QUYẾT ĐỊNH 585/QĐ-BCĐCĐS NGÀY 05/07/2022 VỀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 585/QĐ-BCĐCĐS |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 – 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt “Kế hoạch chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020 – 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-BXD ngày 23/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về kiện toàn và đổi tên Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-BXD ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Chuyển đổi số ngành Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-BXD ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022”;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng năm 2022”.
Điều 2. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng theo dõi, đôn đốc và chịu trách nhiệm điều phối trong việc bảo đảm thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo); – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Lưu: VT, TTTT (3b). |
TRƯỞNG BAN BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-BXD ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Trưởng ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng)
I. MỤC TIÊU
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng tập trung chỉ đạo, điều phối các đơn vị trực thuộc Bộ đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số để đạt được các chỉ tiêu quan trọng năm 2022, cụ thể như sau:
1. Phát triển hạ tầng số
a) Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ phát triển Chính phủ số tại Bộ Xây dựng, đáp ứng yêu cầu triển khai các công nghệ cốt lõi phục vụ chuyển đổi số.
b) Duy trì hệ thống hạ tầng mạng và đường truyền hoạt động ổn định, hiệu quả, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.
c) Duy trì hệ thống phòng họp trực tuyến của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến.
2. Phát triển Chính phủ số
a) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt 80%.
b) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50%.
c) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100% (đối với thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp bộ từ ngày 01 tháng 6 năm 2022).
d) Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước của Bộ được thực hiện trực tuyến đạt 50%.
3. Phát triển kinh tế số và xã hội số
Cung cấp và triển khai dịch vụ thông tin, dữ liệu về ngành xây dựng cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
Trung tâm Thông tin xây dựng và cập nhật chuyên trang về chuyển đổi số của Bộ, công bố công khai danh sách các dự án chuyển đổi số. Phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số, mô hình chuyển đổi số điển hình; tổ chức phổ biến, tuyên truyền tới các đơn vị thuộc Bộ, các công chức, viên chức về việc bảo đảm an toàn, an ninh mạng, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do Bộ quản lý và vận hành vụ vụ công tác chuyển đổi số Bộ Xây dựng.
2. Hoàn thiện hệ thống văn bản, cơ chế, chính sách
– Cục Quản lý Hoạt động xây dựng chủ trì tổ chức thực hiện xây dựng dự thảo Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
– Trung tâm Thông tin là đơn vị chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện xây dựng dự thảo và trình lãnh đạo Bộ ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023.
– Trung tâm Thông tin là đơn vị chủ trì thực hiện xây dựng dự thảo danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) và trình lãnh đạo Bộ ban hành.
3. Triển khai Đề án Phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 – 2025 và định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
– Vụ Quy hoạch Kiến trúc chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện rà soát công khai dữ liệu quy hoạch xây dựng đối với các đô thị dự kiến triển khai đô thị thông minh trên cả nước.
– Cục Phát triển đô thị thực hiện xây dựng và ban hành hướng dẫn tổ chức thiết lập hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đô thị trên nền tảng GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh làm cơ sở cho các tỉnh/thành phố thực hiện trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị thông minh tại địa phương.
– Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Quy hoạch Kiến trúc và các đơn vị có liên quan triển khai cơ sở dữ liệu để quản lý về quy hoạch, kiến trúc.
4. Triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
– Trung tâm Thông tin thực hiện phối hợp với Bộ Công An, Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng.
– Các đơn vị chủ trì giải quyết thủ tục hành chính thuộc Bộ Xây dựng phối hợp với Văn phòng Bộ và Trung tâm Thông tin thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng, tích hợp, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ.
– Trung tâm Thông tin thực hiện phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp dịch vụ định danh và xác thực điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Tổ chức các Phiên họp toàn thể của Ban Chỉ đạo
a) Họp định kỳ 01 quý /01 lần.
b) Họp tổng kết cuối năm.
c) Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Trung tâm Thông tin – Đơn vị thường trực và Tổ công tác giúp việc của Ban Chỉ đạo.
2. Tổ chức các Phiên họp chuyên đề đột xuất của Ban Chỉ đạo để giải quyết ngay các khó khăn, vướng mắc phát sinh
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Trung tâm Thông tin – Đơn vị thường trực và Tổ công tác giúp việc của Ban Chỉ đạo.
3. Phổ biến, tuyên truyền về tình hình triển khai, định hướng chuyển đổi số theo các hoạt động của Ban Chỉ đạo
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Trung tâm Thông tin – Đơn vị thường trực và Tổ công tác giúp việc của Ban Chỉ đạo.
4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Trung tâm Thông tin – Đơn vị thường trực và Tổ công tác giúp việc của Ban Chỉ đạo.
5. Tổng kết hoạt động năm 2022 và xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Trung tâm Thông tin – Đơn vị thường trực và Tổ công tác giúp việc của Ban Chỉ đạo.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2022
STT |
Nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản | |||||
1 |
Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
Tháng 12/2022 |
Cục QLHĐ Xây dựng |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
|
2 |
Xây dựng Khung quản lý, quản trị dữ liệu số ngành Xây dựng |
Tháng 12/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
|
2. Phát triển hệ thống nền tảng | |||||
1 |
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung Bộ Xây dựng (LGSP). |
Tháng 12/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
|
2 |
Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng từ phiên bản 2.1 lên phiên bản 2.2 phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn 2022 – 2025. |
Tháng 11/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
|
3. Phát triển dữ liệu | |||||
1 |
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng. |
Tháng 12/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
|
2 |
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và Kho dữ liệu kết quả giải quyết TTHC tích hợp trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng. |
Tháng 8/2022 |
TTTT |
Văn phòng Bộ; các đơn vị tham gia giải quyết TTHC |
|
3 |
Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. |
Tháng 8/2022 |
Vụ KHCN |
Các viện nghiên cứu và các đơn vị có liên quan. |
|
4. Triển khai Đề án Phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 – 2025 và định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) | |||||
1 |
Rà soát công khai dữ liệu quy hoạch xây dựng đối với các đô thị dự kiến triển khai đô thị thông minh trên cả nước |
6/2022 |
Vụ Quy hoạch Kiến trúc |
Trung tâm Thông tin, Cục Phát triển đô thị và các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Ban hành hướng dẫn tổ chức thiết lập hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đô thị trên nền tảng GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh |
6/2022 |
Cục Phát triển đô thị – Bộ Xây dựng |
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Phát triển nền tảng cơ sở dữ liệu để quản lý về quy hoạch, kiến trúc |
12/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị và các đơn vị có liên quan |
|
5. Triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) | |||||
1 |
Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
6/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính |
6/2022 |
Các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC thuộc Bộ Xây dựng |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin |
|
3 |
Tích hợp dịch vụ định danh và xác thực điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10/2022 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC thuộc Bộ |
|
QUYẾT ĐỊNH 585/QĐ-BCĐCĐS NGÀY 05/07/2022 VỀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 585/QĐ-BCĐCĐS | Ngày hiệu lực | 05/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 05/07/2022 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |