QUYẾT ĐỊNH 4854/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 VỀ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC HẠNG II DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4854/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC HẠNG II
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;
Căn cứ Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học ngày 19 tháng 9 năm 2018;
Theo ý kiến của Bộ Nội vụ đối với dự thảo Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tại Công văn số 5224/BNV-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và Hiệu trưởng các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Website Bộ GDĐT; – Lưu: VT, NGCBQLGD. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC HẠNG II
(Ban hành theo Quyết định số 4854/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Giáo viên hiện đang công tác tại các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi là giáo viên dự bị đại học), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II, có một trong các điều kiện: đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III hoặc đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
2. Chương trình này không áp dụng đối với những viên chức hạng III đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh hạng III, được cấp có thẩm quyền quyết định về làm giáo viên tại trường dự bị đại học, trường dự bị đại học dân tộc.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Có hiểu biết đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính nhà nước;
b) Nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng vào thực tiễn công tác dạy học và giáo dục học sinh;
c) Thực hiện nhiệm vụ có tính chuyên nghiệp (quán xuyến, thành thạo và chuẩn mực) theo vị trí chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II làm nòng cốt cho việc nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong các trường dự bị đại học;
d) Vận dụng thành thạo những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (viết tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần
– Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 3 chuyên đề);
– Phần lI: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 5 chuyên đề);
– Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
– Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
– Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết;
+ Ôn tập: 10 tiết;
+ Kiểm tra: 06 tiết;
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết;
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung |
60 |
30 |
30 |
1 |
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Việt Nam |
18 |
10 |
8 |
2 |
Chiến lược, chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số |
18 |
10 |
8 |
3 |
Đổi mới quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường dự bị đại học |
16 |
10 |
6 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
|
8 |
II |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành |
132 |
84 |
48 |
4 |
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II |
28 |
18 |
10 |
5 |
Xây dựng và phát triển chương trình môn học hệ dự bị đại học |
28 |
18 |
10 |
6 |
Các yếu tố bảo đảm chất lượng giáo dục và công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn ở trường dự bị đại học |
26 |
16 |
10 |
7 |
Xây dựng và phát triển môi trường văn hóa trong trường dự bị đại học |
26 |
16 |
10 |
8 |
Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học |
16 |
16 |
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
|
8 |
III |
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
1 |
Tìm hiểu thực tế |
24 |
|
24 |
2 |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
3 |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
118 |
122 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Việt Nam
1. Khái quát về quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước
a) Quản lý, quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước;
b) Các nguyên tắc và chức năng hành chính nhà nước;
2. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
a) Khái quát về cơ quan quản lý hành chính nhà nước;
b) Phân loại cơ quan quản lý hành chính nhà nước;
c) Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về giáo dục và đào tạo.
3. Công vụ, cán bộ, công chức, viên chức
a) Công vụ;
b) Cán bộ, công chức và viên chức.
Chuyên đề 2. Chiến lược, chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số
1. Chiến lược phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số
a) Chiến lược giáo dục Việt Nam;
b) Chiến lược phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số và giáo viên người dân tộc thiểu số.
2. Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số
a) Khái quát về chính sách và chính sách công;
b) Chính sách công về giáo dục vùng dân tộc thiểu số và giáo viên người dân tộc thiểu số.
Chuyên đề 3. Đổi mới quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường dự bị đại học
1. Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường dự bị đại học
a) Khái niệm tổ chuyên môn;
b) Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn;
c) Chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
2. Đổi mới quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường dự bị đại học
a) Tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng, hợp tác và chia sẻ;
b) Thực hiện đổi mới công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên;
c) Đổi mới tiêu chí đánh giá giờ dạy của giáo viên;
d) Đổi mới công tác quản lý và triển khai nhiệm vụ biên soạn tài liệu học tập, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong nhà trường;
đ) Trao đổi, hợp tác giữa các tổ chuyên môn trong trường dự bị đại học và với tổ chuyên môn của các cơ sở giáo dục khác.
3. Một số kinh nghiệm về hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường dự bị đại học.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 4. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II
1. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II
a) Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng II;
b) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
2. Những phẩm chất và năng lực cần có của giáo viên dự bị đại học
a) Những phẩm chất cần có của giáo viên dự bị đại học;
b) Những năng lực cần có của giáo viên dự bị đại học.
3. Cơ hội và thách thức về phát triển năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên dự bị đại học
a) Xu thế đổi mới giáo dục trong và ngoài nước tác động đến phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;
b) Những yêu cầu về sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin đối với giáo viên dự bị đại học.
Chuyên đề 5. Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục môn học hệ dự bị đại học
1. Những vấn đề chung về xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục môn học hệ dự bị đại học
a) Khái niệm xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục môn học;
b) Cơ sở khoa học và nguyên tắc xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục môn học.
2. Xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục môn học hệ dự bị đại học
a) Quy trình thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục môn học;
b) Phát triển kế hoạch giáo dục môn học hệ dự bị đại học đáp ứng yêu cầu dạy học phân hóa, gắn với đổi mới giáo dục phổ thông.
3. Kinh nghiệm xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục môn học của một số trường dự bị đại học.
Chuyên đề 6. Các yếu tố bảo đảm chất lượng giáo dục và công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn ở trường dự bị đại học
1. Các yếu tố bảo đảm chất lượng giáo dục trường dự bị đại học
a) Mục tiêu chất lượng và các chính sách đảm bảo chất lượng giáo dục trường dự bị đại học;
b) Các yếu tố tác động đến chất lượng giáo dục và các biện pháp bảo đảm, nâng cao chất lượng giáo dục trường dự bị đại học.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn ở trường dự bị đại học
a) Thanh tra, kiểm tra công tác giảng dạy và thực hiện các nhiệm vụ (theo hạng chức danh nghề nghiệp) và các quy định về chuyên môn của giáo viên dự bị đại học;
b) Công tác tự đánh giá (đánh giá trong) của trường dự bị đại học.
Chuyên đề 7. Xây dựng và phát triển môi trường văn hóa ở trường dự bị đại học
1. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Khái niệm văn hóa nhà trường;
b) Cấu trúc và những biểu hiện của văn hóa nhà trường;
c) Tầm quan trọng và ảnh hưởng của văn hóa nhà trường trong xã hội.
2. Xây dựng và phát triển môi trường văn hóa ở trường dự bị đại học
a) Vai trò và ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển môi trường văn hóa ở trường dự bị đại học;
b) Định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng và phát triển văn hóa trong trường dự bị đại học;
c) Xây dựng và phát triển môi trường văn hóa gắn với hình thành và phát triển chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học;
d) Xây dựng và phát triển môi trường văn hóa gắn với phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên dự bị đại học;
e) Phối hợp giữa nhà trường và xã hội để xây dựng môi trường văn hóa ở trường dự bị đại học.
3. Báo cáo thực tiễn về công tác xây dựng và phát triển môi trường văn hóa ở trường dự bị đại học.
Chuyên đề 8. Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học.
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
– Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế, Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế;
– Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
– Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II trong thời gian 06 tuần;
– Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
b) Yêu cầu
– Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
– Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
– Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
– Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
– Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II;
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
– Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng II trở lên) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT, có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục hệ dự bị đại học;
– Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
b) Yêu cầu về dạy – học
– Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy – học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
– Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
– Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
– Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II được ban hành, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
QUYẾT ĐỊNH 4854/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 VỀ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC HẠNG II DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 4854/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 09/11/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 09/11/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |