QUYẾT ĐỊNH 52/2022/QĐ-UBND NGÀY 05/10/2022 VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP BẾN XE KHÁCH NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2022/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP BẾN XE KHÁCH NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2022.
2. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 471/QĐ-UB ngày 18 tháng 5 năm 1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thành lập Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình; Quyết định số 969/QĐ-SGTVT ngày 27/4/2018 của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Giao thông vận tải; – Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Lãnh đạo UBND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – Website Chính phủ; Công báo tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, VP2, VP4, VP7. LQ_VP7_TCBM.2022 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phạm Quang Ngọc |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP BẾN XE KHÁCH NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Xí nghiệp bến xe khách Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Xí nghiệp) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình; có chức năng quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe khách, trạm dừng nghỉ, cửa hàng xăng dầu thuộc Xí nghiệp.
2. Xí nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Giao thông; đồng thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng Cục đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Trụ sở làm việc đặt tại: Số 207, đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đối với bến xe khách
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;
c) Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến tuyên truyền pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ của bến xe khách, thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước về bến xe khách;
d) Thực hiện việc ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
đ) Niêm yết nội quy của bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe khách;
e) Thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách và kết nối theo lộ trình quy định;
g) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Đối với trạm dừng nghỉ
a) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ tại trạm dừng nghỉ;
b) Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường tại trạm dừng nghỉ;
c) Cung cấp các dịch vụ miễn phí tại mọi thời điểm cho người có nhu cầu sử dụng theo quy định tại điểm 2.2.1 của Quy chuẩn ban hành theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải;
d) Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ, thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước về trạm dừng nghỉ;
đ) Niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại trạm dừng nghỉ theo quy định; niêm yết nội quy của trạm dừng nghỉ;
e) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
g) Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình hoạt động cho Sở Giao thông vận tải. Báo cáo tình hình hoạt động theo yêu cầu đột xuất của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
a) Giám sát hoạt động kinh doanh xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc Xí nghiệp, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành;
b) Giám sát chất lượng xăng dầu thuộc Xí nghiệp quản lý;
c) Quy định giờ bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
d) Quy định các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng;
đ) Quản lý thương nhân cung cấp xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Thực hiện việc quản lý, sử dụng viên chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài sản, tài chính theo thẩm quyền và theo phân cấp quản lý; thực hiện chế độ thống kê, lưu trữ, báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Xí nghiệp: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Xí nghiệp là người đứng đầu Xí nghiệp, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Xí nghiệp;
b) Phó Giám đốc Xí nghiệp giúp Giám đốc Xí nghiệp thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Xí nghiệp phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Xí nghiệp vắng mặt, một Phó Giám đốc Xí nghiệp được Giám đốc Xí nghiệp ủy nhiệm thay Giám đốc Xí nghiệp điều hành các hoạt động của Xí nghiệp;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Xí nghiệp và Phó Giám đốc Xí nghiệp theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng và tương đương:
a) Phòng Tổ chức – Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Kế toán – Tài vụ;
c) Cửa hàng xăng dầu số 1 và số 2;
d) Trạm dừng nghỉ và Bến xe khách Nam Thành;
đ) Bến xe khách Nho Quan;
e) Bến xe khách Kim Sơn;
g) Bến xe khách Ninh Bình.
Điều 5. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc, hợp đồng lao động của Xí nghiệp thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Xí nghiệp
1. Xây dựng và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và tương đương trực thuộc Xí nghiệp.
2. Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế làm việc của Xí nghiệp và các quy định khác có liên quan để bảo đảm mọi hoạt động của Xí nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi và bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Xí nghiệp Bến xe khách Ninh Bình báo cáo bằng văn bản với Sở Giao thông vận tải để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
QUYẾT ĐỊNH 52/2022/QĐ-UBND NGÀY 05/10/2022 VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP BẾN XE KHÁCH NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 52/2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 15/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 05/10/2022 |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |