QUYẾT ĐỊNH 555/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH HẠ NGẦM VÀ LÀM GỌN MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/03/2021

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 555/-UBND

Bình Dương, ngày 01 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HẠ NGẦM VÀ LÀM GỌN MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật T chc Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”.

Căn cứ Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp vin thông;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 09/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025 (gọi tắt là Kế hoạch).

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch, đảm bảo hiệu quả, thiết thực theo các quy định hiện hành; Đồng thời, định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền Thông, Công Thương, Giao thông – Vận tải, Xây dựng, Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Dương, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Bộ TTTT (b/c);
– TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
– CT, PCT. UBND tỉnh;
– Như Điều 3;
– Báo BD, Đài PTTH, 
Cổng TTĐT tỉnh;
– LĐVP (Lượng, Huy), Dg, TH;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH 
THƯỜNG TRỰC

Mai Hùng Dũng

 

KẾ HOẠCH

HẠ NGẦM VÀ LÀM GỌN MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 01/03/2021 của UBND tỉnh)

I. HIỆN TRẠNG

Trong những năm qua, với sự phát triển, tăng trưởng về kinh tế – xã hội, Bình Dương trở thành điểm đến, thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư, trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có hơn 10 doanh nghiệp có triển khai hạ tầng cáp và cung cấp dịch vụ viễn thông. Các doanh nghiệp không ngừng đu tư, nâng cấp hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời mở rộng vùng phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền, cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, phục vụ sản xuất, kinh doanh, giải trí của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Việc thu hút nhiều doanh nghiệp viễn thông đầu tư kéo theo là sự bùng phát mạng cáp viễn thông, làm cho mạng cáp viễn thông ngày càng chằng chịt, gây mất mỹ quan, mất an toàn. Trước năm 2015, các doanh nghiệp viễn thông chủ yếu triển khai mạng cáp theo hình thức treo chung trên cột điện lực hoặc cột treo cáp viễn thông và chỉ đầu tư hạ tầng ngầm phục vụ cho các tuyến trục chính, nên hầu hết trên địa bàn tỉnh không có tuyến đường, khu vực được hạ ngầm mạng cáp viễn thông hoàn chính (trừ các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư mới được đu tư về sau).

Để khắc phục hiện trạng trên, trong giai đoạn 2015 – 2020, Sở Thông tin và Truyền thông đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch chnh trang, hạ ngầm mạng cáp viễn thông, phối hợp với Công ty Điện lực Bình Dương và các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp triển khai thực hiện, bước đầu đã đạt một số kết quả nhất định, cụ thể như sau:

– Giai đoạn 2015 – 2017: Công ty Điện lực Bình Dương chủ trì thực hiện chỉnh trang, bó gọn hơn 200 km cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực. Sau năm 2017, Công ty Điện lực Bình Dương (đơn vị cho các doanh nghiệp viễn thông thuê cột điện lực để treo cáp viễn thông) không tiếp tục bố trí kinh phí và chủ trì việc chỉnh trang, bó gọn cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.

– Giai đoạn 2018 – 2020: UBND tỉnh có Quyết định 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 ban hành Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2020, trong đó, giao cho 04 nhà mạng viễn thông gồm: Viễn thông Bình Dương, Viettel Bình Dương, Công ty cổ phần Viễn thông FPT – chi nhánh Bình Dương (sau đây gọi tắt là FPT Bình Dương) và Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNTT) phụ trách đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dùng chung phục vụ cáp viễn thông (sau đây gọi tắt là hạ tầng ngầm) theo từng địa bàn cấp huyện và các dự án công nghiệp, đô thị do Becamex IDC làm chủ đầu tư (là giải pháp được áp dụng đầu tiên của cả nước và được các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn ủng hộ). Sau gần 03 năm triển khai thực hiện Kế hoạch, các doanh nghiệp đã hoàn chnh việc đầu tư hạ tầng ngầm trên 70/102 tuyến đường với tổng chiều dài gần 90/190 km tại các khu đô thị, khu dân cư hiện hữu (nhiều tuyến chưa triển khai do không đồng bộ với kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương và các doanh nghiệp viễn thông đang đy nhanh tiến độ hạ ngầm cáp tại các tuyến đường trên).

– Tại các dự án phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu dân cư mới, đô thị mới, công tác quy hoạch và triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật được chính quyền và các chủ đầu tư quan tâm hơn, nên hạ tầng viễn thông tại các khu vực này hầu như được đầu tư theo hình thức ngầm để vừa đảm bảo mỹ quan, an toàn, vừa cung cấp dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân, doanh nghiệp.

Với sự ủng hộ của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự đồng thuận của người dân và nỗ lực của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn, công tác hạ ngầm cáp viễn thông trong giai đoạn 2018 – 2020 tuy còn hạn chế so với Kế hoạch đề ra, nhưng bước đầu đã đạt được thành công nhất định, góp phần từng bước làm cho mạng cáp viễn thông trên địa bàn được an toàn, bền vững, đảm bảo mỹ quan.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai Kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông còn gặp nhiu khó khăn, vướng mc như:

– Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đa số là chi nhánh hoặc đơn vị cấp tỉnh của các Tập đoàn, Tng Công ty nên còn hạn chế trong việc chủ động nguồn vốn đầu tư, trong khi nhu cầu vốn hạ ngầm cáp viễn thông trên địa bàn còn rất lớn. Đồng thời, việc đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông là việc làm đòi hỏi nhiều thời gian, tốn nhiều kinh phí và cần triển khai đồng bộ với kế hoạch đầu tư chnh trang hạ tầng giao thông hoặc các dự án hạ tầng kỹ thuật khác của địa phương để hạn chế việc đào, lp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả đu tư.

– Hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư tự phát không được đầu tư đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật: mạng cáp điện, chiếu sáng đan xen, mất an toàn, hành lang vỉa hè không có (hoặc bị lấn chiếm)…, nhưng chưa được chnh trang, nâng cấp đồng bộ, nên vẫn phải duy trì tuyến cáp treo tại các khu vực này.

Phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua, UBND tỉnh tiếp tục ban hành Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025, nhằm tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông chủ động trong việc sắp xếp nguồn vốn đầu tư để triển khai đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông đồng bộ với công tác chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương, đồng thời chủ động xây dựng kế hoạch chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông treo tại các tuyến đường, khu vực chưa có kế hoạch hạ ngầm cáp.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

– Tiếp tục phát triển, nâng cấp mạng lưới hạ tầng viễn thông tỉnh Bình Dương theo hướng hiện đại, bền vững, đảm bảo mỹ quan, an toàn, để nâng cao chất lượng dịch vụ và khả năng phục vụ của doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội và văn minh đô thị của địa phương.

– Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông chủ động lập kế hoạch, tập trung nguồn lực, kinh phí đầu tư hạ tầng, hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông theo Kế hoạch được ban hành.

2. Yêu cầu

– Tăng cường đầu tư hạ tầng ngầm để từng bước hạ ngầm mạng cáp viễn thông;

– Ưu tiên đầu tư hạ ngầm và tiến hành hạ ngầm các tuyến cáp treo đồng bộ với các chương trình, kế hoạch nâng cấp hạ tầng giao thông, chỉnh trang đô thị của địa phương và tại các khu vực, tuyến đường đã được đầu tư ổn định (đã hoàn chính quy hoạch lộ giới, vỉa hè).

– Làm gọn mạng cáp viễn thông treo, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật tại các khu vực, tuyến đường chưa thực hiện hạ ngầm.

– Trong năm 2021, nghiên cứu triển khai mô hình dùng chung mạng cáp ngoại vi trong phạm vi một cụm dân cư, một khu phố; nhân rộng mô hình dùng chung mạng cáp ngoại vi trong những năm tiếp theo.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Phân công đầu tư hạ tầng ngầm và đầu mối quản lý cáp:

a) Doanh nghiệp viễn thông được phân công đầu tư hạ tầng ngầm và làm đầu mối quản lý mạng cáp viễn thông theo địa bàn, khu vực (sau đây gọi là doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn), cụ th như sau:

– Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam – VNTT: phụ trách tại các dự án công nghiệp, đô thị do Becamex IDC làm chủ đu tư.

– Viễn thông Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Dầu Tiếng (trừ các khu vực giao cho VNTT).

– Viettel Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Dĩ An, thị xã Tân Uyên và huyện Phú Giáo (trừ các khu vực giao cho VNTT).

– FPT Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Thuận An (trừ các khu vc giao cho VNTT).

Hàng năm sẽ sơ kết, đánh giá công tác đầu tư hạ tầng ngầm và quản lý mạng cáp trên địa bàn được phân công, trường hợp doanh nghiệp phụ trách địa bàn không hoàn thành nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng sẽ xem xét chuyển nhiệm vụ phụ trách địa bàn cho doanh nghiệp khác.

b) Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp,… phải đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung; ưu tiên, tạo điều kiện để doanh nghiệp được phân công phụ trách địa bàn đầu tư hệ thống cáp dùng chung, các doanh nghiệp viễn thông khác phải thuê lại hạ tầng cáp để cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp thuộc dự án.

c) Đối với các hạ tầng ngầm đã được đầu tư trước đây nhưng không thuộc địa bàn được phân công, doanh nghiệp viễn thông phải tiếp tục duy tu, nâng cấp và khai thác hoặc có thể chuyển giao, chuyển nhượng cho doanh nghiệp vin thông phụ trách địa bàn, khu vực tiếp tục đầu tư, khai thác.

2. Nguyên tắc đầu tư hạ tầng ngầm và hạ ngầm cáp viễn thông

– Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn có nhiệm vụ đầu tư và khai thác hạ tầng ngầm tại địa bàn được phân công theo quy định của pháp luật.

– Các doanh nghiệp viễn thông khác phải thuê lại hạ tầng ngầm để triển khai mạng cáp và cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại những tuyến đường, khu vực đã được đầu tư hạ tầng ngầm hoàn chnh; thuê lại mạng cáp ngoại vi để cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại các khu vực được đăng ký triển khai dùng chung mạng cáp ngoại vi.

– Các cơ quan, tổ chức là chủ sở hữu, chủ quản lý, sử dụng mạng cáp thông tin, viễn thông dùng riêng phải thuê lại hạ tầng ngầm để triển khai mạng cáp của mình tại các tuyến đường, khu vc đã được đầu tư hạ tầng ngầm.

– Giá thuê hạ tầng ngầm và cáp ngoại vi tuân thủ các quy định của pháp luật về giá. Tạo điều kiện để các đơn vị triển khai mạng cáp thông tin phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được sử dụng chung hạ tầng ngầm; giá thuê hạ tầng ngầm phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.

– Sau khi hoàn thành việc đầu tư hạ tầng ngầm tại từng tuyến đường, khu vực cụ thể, chủ đầu tư hạ tầng ngầm phải đề xuất kế hoạch thực hiện việc hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo cho từng tuyến đường, khu vực trên gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyn thông căn cứ vào kế hoạch hạ ngm, thu hồi cáp viễn thông do chủ đầu tư hạ tầng ngầm đề xuất và tình hình thực tế, thông báo chính thức kế hoạch hạ ngm, thu hi cáp cho từng tuyến đường, khu vực đến các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp và các cơ quan, đơn vị có liên quan để cùng phối hp thc hin.

– Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc kế hoạch hạ ngm, thu hồi cáp vithông treo trên từng tuyến đường, khu vực đã được Sở Thông tin và Truyn thông thông báo bằng văn bản tới chủ đầu tư hạ tầng ngầm và các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông dùng chung hạ tầng, các sợi cáp vin thông còn treo trên tuyếđường, khu vực trên được xem là cáp vô chủ, không còn sử dụng. Sở Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng ngầm và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu hồi các sợi cáp vô chủ, không còn sử dụng; chi phí thu hồi và xử lý cáp vô chủ, không còn sử dụng sẽ được đưa vào giá thuê hạ tầng ngm trên tuyến đường, khu vực đó.

3. Nguyên tắc quản lý, khai thác hạ tầng ngầm

– Các tổ chức, đơn vị là chủ đầu tư các công trình hạ tầng ngầm là chủ sở hữu, trực tiếp quản lý, vận hành hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành theo hợp đồng.

– Đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng ngầm phải có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ nhằm đảm bảo quá trình sử dụng được an toàn. Trong quá trình duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng ngầm trên tuyến đường đang khai thác phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.

– Các tổ chức, doanh nghiệp dùng chung hạ tầng ngầm phải tuân thủ các quy định của đơn vị quản lý, vận hành được thể hiện cụ thể trong hợp đng thuê hạ tầng ngầm.

– Các tổ chức, đơn vị là chủ đầu tư các công trình hạ tầng ngầm chủ trì, phối hợp cùng các tổ chức, doanh nghiệp dùng chung hạ tầng ngầm thực hiện cập nhật dữ liệu hạ tầng ngầm lên hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

4. Nguyên tắc quản lý, làm gọn mạng cáp viễn thông

– Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn có trách nhiệm chủ trì việc quản lý, làm gọn và xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông trên địa bàn, khu vực được phân công; bố trí phương tiện chuyên dụng và nhân sự đê sẵn sàng chủ trì ứng phó mọi sự cố về cáp viễn thông trên địa bàn phụ trách. Các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông khác có triển khai mạng cáp trên địa bàn phải cử đầu mối phối hợp và tuân thủ các yêu cầu của doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong việc quản lý, làm gọn, xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông trên địa bàn.

– Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn phải xây dựng kế hoạch kiểm tra, làm gọn mạng cáp treo trên địa bàn phụ trách gửi về Sở Thông tin và Truyền thông và chủ trì triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/12 hàng năm.

– Trong năm 2021, các doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn phải đăng ký triển khai thí điểm mô hình dừng chung mạng cáp ngoại vi trong phạm vi một khu phố, một cụm dân cư… phù hợp và khả thi, để nhân rộng mô hình trong những năm tiếp theo.

– Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát và xử lý các tổ chức, doanh nghiệp không tham gia thực hiện kế hoạch làm gọn mạng cáp treo hoặc không tham gia công tác xử lý sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông khi nhận được phản ánh thông qua các hình thức (phản ánh trực tiếp, phản ánh qua Hệ thống đường dây nóng 1022, phản ánh qua các kỳ hợp tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,…).

– Việc thi công mới, làm gọn hoặc xử lý sự cố các tuyến cáp viễn thông phải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng cáp ngoại vi viễn thông – QCVN 33:2019/BTTTT.

5. Danh mục tuyến đường đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025

– Danh mục tuyến đường dự kiến đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025 kèm theo Phụ lục.

– Doanh nghiệp phụ trách địa bàn phải phối hợp chặt chẽ với địa phương để thường xuyên cập nhật, bổ sung Danh mục tuyến đường đầu tư hạ tầng ngầm trên địa bàn phù hợp với các chương trình, kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị hoặc các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khác tại địa bàn phụ trách.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

– Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

– Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị tham gia đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn triển khai thực hiện Kế hoạch này.

– Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và giải quyết khiếu nại, tố cáo xảy ra trong quá trình triển khai Kế hoạch.

– Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân tiếp tục treo cáp viễn thông tại những tuyến đường, khu vực đã đầu tư hạ tầng ngầm, các vi phạm trong triển khai, quản lý, vận hành mạng cáp ngoại vi không đảm bảo QCVN 33:2019/BTTTT.

– Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.

2. Sở Công Thương

– Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm an toàn điện trong quá trình thi công hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.

– Chỉ đạo và giám sát Công ty Điện lực Bình Dương thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Có kế hoạch chỉnh trang lưới điện đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật và xác định vị trí được treo cáp viễn thông trên cột điện lực.

+ Đảm bảo công tác an toàn điện trong quá trình làm gọn, hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.

+ Không tiếp tục cho thuê cột điện lực để treo các loại cáp viễn thông, truyền hình tại các tuyến đường, khu vực đã được đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông.

+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc treo cáp thông tin, viễn thông trên cột điện lực để kịp thời phát hiện vị trí mất an toàn và thông báo cho các đơn vị treo cáp biết để khắc phục trong thời gian sớm nhất.

3. Sở Giao thông – Vận tải

– Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

– Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện dự án giao thông phải có nội dung đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông dùng chung theo quy định.

– Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

4. Sở Xây dựng

– Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

– Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện dự án khu dân cư mới, khu đô thị mới, khu, cụm công nghiệp,… phải có nội dung đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

– Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

5. Sở Tài chính

– Chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ngầm cáp viễn thông và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê.

– Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hiệp thương giá thuê hạ tầng ngm cáp vin thông theo quy định (trong trường hợp các doanh nghiệp không tự thng nhất giá thuê hạ tầng ngầm cáp viễn thông).

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

– Chỉ đạo các đơn vị, phòng ban trực thuộc xây dựng kế hoạch tuyên truyền, ph biến rộng rãi chủ trương của tỉnh trước và trong quá trình thực hiện Kế hoạch này tại địa phương.

– Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm theo quy định.

– Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong quá trình triển khai Kế hoạch trên địa bàn. Chủ động thông báo thời gian, kế hoạch triển khai đầu tư các dự án chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng giao thông, đô thị (khi có thay đổi) cho Sở Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn biết để phối hợp triển khai đồng bộ.

– Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã trên địa bàn tăng cường công tác thanh, kiểm tra và tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xử lý các đơn vị vi phạm quy định về quản lý, triển khai hạ tầng cáp viễn thông trên địa bàn.

– Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.

7. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng ngầm cáp viễn thông

– Lập hồ sơ và triển khai đầu tư hạ tầng ngầm và cáp thuê bao đúng với quy định hiện hành.

– Đảm bảo việc bố trí cho các tổ chức có nhu cầu được sử dụng chung hạ tầng ngầm và cáp thuê bao.

– Phối hợp với đơn vị quản lý, sở hữu hệ thống cột, cáp viễn thông treo để tiến hành thu hồi cáp treo (kể cả cáp vô chủ) khi hoàn thành việc hạ ngầm cáp trên từng tuyến đường, khu vực theo quy định.

– Chịu trách nhiệm về an toàn trong quá trình thi công hạ ngầm, thu hồi cáp treo.

– Tiến hành thống kê, cập nhật, quản lý các hồ sơ dữ liệu về hiện trạng các hạ tầng ngm được đu tư, xây dựng. Cung cấp dữ liệu (bản vẽ và file điện tử) về hạ tầng ngầm cáp viễn thông cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng theo quy định.

– Đối với dữ liệu hạ tầng ngầm phục vụ mục đích an ninh – quốc phòng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

– Chịu trách nhiệm cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hạ tầng ngầm; đảm bảo chất lượng và khả năng dùng chung cho các tổ chức, đơn vị khác.

– Chịu trách nhiệm di dời hoặc cải tạo công trình hạ tầng ngầm cáp viễn thông bằng kinh phí của đơn vị khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di dời hoặc cải tạo.

– Chủ động liên hệ UBND cấp huyện (tại địa bàn được phân công) để có thông tin về kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị hoặc mở mới tuyến đường của địa phương để kịp thời điều chnh danh mục công trình hạ tầng ngầm dự kiến đầu tư trên địa bàn được phân công đồng bộ với kế hoạch của địa phương.

8. Các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, đơn vị có triển khai mạng cáp thông tin, viễn thông trên địa bàn

– Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chung hạ tầng ngầm.

– Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ đầu tư hoặc với đơn vị quản lý vận hành hạ tầng ngầm theo thỏa thuận, hợp đồng đã ký kết.

– Thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời phải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý sự cố.

– Phải tháo dỡ, thu hồi khỏi hạ tầng ngầm, cột treo cáp các loại đường dây, cáp và thiết bị hư hỏng.

– Tham gia và tuân thủ các yêu cầu của doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong việc quản lý, làm gọn và xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông đảm bảo quy chun kỹ thuật quốc gia về mạng cáp ngoại vi – QCVN 33 2019/BTTTT.

9. Công ty Điện lực tỉnh Bình Dương:

– Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư và các đơn vị thi công hạ ngầm cáp viễn thông treo trên cột điện khi có yêu cầu của chủ đầu tư công trình hoặc của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo an toàn điện trong khi thi công.

– Không ký hợp đồng cho thuê cột điện lực để treo cáp viễn thông tại các tuyến đường đã đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông.

– Nghiên cứu và phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn điện cho các tuyến cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực thuộc thẩm quyền quản lý.

Trên đây là Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025, yêu cu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh)

I. Thành phố Thủ Dầu Một

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

1 Tháng 12 Đường Phú Lợi Di tích nhà tù Phú Lợi

700

2024

(*)

2

An Mỹ – Phú Mỹ Đường Huỳnh Văn Lũy Đường ĐX-02

561

2022-2024

(*)

3

Bà Triệu Đường Hùng Vương Đường Trừ Văn Thố

100

2023

(*)

4

Bạch Đằng Đường Ngô Quyền Đường Nguyễn Văn Tiết

530

2021

(*)

5

Bùi Ngọc Thu Đại lộ Bình Dương Đường Hồ Văn cống

2.463

2021-2023

(*)

6

Bùi Văn Bình Đường Phú Lợi Đường Mỹ Phước – Tân Vạn

692

2025

(*)

7

Cách Mng Tháng Tám Đường 30 Tháng 4 Ranh Thuận An

3.500

2021

(*)

8

Đường D4phường Phú Thọ Đường Lê Hồng Phong Đường N4 nối dài

300

2021-2022

(*)

9

Đường Liên khu 1-5, phường Phú Mỹ Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Đồng Cây Viết

3.095

2021-2023

(*)

10

Đường N6, phường Phú Hòa Đường Trần Văn Ơn Đường Lê Hồng Phong

700

2021

(*)

11

Đường N8 – N10 phường Phú Hòa Đường Lê Hồng Phong Đường Nguyễn Thị Minh Khai

860

2022-2024

(*)

12

Đường N8 (đê bao Rạch Bà Cô) Đường N1 (Khu nhà ở TM Tương Bình Hiệp) Giáp Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ

1,265

2022-2024

(*)

13

Đường nhánh Nguyễn Đức Thuận Đường Nguyễn Đức Thuận Giáp với Khu tái định cư Định Hòa

527

2022-2024

(*)

14

Đường phân khu D13, phường Phú Mỹ Đường Phạm Ngọc Thạch Đường N13

850

2022-2023

(*)

15

Đường phân khu D13, phường Phú Thọ Đường 30 Tháng 4 Đường An Thạnh 24

607

2021-2022

(*)

16

Đường phân khu ĐX-144, phường Tương Bình Hiệp Đường Nguyễn Chí Thanh Đường Lê Chí Dân

1,510

2021-2023

(*)

17

Đường phân khu N3, phường Chánh Mỹ Đường Huỳnh Văn Cù Giáp Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ

712

2021-2022

(*)

18

Đường Tạo lực 6 nối dài, phường Hiệp An Đại lộ Bình Dương Đường Phan Đăng Lưu

845

2021-2023

(*)

19

Đường Tổ 61, Kp.8, phường Phú Thọ Đường 30 Tháng 4 Đường Lê Hồng Phong

484

2021-2022

(*)

20

Đường vào KDC Hiệp Thành 1 Đường Phạm Ngọc Thạch Đường số 8 (KDC Hiệp Thành 1)

400

2021-2022

(*)

21

Hoàng Hoa Thám Đại lộ Bình Dương Đại lộ Bình Dương

643

2024

(*)

22

Huỳnh Thị Hiếu Đường Phan Đăng Lưu Đường Nguyễn Chí Thanh

2,900

2022-2024

(*)

23

Khu tái định cư phường Phú Mỹ 9 tuyến đường nội khu  

1,883

2021

(*)

24

Khu tái định cư thuộc khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa. 14 tuyến đường nội khu  

2,300

2021-2023

(*)

25

Lê Chí Dân (giai đoạn 2) Ngã tư Cây Me Đường Hồ Văn Cống

4,506

2021-2023

(*)

26

Lê Văn Tám Đường Nguyễn Trãi Đường Thầy giáo Chương

44

2023

(*)

27

Nâng cấp, mở rộng đường 30/4 (khu 6, tổ 8) đến đường Trần Văn Ơn Đường 30 Tháng 4 Đường Trần Văn Ơn

375

2021

(*)

28

Ngô Chí Quốc Đường Ngô Quyền Đường Nguyễn Văn Tiết

381

2021

(*)

29

Ngô Gia Tự Đại lộ Bình Dương Giáp Khu đô thị Chánh Nghĩa

406

2021-2022

(*)

30

Nguyễn An Ninh Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Lý Thường Kiệt

198

2021-2022

(*)

31

Nguyễn Đình Chiểu Đường Trần Hưng Đạo Đường Võ Thành Long

228

2022

(*)

32

Nguyễn Trãi Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Hùng Vương

125

2022

(*)

33

Nguyễn Tri Phương Đường 30 Tháng 4 Đường Bạch Đằng

3,050

2023

(*)

34

Nguyễn Văn Cừ Đường Huỳnh Văn Cù Giao với Rạch Nhà Thờ

2,050

2023-2025

(*)

35

Nguyễn Văn Tiết Đại lộ Bình Dương Miếu Tử trận

1,276

2021

(*)

36

Phạm Ngũ Lão Đại lộ Bình Dương Đường BS.Yersin

1,555

2023

(*)

37

Phan Đăng Lưu Đường Nguyễn Chí Thanh Đường Huỳnh Thị Hiếu

1,576

2021

(*)

38

Phú Lợi Ngã 4 chợ Đình Ranh Phú Hòa-Bình Chuẩn

3,502

2024

(*)

39

Thầy giáo Chương Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Hùng Vương

79

2022

(*)

40

Thích Quảng Đức Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường 30 Tháng 4

1,819

2021

(*)

41

Trần Tử Bình Đường Lý Thường Kiệt Đường Cách Mạng Tháng Tám

343

2022

(*)

42

Tú Xương Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Nguyễn Văn Tiết

94

2021

(*)

43

Võ Thành Long Đường BS.Yersin Đường Thích Quãng Đức

462

2025

(*)

44

30 Tháng 4 Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Nguyễn Tri Phương

1,290

2021-2025

(**)

45

Âu Cơ Đường BS.Yersin Cổng sau UBND TP (cũ)

313

2021-2025

(**)

46

Bàu Bàng Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Nguyễn Tri Phương

789

2021-2025

(**)

47

Bùi Quốc Khánh Đường Lò Chén Đường Nguyễn Tri Phương

2,165

2021-2025

(**)

48

Chùa Hội Khánh Đường BS.Yersin Hãng nước đá Hồng Đức

220

2021-2025

(**)

49

Đoàn Thị Liên Đường Lê Hồng Phong Trường mẫu giáo Đoàn Thị Liên

891

2021-2025

(**)

50

Đồng cây Viết Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Điện Biên Phủ

908

2021-2025

(**)

51

Đường đối ngoại Khu TĐC Phú Hoà 11 Đường số 5 Ranh KDC

22

2021-2025

(**)

52

Đường từ Đại lộ Bình Dương đến Trần Ngọc Lên Đại lộ Bình Dương Đường Trần Ngọc Lên

2,989

2021-2025

(**)

53

Hồ Văn Cống Đại lộ Bình Dương Đường Phan Đăng lưu

3,062

2021-2025

(**)

54

Huỳnh Thị Chấu Đường Bùi Ngọc Thu Đường Phan Đăng Lưu

617

2021-2025

(**)

55

Huỳnh Văn Lũy Đại lộ Bình Dương Đường Tạo lực 6

7,100

2021-2025

(**)

56

Huỳnh Văn Nghệ Đường Phú Lợi Đường Lê Hồng Phong

866

2021-2025

(**)

57

Khu dân cư Hiệp Thành 1 13 tuyến  

1,487

2021-2025

(**)

58

Khu tái định cư Chánh Nghĩa 7 tuyến  

1,258

2021-2025

(**)

59

Khu tái định cư Phú Hòa 11 7 tuyến  

475

2021-2025

(**)

60

Khu tái định cư Phú Hòa 9 11 tuyến  

1,709

2021-2025

(**)

61

Lạc Long Quân Đường Nguyễn Văn Tiết Trường Đảng (củ)

430

2021-2025

(**)

62

Lào Cai Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Nguyễn Tri Phương

1,175

2021-2025

(**)

63

Lê Hồng Phong Đại lộ Bình Dương Đường Võ Minh Đức

3,030

2021-2025

(**)

64

Lê Thị Trang Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Phú Lợi

838

2021-2025

(**)

65

Lò Chén Đường Cách Mạng Tháng Tám Đường Bàu Bàng

860

2021-2025

(**)

66

Lý Tự Trọng Đường Nguyễn Tri Phương Đường Phan Bội Châu

747

2021-2025

(**)

67

Mạc Đĩnh Chi Đường Lê Chí Dân Đường Huỳnh Thị Hiếu

1,272

2021-2025

(**)

68

Ngô Thị Lan Đường Nguyễn Tri Phương Sông Sài Gòn

390

2021-2025

(**)

69

Ngô Văn Trị Đường Phú Lợi Đường Đoàn Thị Liên

405

2021-2025

(**)

70

Nguyễn Bình Đường Hoàng Hoa Thám Đường Huỳnh Văn Lũy

1,034

2021-2025

(**)

71

Nguyễn Chí Thanh Đại lộ Bình Dương Cầu Ông Cộ

6,100

2021-2025

(**)

72

Nguyễn Đức Cảnh Đường Lê Chí Dân Đường Phan Đăng Lưu

1,002

2021-2025

(**)

73

Nguyễn Đức Thuận Đại lộ Bình Dương Đường Phạm Ngọc Thạch

2,571

2021-2025

(**)

74

Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lê Hồng Phong Đường 30 Tháng 4

1,111

2021-2025

(**)

75

Nguyễn Thái Bình Đường Phú Lợi Khu dân cư Aveco

1,000

2021-2025

(**)

76

Nguyễn Thị Minh Khai Đường Phú Lợi Ranh TP TDM – Thuận An

3,354

2021-2025

(**)

77

Nguyễn Văn Bé Đường Huỳnh Văn Cù Đường Bạch Đằng

575

2021-2025

(**)

78

Nguyễn Văn Hỗn Đường BS.Yersin Đường Âu Cơ

146

2021-2025

(**)

79

Nguyễn Văn Lên Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Đoàn Thị Liên

267

2021-2025

(**)

80

Nguyễn Văn Trỗi Đại lộ Bình Dương Đường Huỳnh Văn Lũy

2,258

2021-2025

(**)

81

Phạm Thị Tân Đường Hoàng Hoa Thám Đường Huỳnh Văn Lũy

773

2021-2025

(**)

82

Phan Bội Châu Đường Võ Minh Đức Cảng Bà Lụa

1,120

2021-2025

(**)

83

Phan Đình Giót Đường Thích Quãng Đức Đường Cách Mạng Tháng Tám

641

2021-2025

(**)

84

Tô Vĩnh Diện Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường Nguyễn Văn Trỗi

534

2021-2025

(**)

85

Trần Bình Trọng Đại lộ Bình Dương Đường Cách Mạng Tháng Tám

1,400

2021-2025

(**)

86

Trần Ngọc Lên Đường ĐX-065 Đường Huỳnh Vãn Lũy

2,140

2021-2025

(**)

87

Trịnh Hoài Đức Đầu tuyến Cuối tuyến

673

2021-2025

(**)

88

Truông Bồng Bông Đường Nguyễn Văn Thành Nghĩa trang ND Thành phố

1,714

2021-2025

(**)

89

Trương Định Đường vào Khu dân cư K8 Đường Nguyễn Văn Trỗi

955

2021-2025

(**)

90

Võ Minh Đức Đường 30 Tháng 4 Đường Lê Hồng Phong

805

2021-2025

(**)

91

Xóm Guốc Đường Phan Bội Châu Đường Lý Tự Trọng

165

2021-2025

(**)

II. Thành phố Thuận An

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Đường Ven sông Sài Gòn Rạch Bình Nhâm Đường Châu Văn Tiếp

2,000

2021-2023

(*)

2

Lê Thị Trung Đường Từ Văn Phước Đường Thủ Khoa Huân

2,100

2021-2023

(*)

3

Trần Quang Diệu Vòng xoay An Phú Đường Lê Hồng Phong

830

2021-2023

(*)

4

22 Tháng 12 Đại lộ Bình Dương Vòng xoay An Phú

4,250

2021-2022

(**)

5

Cách Mạng Tháng Tám Cầu Bà Hai Giáp ranh Thủ Dầu Một

3,000

2021-2022

(**)

6

Đại lộ Bình Dương Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đại lộ Tự Do

3,200

2021-2022

(**)

7

ĐT-743 Ngã tư Miếu Ông Cù Ngã tư 550

8,000

2021-2022

(**)

8

ĐT-743B Đại lộ Bình Dương Ngã tư 550

3,400

2021-2022

(**)

9

Phan Thanh Giản Đường Phan Đình Phùng Đường Cách Mạng Tháng Tám

1,250

2021-2022

(**)

10

Thủ Khoa Huân Đường Cách Mạng Tháng Tám Ngã tư Hòa Lân

1,800

2021-2022

(**)

III. Thành phố Dĩ An

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Lê Văn Tiên Đường Lê Hồng Phong Đường Chiêu Liêu

800

2021-2022

(*)

2

Nguyễn An Ninh Đường ĐT-743 Đường số 11, Quận Thủ Đức

2676

2021-2025

(*)

3

Nguyễn Thị Tươi Đường Bùi Thị Xuân Đường Liên Huyện

2,650

2021-2023

(*)

4

Nguyễn Thiện Thuật Đường Tô Vĩnh Diện Đường Ống nước Khô

600

2021-2022

(*)

5

Tô Vĩnh Diện Quốc lộ 1K Đường vành đai ĐHQG

1,000

2021-2025

(*)

6

An Bình Đường gom Cầu vượt Sóng Thần Giao lộ Trần Thị Vững- Hồ Tùng Mậu

1,090

2021-2025

(**)

7

Bình Thung Quốc lộ 1K Đường ĐT-743A

1,922

2021-2025

(**)

8

Bùi Thị Xuân Đường 22 Tháng 12 Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

4,115

2021-2025

(**)

9

Chiêu Liêu Đường ĐT-743A Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1,308

2021-2025

(**)

10

Chu Văn An Đường Quốc lộ 1A Đường Lê Trọng Tấn

420

2021-2025

(**)

11

Cô Bắc Đường Nguyễn An Ninh Đường Nguyễn Thái Học

218

2021-2025

(**)

12

Cô Giang Đường Nguyễn An Ninh Đường Nguyễn Thái Học

208

2021-2025

(**)

13

Đặng Văn Mây Đường Lê Hồng Phong Đường Mạch Thị Liễu

692

2021-2025

(**)

14

Đoàn Thị Kia Đường ĐT-743A Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1,050

2021-2025

(**)

15

Đông Thành Đường Lê Hồng Phong Đường vào KCN Phú Mỹ

636

2021-2025

(**)

16

ĐT-743A Đường ĐT-743B Cầu Tân Vạn

13,147

2021-2025

(**)

17

ĐT-743B Ngã tư 550 Khu công nghiệp Bình Chiểu

1,890

2021-2025

(**)

18

ĐT-743C Ngã tư 550 Đường ĐT-743A

1,200

2021-2025

(**)

19

Đường cụm văn hóa phường Tân Bình Đường Nguyễn Thị Minh Khai Cuối tuyến

270

2021-2025

(**)

20

Hố Lang Đường liên huyện Đường Nguyễn Thị Tươi

500

2021-2025

(**)

21

Lê Hồng Phong Đường ĐT-743A Đường Bùi Thị Xuân

3,910

2021-2025

(**)

22

Lê Quý Đôn Đường Lý Thường Kiệt Đường Phạm Ngũ Lão

425

2021-2025

(**)

23

Lê Trọng Tấn Quốc lộ 1A Đường An Bình

680

2021-2025

(**)

24

Lê Văn Mầm Đường Lê Hồng Phong Trại gà Đông Thành

732

2021-2025

(**)

25

Lê Văn Tách Quốc lộ 1A Đường Nguyễn Tri Phương

765

2021-2025

(**)

26

Lý Thường Kiệt Đường ĐT-743C Đường Nguyễn An Ninh

2,680

2021-2025

(**)

27

Mỹ Phước – Tân Vạn Đường liên huyện ranh Thuận An Đường ĐT 743A

10,889

2021-2025

(**)

28

Ngô Thì Nhậm Đường Nguyễn An Ninh Đường Nguyễn Tri Phương

676

2021-2025

(**)

29

Nguyễn Tri Phương Đường Nguyễn An Ninh Đường Lê Văn Tách

3,360

2021-2025

(**)

30

Nguyễn An Ninh Đường ĐT-743B (ngã ba cây điệp) Đường số 11, Thủ Đức

2,676

2021-2025

(**)

31

Nguyễn Đình Chiểu Quốc lộ 1K Đường Nguyễn Hữu Cảnh

1,100

2021-2025

(**)

32

Nguyễn Du Đường ĐT-743A Đường Nguyễn An Ninh

1,003

2021-2025

(**)

33

Nguyễn Hữu Cảnh Quốc lộ 1K Đường Hai Bà Trưng

1,517

2021-2025

(**)

34

Nguyễn Thái Học Đường Trần Hưng Đạo Đường Hai Bà Trưng

1,327

2021-2025

(**)

35

Nguyễn Thị Minh Khai Đường ĐT-743A Cầu 4 trụ, ranh Đồng Nai

4,247

2021-2025

(**)

36

Nguyễn Trãi Đường ĐT-743A Đường số 21, KCN Sóng Thần 2

1,134

2021-2025

(**)

37

Nguyễn Trung Trực Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Thái Học

594

2021-2025

(**)

38

Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Nguyễn Đình Chiểu

207

2021-2025

(**)

39

Phạm Hữu Lầu Đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Đức Thiệu

790

2021-2025

(**)

40

Phạm Ngũ Lão Đường Trần Khánh Dư Đường gom BTXM giáp đường sắt

740

2021-2025

(**)

41

Phan Bội Châu Đường ĐT-743A Đường Nguyễn An Ninh

737

2021-2025

(**)

42

Quốc lộ 1A (đoạn 1) Ranh Đồng Nai Bến xe Miền Đông mới

3,940

2021-2025

(**)

43

Quốc lộ 1A (đoạn 2) Đại học TDTT Chân cầu vượt Sóng Thần

2,760

2021-2025

(**)

44

Quốc lộ 1K Ranh Đồng Nai Ranh Tp Hồ Chí Minh

5,080

2021-2025

(**)

45

Tân Hòa Quốc lộ 1K Đường Tô Vĩnh Diện

414

2021-2025

(**)

46

Tân Lập Đường vào ĐHQG Tiếp giáp đường nhựa p. Bình Thắng

1,176

2021-2025

(**)

47

Trần Hưng Đạo Quốc lộ 1K Đường Nguyễn An Ninh

2,730

2021-2025

(**)

48

Trần Quang Khải Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Thái Học

805

2021-2025

(**)

49

Trn Quốc Toản Đường Nguyễn An Ninh Đường Trần Hưng Đạo

551

2021-2025

(**)

50

Trần Thị Vững Đường An Bình Đường số 2, Thủ Đức

469

2021-2025

(**)

51

Võ Thị Sáu Quốc lộ 1K Đường Trần Hưng Đạo

1,960

2021-2025

(**)

52

Hai Bà Trưng Đường ĐT-743A Đường Trần Hưng Đạo

1,302

2021

Đã đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông

53

Trần Hưng Đạo Quốc lộ 1K Đường Nguyễn An Ninh

2,730

2021

IV. Thị xã Bến Cát

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Cầu Đò mới Đường Ngô Quyền Đường ĐT-748

973

2021

(*)

2

Đường từ ĐH.606 đến Trung tâm Hành chính xã An Điền Đường ĐH-606 (Lộ 7A) Giáp TTHC xã An Điền

2,494

2021

(*)

3

Đường từ Kho Bạc đến cầu Quan Kho bạc Bến Cát Cầu Quan

450

2021

(*)

4

Quốc lộ 13 (Cầu đường 76) – Ngã ba ông Năm Đồng Quốc lộ 13 Đường Ngô Quyền

1,379

2021

(*)

5

ĐH-606 (lộ 7A) Cầu Đò Đường ĐT-744

 

2021-2025

(**)

6

ĐT-744 Cầu Ông Cộ Km32+000

 

2021-2025

(**)

7

Đường số 1 (Khu Trung tâm Hội nghị) Đường 30 Tháng 4 Đường Ngô Quyền

277

2021-2025

(**)

8

Đường từ Kho Bạc đến Quốc lộ 13 Ngã tư Kho bạc Bến Cát Quốc lộ 13

300

2021-2025

(**)

9

KDC Mỹ Phước 1 Đường nội khu  

 

2021-2025

(**)

10

KDC Mỹ Phước 2 Đường nội khu  

 

2021-2025

(**)

11

KDC Mỹ Phước 3 Đường nội khu  

 

2021-2025

(**)

12

Ngô Quyền Quốc lộ 13 Đường Hùng Vương

2,500

2021-2025

(**)

13

Nhà hát Trường Trung Tiểu học – Mu giáo Phù Đổng Đường Ngô Quyền

134

2021-2025

(**)

14

Rạch Cây É Quốc lộ 13 Đường 30 Tháng 4

530

2021-2025

(**)

V. Thị xã Tân Uyên

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

ĐH-401 Giáp cầu Thạnh Hội

Đường Bùi Thị Xuân,Tp. Thuận An

2,450

2021-2025

(*)

2

ĐH-402 Đường ĐH-403

Đường ĐT-747B

4,402

2021-2025

(*)

3

ĐH-406 Đường ĐT-746 (cây xăng An Lộc)

Ngã tư xã cũ

2,477

2021-2025

(*)

4

ĐH-406 Ngã tư xã cũ

Đường ĐT-747B

2,163

2021-2025

(*)

5

ĐH-409 Cầu Vĩnh Lợi

ĐH-410

5.600m

2021-2025

(*)

6

ĐH-417 Cầu Xéo

Đường ĐT-747B

2,700

2021-2025

(*)

7

Đồi 16 Đường ĐT-747

đất Nguyễn Văn Mai

 

2021-2025

(*)

8

Đồi 16 Đường ĐT-747A

Giáp đường đất

1,440

2021-2025

(*)

9

ĐT-746 (Lý Tự Trọng) Đài Chiến thắng Tân Phước Khánh

Ngã tư Bình Chuẩn

2,200

2021-2022

(*)

10

Đường bờ sông (đoạn từ trụ sở Đoàn thể Uyên Hưng đến quán Gió Đường ĐT-747

Giáp Quán Gió

785

2021-2025

(*)

11

Đường nâng cấp bê tông nhựa nóng Ngã ba Trường lái

Nhà ông Thạnh, Khu phố 5

335

2021-2025

(*)

12

Đường Số-01 Đường Thnh Hội 01

Đường Số-02

124

2021-2025

(*)

13

Đường Số-02 Đường Số-01

Đường Số-03

87

2021-2025

(*)

14

Đường Số-03 Đường Số-02

Đường Thạnh Hội 11

98

2021-2025

(*)

15

Đường Trục Chính Nhà bà Nguyễn Thị Dung

Cây xăng Huỳnh Nhung

11,000

2021-2025

(*)

16

Khánh Bình 03 Đường Lê Quang Định

Đường Khánh Bình 01

729

2021-2025

(*)

17

Khánh Bình 05 Đường Trịnh Hoài Đức

Đường Khánh Bình 02

2,118

2021-2025

(*)

18

Khánh Bình 05 Đường Lê Quang Định

Đường Khánh Bình 02

650

2021-2025

(*)

19

Khánh Bình 06 Công ty Vững Lộc Phát

Đất ông Trương Văn Thành

380

2021-2025

(*)

20

Khánh Bình 07 Đường ĐT-747B

Suối Cái

592

2021-2025

(*)

21

Khánh Bình 09 Đường ĐT-747B

Đường Khánh Bình 05

589

2021-2025

(*)

22

Khánh Bình 13 Đường ĐT-747A

Đường Tân Hiệp 06

1,010

2021-2025

(*)

23

Khánh Bình 15,16 Đường Trịnh Hoài Đức

Đất dân

925

2021-2025

(*)

24

Khánh Bình 44 Đường ĐT-747A

Công ty Kim Phát Bảo

640

2021-2025

(*)

25

Khánh Bình 71 Đường Lê Quang Định

Miếu bà Cây Trắc

382

2021-2025

(*)

26

Tân Phước Khánh 07 Đường ĐH-402

Khu tái định cư Tân Phước Khánh

1,193

2021-2025

(*)

27

Tân Phước Khánh 09 Đường ĐH-403

Cty Việt Thái (giáp Bình Chuẩn)

1,200

2021-2025

(*)

28

Tân Phước Khánh 09 Đường ĐH-403

Đường Bình Chuẩn 63

1,120

2021-2025

(*)

29

Thái Hòa 100 Cổng VPKP Phước Thái

Nhà ông 6 Chiến

2,200

2021-2025

(*)

30

Thái Hòa 106 Từ HTX Phước Thái

Nghĩa địa tuyến GTNT Phước Thái

800

2021-2025

(*)

31

Thái Hòa 16 Văn Phòng HTX

Sông Đồng Nai

230

2021-2025

(*)

32

Thái Hòa 55 Công ty Chí Hùng

Kho Công ty Cự Hùng

1,000

2021-2025

(*)

33

Thái Hòa 62 Phòng Khám ĐKKV Thái Hòa

Nhà ông Tư Lẹ

1,000

2021-2025

(*)

34

Thái Hòa 94 Đường ĐT-747B

Nhà bia Chòm Sao

150

2021-2025

(*)

35

Thạnh Hội 01 Cầu Thạnh Hội

Chùa Khánh Sơn

2,000

2021-2025

(*)

36

Thạnh Hội 22 Đường Thạnh Hội 11

Đường Thạnh Hội 09

 

2021-2025

(*)

37

Thạnh Hội-01 Cầu Thạnh Hội

Ngã tư ấp Nhựt Thạnh

1,201

2021-2025

(*)

38

Thạnh Hội-02 Ngã tư ấp Nhựt Thạnh

Nhà ông Võ văn Tuấn

1,793

2021-2025

(*)

39

Thạnh Hội-03 Ngã tư ấp Nhựt Thạnh

Nhà ông Cao Hữu Phước

164

2021-2025

(*)

40

Thạnh Hội-04 Ngã tư ấp Nhựt Thạnh

Bến đò ấp Thạnh Hiệp

2,192

2021-2025

(*)

41

Thạnh Hội-05 Miễu bà Thanh Hoà

Nhà bà Phan Thị Huyên

3,427

2021-2025

(*)

42

Thạnh Hội-06 Nhà bà Hồ Thị Bạch Tuyết

Nhà ông Trần Văn Mông

239

2021-2025

(*)

43

Thạnh Hội-10 Đường Thạnh Hội 04

Đường Thạnh Hội 05

837

2021-2025

(*)

44

Vĩnh Tân 13 Nhà ông Út Ôi khu phố 5

Đường Vĩnh Tân 17

455

2021-2025

(*)

45

Vĩnh Tân 21 Đường ĐT-742

Cây Gõ, khu phố 4

1,000

2021-2025

(*)

46

ĐH-411 Ngã 3 Mười Muộn

Ngã 3 Tân Thành

 

2021

(**)

47

ĐT-746 Cầu Tân Khánh

Dốc Cây Quéo

 

2021

(**)

48

ĐT-747a Dốc Bà Nghĩa

Ngã 3 Hội Nghĩa

 

2021

(**)

VI. Huyện Bắc Tân Uyên

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Đường ĐH-411 Ngã 3 Tân Thành Đường ĐH-414

7,950

2021

(**)

VII. Huyện Bàu Bàng

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Đường liên ấp 3-4 (giai đoạn 2) xã Trừ Văn Thố Giáp đường liên ấp 3-4 giai đoạn 1 Giáp đường BTN ấp 4

 

2021-2025

(*)

2

Đường liên ấp Bưng Thuốc – Bến Sắn, xã Long Nguyên Đường ĐT-749A Giáp đường BTNN

 

2021-2025

(*)

3

Lai Hưng 20 Ngã 3 Văn phòng ấp Bến Tượng Giáp đường láng nhựa

 

2021-2025

(*)

4

Lai Uyên 45 Quốc lộ 13 Giáp ranh KCN Bàu Bàng

 

2021-2025

(*)

5

Nâng cấp bê tông nhựa nóng đường từ nhà Cô Tuyết – ông Căn ấp Bến Tượng, xã Lai Hưng Đường ĐH-620 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

6

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Bến Sắn, xã Long Nguyên Đường ĐH-619 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

7

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng Đường ĐH-617 Nhà Dân

 

2021-2025

(*)

8

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Mương Đào, xã Long Nguyên Đường ĐT-749A Giáp đường mòn

 

2021-2025

(*)

9

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường cầu sắt – Trại heo, xã Cây Trường II Đường ĐH-614 Giáp trại heo

 

2021-2025

(*)

10

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 1, xã Tân Hưng Giáp đường BTXM Nhà dân

 

2021-2025

(*)

11

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 4, xã Tân Hưng Đường ĐT-741B Giáp đường sỏi đỏ

 

2021-2025

(*)

12

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 5, xã Tân Hưng Giáp đường BTXM Nhà dân

 

2021-2025

(*)

13

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Cương – ông Thưởng, xã Cây Trường II Đường ĐT-750 Đường 16A

 

2021-2025

(*)

14

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Giã – bà Hạnh, khu phố Xà Mách, thị trấn Lai Uyên Giáp đường BTXM Nhà dân

 

2021-2025

(*)

15

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Nga – ông Quang, xã Cây Trường II Đường ĐT-750 Giáp nhà dân

 

2021-2025

(*)

16

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Xoa – bà Khứu, xã Cây Trường II Đường ĐT-750 Đường 16B

 

2021-2025

(*)

17

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường QL13 đi nhà ông Điền Văn Ẩn khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên Quốc lộ 13 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

18

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 4 ấp Bưng Thuốc, xã Long Nguyên Đường ĐT-749A Giáp Trại heo

 

2021-2025

(*)

19

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 4, ấp Mương Đào, xã Long Nguyên Giáp đường BTXM Đường ĐT-749A

 

2021-2025

(*)

20

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 8, khu phố Cây Sắn, thị trấn Lai Uyên Giáp đường sỏi đỏ Nhà dân

 

2021-2025

(*)

21

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ Đông QL 13 đi ĐT 750 xã Trừ Văn Thố Quốc lộ 13 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

22

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ đường ĐH 618, Lai Uyên Đường ĐH-618 Nhà nghỉ Hương Quê

 

2021-2025

(*)

23

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ ngã ba đường đất – ông bà Ton ấp Bến Tượng, xã Lai Hưng Giáp đường Đất Nhà dân

 

2021-2025

(*)

24

Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ QL13 – Ông Sa, ấp Lai Khê, xã Lai Hưng Quốc lộ 13 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

25

Nâng cấp bê tông xi măng ấp đường Tân Hưng 50 Giáp đường đá dăm Lô cao su

 

2021-2025

(*)

26

Nâng cấp bê tông xi măng đường khu phố Bàu Lòng, thị trấn Lai Uyên Nhà ông Nguyễn Lê Cửu Nhà ông Đỗ Văn Liêm

 

2021-2025

(*)

27

Nâng cấp bê tông xi măng đường nhà ông 6 Bảo – nhà ông Minh cựu chiến binh, khu phố Cây sắn, thị trấn Lai Uyên Giáp đường BTXM Đường ĐH-613

 

2021-2025

(*)

28

Nâng cấp bê tông xi măng đường từ Quốc lộ 13 đến nhà bà Nguyễn Thị Thắm khu phố Cây sắn, thị trấn Lai Uyên Quốc lộ 13 Nhà bà Nguyễn Thị Thắm

 

2021-2025

(*)

29

Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường ấp 2, xã Hưng Hòa Đường ĐT-741B Nhà Dân

 

2021-2025

(*)

30

Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Luận – bà The, xã Hưng Hòa Giáp đường BTXM Nhà bà The

 

2021-2025

(*)

31

Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Quy – bà Đào, xã Hưng Hòa Đường ĐT-741B Đường ĐT-741B

 

2021-2025

(*)

32

Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Tiến – ông Tạo, xã Hưng Hòa Giáp đường BTXM Nhà ông Tạo

 

2021-2025

(*)

33

Nâng cấp bê tông xi măng tuyến từ đường ĐT 750 đến chùa Phổ Hiền ấp 2 (17B), xã Trừ Văn Thố Đường ĐT-750 Chùa Phổ Hiền

 

2021-2025

(*)

34

Nâng cấp đường bê tông xi măng tuyến ông Nam – bà Sự, ấp ông Thanh, xã Cây Trường II Đường ĐT-750 Nhà dân

 

2021-2025

(*)

VIII. Huyện Phú Giáo

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

19 Tháng 5 Đường ĐT-741 Đường 3 Tháng 2

2,100

2021-2025

(**)

2

Bến Sạn Đường ĐT-741 Đường Bố Mua

1,200

2021-2025

(**)

3

Bố Mua Đường Công chúa Ngọc Hân Đường Bến Sạn

3,000

2021-2025

(**)

4

Công chúa Ngọc Hân Đường ĐT-741 Đường 3 Tháng 2

1,000

2021-2025

(**)

5

Khu tái định cư khu phố 7 Đường nội khu  

3,000

2021-2025

(**)

6

Khu tái định cư khu phố 8 Đường nội khu  

2,000

2021-2025

(**)

7

Phan Bội Châu Đường 19 Tháng 5 Đường Bến Sạn

800

2021-2025

(**)

8

Phước Tiến Đường ĐT-741 Đường Phan Bội Châu

600

2021-2025

(**)

9

Trần Hưng Đạo Đường Trần Quang Diệu Đường ĐH-506

2,000

2021-2025

(**)

10

Trần Quang Diệu Đường Bố Mua Đường Quang Trung

600

2021-2025

(**)

IX. Huyện Dầu Tiếng

STT

Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông)

Điểm bắt đầu

Điểm kết thúc

Cự ly (m)

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Hai Bà Trưng Ngã 4 Ngân Hàng Đường Cách Mạng Tháng Tám

1,000

2021

(*)

2

Ngô Quyền Ngã 3 Chợ Sáng Ngã tư Cầu Cát

2,400

2021

(*)

3

13 Tháng 3 Đường Cầu Tàu Cầu Đúc

2,700

2021-2025

(**)

4

Cách Mạng Tháng Tám Ngã 4 Cầu Cát Ngã 4 Kiểm Lâm

3,800

2021-2025

(**)

5

ĐH-705 Đường ĐT-744 Cầu Bến Súc

600

2021-2025

(**)

6

ĐH-711 Đường ĐT-744 Lô 2D

1,000

2021-2025

(**)

7

Đoàn Thị Liên Đường Trần Phú Đường Kim Đồng

600

2021-2025

(**)

8

Độc Lập Đường Cầu Cát Ngã 3 Chợ Sáng

1,200

2021-2025

(**)

9

Đồng Khởi Đường Thống Nhất Đường Cách Mạng Tháng Tám

900

2021-2025

(**)

10

Đông Tây số 4 Đường Hùng Vương Đường Cách Mạng Tháng Tám

270

2021-2025

(**)

11

Giải Phóng Đường Tự Do Đường Cách Mạng Tháng Tám

600

2021-2025

(**)

12

Hùng Vương Ngã 4 Cây Keo Ngã 4 Kiểm Lâm

2,200

2021-2025

(**)

13

Khu phố 4B Đường Đông Tây số 4 Sân Bay

1,100

2021-2025

(**)

14

Kim Đồng Đường Hùng Vương Đường Trần Phú

435

2021-2025

(**)

15

Lê Hồng Phong Đường 13 Tháng 3 Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1,300

2021-2025

(**)

16

Lý Tự Trọng Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường Võ Thị Sáu

160

2021-2025

(**)

17

Nguyễn An Ninh Ngã 3 Cây Dừng Đường Trần Hưng Đạo

300

2021-2025

(**)

18

Nguyễn Trãi Đường Hùng Vương Đường Trường Chinh

490

2021-2025

(**)

19

Nguyễn Văn Trỗi Đường Trần Phú Đường Kim Đồng

600

2021-2025

(**)

20

Phạm Thị Hoa Đường Trần Phú Đường Trần Hưng Đạo

300

2021-2025

(**)

21

Thống Nhất Ngã 3 Chợ Sáng Ngã 4 Cây Keo

1,000

2021-2025

(**)

22

Trần Phú Ngã 4 Ngân Hàng Đường 13 Tháng 3

300

2021-2025

(**)

23

Võ Thị Sáu Đường Trần Phú Đường Trường Chinh

460

2021-2025

(**)

24

Yết Kiêu Đường Thống Nhất Đường Giải Phóng

1,000

2021-2025

(**)

Lưu ý:

(*) Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn sẽ đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông đồng bộ với tiến độ nâng cấp chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương tại các dự án, tuyến đường có đầu tư hệ thống cng thoát nước và vỉa hè hoàn chnh.

(**) Các tuyến đường đã được đầu tư hạ tầng thoát nước, vỉa hè ổn định, doanh nghiệp viễn thông chủ động lập kế hoạch và phân bổ nguồn vốn đầu tư hạ tầng ngầm trong giai đoạn 2021 -2025.

QUYẾT ĐỊNH 555/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH HẠ NGẦM VÀ LÀM GỌN MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Số, ký hiệu văn bản 555/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Ngày ban hành 01/03/2021
Cơ quan ban hành Bình Dương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản