nguồn nước cụ thể.
– Xác định quy mô các công trình đầu mối và giải pháp cấp nước cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện theo từng nguồn nước. Đề xuất giải pháp bảo vệ các nguồn nước và các công trình đầu mối.
3.4. Cấp điện
– Xác định chỉ tiêu cấp điện, nhu cầu cấp điện đối với các loại phụ tải khu vực các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.
– Đề xuất các giải pháp về nguồn điện, mạng lưới cấp điện phù hợp với sự phát triển vùng huyện. Cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng cung cấp nguồn các giai đoạn quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối cấp điện, tổ chức mạng lưới đường dây và các trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện
3.5. Thông tin liên lạc
– Xác định chỉ tiêu thông tin liên lạc, dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thoại, internet, truyền hình, bưu chính trên cơ sở số liệu kinh tế huyện Nho Quan, từ đó từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn, mạng lưới thông tin liên lạc phù hợp với sự phát triển của khu vực.
– Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối TTLL, tổ chức mạng lưới đường dây thông tin liên lạc và các trạm viễn thông cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực đô thị – nông thôn trên phạm vi huyện Nho Quan.
3.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn (CTR) và nghĩa trang
– Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, CTR và nhu cầu đất nghĩa trang cho khu vực các đô thị huyện Nho Quan trong tương lai và các điểm dân cư nông thôn.
– Đề xuất mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
– Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý CTR. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển CTR hiện có và đề xuất vị trí các điểm trung chuyển CTR mới. Đề xuất vị trí, quy mô, công suất công trình đầu mối xử lý chất thải rắn theo quy hoạch.
– Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang.
3.7. Đánh giá môi trường chiến lược
– Dự báo, đánh giá các diễn biến môi trường, các tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường của phương án quy hoạch đối với các khu vực phát triển (đô thị, nông thôn, các khu vực sản xuất, các khu vực bảo tồn,…) và vùng lân cận có liên quan. Đề xuất giải pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường trên toàn huyện.
– Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường.
– Lập đánh giá môi trường chiến lược nhằm đưa ra những quyết định mang tính chiến lược về bố trí các khu vực chức năng, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và bảo vệ được các vùng cảnh quan hiện có.
– Kết luận, kiến nghị về môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch vùng huyện
– Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý; Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị, nông thôn; Quy định về quản lý phát triển không gian tổng thể khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng; Quy định về quy mô phát triển các trung tâm chuyên ngành (công nghiệp, công nghệ cao, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái.v.v…); Quy định về quy mô khu vực cần bảo tồn, các khu vực phát triển hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Các quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn;
– Quy định về tổ chức thực hiện: Các quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện (lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết).
5. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
– Trên cơ sở của đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện và dự báo khả năng đầu tư của các nhà đầu tư, xác định các chương trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu.
– Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho huyện Nho Quan với sự ưu tiên các dự án mang ý nghĩa tạo động lực phát triển công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển đô thị dịch vụ du lịch, phát triển đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp vùng.
– Xác định các khu vực trọng tâm đầu tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: Các khu trung tâm động lực, các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư. Hình thành các chương trình, cụ thể hoá các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
VI. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết gồm
Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch vùng
TT |
Tên sản phẩm |
Tỷ lệ bản vẽ |
I |
Phần bản vẽ |
|
1 |
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng |
Tỷ lệ thích hợp |
2 |
Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
3 |
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế – kỹ thuật cấp vùng |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
4 |
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
5 |
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược |
Tỷ lệ thích hợp |
II |
Phần văn bản |
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp + Phụ lục. |
|
2 |
Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 |
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
– Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
– Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Nho Quan.
– Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh Bình.
– Thời gian lập quy hoạch: 12 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch vùng được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin Truyền thông, Công Thương, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUYẾT ĐỊNH 482/QĐ-UBND NĂM 2021 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 482/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 10/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
xây dựng đô thị |
Ngày ban hành | 10/05/2021 |
Cơ quan ban hành |
Ninh Bình |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |