QUYẾT ĐỊNH 5905/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2022 DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5905/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2022 của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3 (để thực hiện); – Bộ trưởng (để báo cáo); – Lưu: VT, PC (02b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5905/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. MỤC TIÊU
I. Mục tiêu chung
1. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Bộ Y tế trong công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
2. Triển khai thực hiện việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi thẩm quyền của Bộ Y tế kịp thời và bảo đảm chất lượng.
3. Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về y tế và năng lực cho các cán bộ làm công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
4. Tăng cường phối hợp giữa Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ trong công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Xác định trách nhiệm và hoàn thành các nhiệm vụ được giao bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ đề ra.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Y tế chủ động tiến hành việc hợp nhất văn bản đối với các văn bản quy phạm pháp luật cần tiến hành hợp nhất năm 2022 bảo đảm đúng thời gian theo quy định của Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2012.
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. Soạn thảo văn bản hợp nhất
1. Thực hiện hợp nhất thường xuyên đối với các văn bản quy phạm pháp luật cần hợp nhất năm 2022: Đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung.
2. Thời gian thực hiện: Nhiệm vụ thường xuyên năm 2022.
3. Kết quả đạt được: Văn bản hợp nhất ký xác thực.
II. Góp ý, kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp nhất
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
2. Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ chủ trì việc soạn thảo văn bản hợp nhất.
3. Thời gian thực hiện: Nhiệm vụ thường xuyên năm 2022 khi có Công văn đề nghị của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản hợp nhất.
4. Kết quả đạt được: Công văn góp ý, báo cáo kiểm tra tính xác thực đối với dự thảo văn bản hợp nhất.
III. Tổ chức các cuộc họp góp ý đối với dự thảo văn bản hợp nhất có tính phức tạp hoặc liên quan đến các bộ, ngành
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
2. Đơn vị phối hợp: Đơn vị thuộc Bộ chủ trì việc soạn thảo văn bản hợp nhất.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
4. Kết quả đạt được: Biên bản họp góp ý dự thảo văn bản hợp nhất.
IV. Xây dựng báo cáo công tác hợp nhất văn bản QPPL của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp tổng hợp
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
2. Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
4. Chế độ báo cáo: 06 tháng hoặc cả năm.
5. Kết quả đạt được: Báo cáo công tác hợp nhất của Bộ Y tế.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn thì kịp thời phản ánh, kiến nghị về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ bố trí kinh phí bảo đảm triển khai các hoạt động theo phân công tại Kế hoạch này.
4. Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ, gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai kế hoạch theo đúng tiến độ.
5. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể đã được phân công trong Kế hoạch này có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và xây dựng báo cáo 06 tháng, cả năm của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp.
II. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2022 tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của Bộ Y tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
QUYẾT ĐỊNH 5905/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2022 DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 5905/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 29/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 29/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |