QUYẾT ĐỊNH 5987/QĐ-BCT NĂM 2013 VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/09/2013

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 5987/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn c Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH1ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 848/QĐ-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh;

Xét đ nghị của Cục trưng Cục Quản lý cạnh tranh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng dầu thực vật, cụ thể là dầu nành tinh luyện, dầu cọ tinh luyện với mã HS: 1507.90.90, 1511.90 91, 1511.90 92, 1511.90.99 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau (mã số vụ việc 12-KN-TVE-01) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện theo pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời số 2564/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2013.

Điều 5. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ; Tài chính, Ngoại giao;
– Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng;
– Thứ trưởng Trần Quốc Khánh;
– Tổng cục Hải quan;
– Các Vụ: CNN, KV1, XNK, ĐB;
– Lưu: VT, QLCT (04).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hồ Thị Kim Thoa

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết đị
nh số 5987/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Theo quy định của Pháp lệnh s 42/2002/PL-UBTVQH10 ngay 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam và Nghị định 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc tiến hành áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng du thực vật cụ thể là dầu nành tinh luyện và du cọ tinh luyện với các mã HS: 1507.90.90, 1511.90.91, 1511.90.92, 1511.90.99 nhập khẩu vào Việt Nam như sau:

1. Thông tin cơ bản

Ngày 26 tháng 12 năm 2012, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 7968/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đi với mặt hàng dầu thực vật tinh luyện (sau đây gọi là hàng hóa thuc đi tượng điều tra”), nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau.

Ngày 22 tháng 4 năm 2013, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2564/QĐ-BCT về việc áp dng biện pháp tự vệ tạm thời đi với du tinh luyện nhập khẩu nêu trên.

2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng điều tra

Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là sản phẩm dầu nành tinh luyện và du cọ tinh luyện:

a) Đặc tính kỹ thuật

– Dầu nành tinh luyện: chất lỏng đồng nhất, màu vàng sáng, trong suốt, không mùi hay có mùi đặc trưng của dầu nành tinh luyện.

– Dầu cọ tinh luyện: dầu ở trạng thái nửa lỏng, nửa rắn ở điều kiện thường, màu vàng sáng, không mùi hay có mùi đặc trưng của dầu cọ tinh luyện.

b) Tính năng sử dụng

– Dầu nành tinh luyện: sản phẩm để ăn trực tiếp, trộn salad, làm st mayonnaise, chiên, xào và các món nu.

– Dầu cọ tinh luyện: dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, có thể dùng để chiên, xào, nấu.

c) Phân loại hải quan

Phân nhóm thuế (Mã HS)

Mô tả

Đơn vị tính

Mc thuế hải quan[1]

1507.90.90

Dầu đậu tương và các phân đoạn cả dầu đậu tương đã tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học

Kg

– ATIGA: 0%

– ACFTA: 10%

– AKFTA: 10%

– AANZFTA: 20%

– AIFTA: 22%

– AJCEP: 19%

– MFN: 15%

– Chung: 22.5%

Loại khác

1511.90.91

Dầu cọ và các phân đoạn thể rn đã tinh chế

Kg

– ATIGA: 0%

– ACFTA: 5%

– AKFTA: 0%

– AANZFTA: 20%

– AIFTA: 20%

– AJCEP: 19%

– MFN: 25%

– Chung: 37.5%

1511.90.92

Loại khác dầu cọ và các phân đoạn của dầu cọ đã tinh chế, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg

Kg

– ATIGA: 0%

– ACFTA: 5%

– AKFTA: 0%

– AANZFTA: 20%

– AIFTA: 20%

– AJCEP: 19%

– MFN: 25%

– Chung: 37.5%

1511.90.99

Dầu cọ và các phân đoạn của dầu cọ đã tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa hc

Kg

– ATIGA: 0%

– ACFTA: 5%

– AKFTA: 0%

– AANZFTA: 20%

– AIFTA: 20%

– AJCEP: 19%

– MFN: 25%

– Chung: 37.5%

Loại khác

 

3. Hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước

Hàng hóa tương tự sản xuất trong nước là dầu nành tinh luyện và dầu cọ tinh luyện, các sản phẩm này có thành phn nguyên vật liu, tính cht k thut, phương pháp sản xuất, công dụng và mục đích sử dụng tương đồng với hàng hóa nhập khẩu nêu trên.

4. Các nhà sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước

Các nhà sản xuất dầu thực vật tương tự trong nước gồm có: Tổng công ty Công nghiệp Dầu Thực Vật Việt Nam (Vocarimex); Công ty cổ phần Dầu thực Vật Tường An, Công ty cổ phần Dầu Thực Vật Tân Bình, Công ty Dầu thực Vật Cái Lân và Công ty Dầu Ăn Golden Hope – Nhà Bè.

5. Tên nước hoặc các nước xuất xứ của hàng hóa áp dụng biện pháp tự vệ chính thức

Biện pháp tự vệ chính thức được áp dụng đối với hàng hóa của tất cả các nước, trừ các nước nằm trong danh sách loại trừ trong Phụ lục kèm theo thông báo này.

6. Biện pháp tự vệ chính thức

Bộ Công Thương sẽ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra nhập khu vào lãnh thổ Việt Nam. Cụ thể:

Thời gian có hiệu lực

Mức thuế

07/5/2013 – 06/5/2014

5%

07/5/2014 – 06/5/2015

4%

07/5/2015 – 06/5/2016

3%

07/5/2016 – 06/5/2017

2%

7. Thời gian biện pháp tự vệ chính thức có hiệu lực

Biện pháp tự vệ chính thức sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày thông báo Quyết định của Bộ Công Thương.

8. Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ chính thức

Biện pháp tự vệ chính thức sẽ được áp dụng trong khoảng thời gian 4 năm kể từ ngày biện pháp tự vệ tạm thời có hiệu lực.

9. Cơ sở áp dụng biện pháp tự vệ chính thức

a) Kết luận cuối cùng cho thấy hàng hóa nhập khẩu gia tăng đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất nội địa. Cụ th:

– Sự gia tăng của hàng nhập khu: trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2012, lượng hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có sự gia tăng cả về tương đối và tuyệt đối. Về mặt tuyệt đối, năm 2010 lượng nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều tra tăng 16,71% so với năm 2009, tiếp tục gia tăng 23,95% trong năm 2011 và tới năm 2012 gia tăng đáng kể 45,83%. Về mặt tương đối, trong hai năm 2010 và 2011 lượng nhập khẩu tăng lần lượt 18,82% và 8,70% và tăng mạnh trong năm 2012, tăng 57,61%.

Sự gia tăng của hàng nhập khẩu nêu trên là nguyên nhân dn tới thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất dầu thực vật nội địa của Việt Nam. Cụ thể:

– Thị phần: trong giai đoạn từ 2009 – 2012, thị phần của ngành sn xuất trong nước suy giảm từ 52% xuống còn 27% qua các năm. Sự suy giảm này tương ứng với sự gia tăng thị phần của hàng nhập khu (từ 48% lên đến 73%) trong cùng kỳ. Đặc biệt trong năm 2012, thị phần của hàng nhập khẩu tăng gần gp hơn 2,5 lần thị phần của ngành sản xuất trong nước.

– Sn lượng: sự sụt giảm của sản lượng được thể hiện rõ rệt trong năm 2012, giảm 32% so với 2011 và là mức thấp nhất trong giai đoạn 2009 – 2012.

– Công suất: mặc dù công suất thiết kế của toàn ngành vn tăng đều qua các năm với mục tiêu đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, tuy nhiên công suất sử dụng lại gim một cách đáng kể, từ 35% năm 2011 xuống còn 24% năm 2012.

– Doanh thu: trong giai đoạn 2009 – 2011, doanh thu ngành sản xuất trong nước đã có sự tăng trưởng đu. Năm 2010, doanh thu bán hàng nội địa tăng khoảng 50% so với năm 2009, thậm chí doanh thu năm 2011 còn tăng gấp đôi so với năm 2009. Tuy nhiên, năm 2012 doanh thu đột ngột suy giảm lớn, giảm gần 38% so với năm 2011.

– Lợi nhuận: tương ng với xu hướng giảm doanh thu, lợi nhuận đột ngột giảm mạnh trong năm 2012. Lợi nhuận của ngành sản xuất trong nước năm 2012 gim 31% so với năm 2011 và thậm chí chỉ bng 56% so với năm 2010.

– Giá bán: trong năm 2012, giá bán hàng hóa nhập khẩu có sự suy giảm đáng k (gim 4%) so với năm 2011. Việc giá bán hàng hóa nhập khẩu giảm 4% đã khiến các nhà sản xut trong nước buộc phải hạ giá bán xuống 6% trong năm 2012 mặc dù đang có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 2009 – 2011.

– Nhân công: mặc dù trong giai đoạn từ 2009 – 2011, lực lượng lao động sản xuất trực tiếp trong ngành đang có sự gia tăng thì kể từ năm 2012, lượng lao động đột ngột giảm mạnh, giảm 16% so với năm 2011.

b) Sự cần thiết phải áp dụng biện pháp tự vệ chính thức:

Như các thông tin đã nêu trong mục trên, hàng hóa nhập khẩu gia tăng đã gây thit hại nghiêm trọng đi với ngành sản xuất trong nước. Điều này được thể hiện qua sự sụt giảm thị phn, doanh thu, lợi nhuận, công suất, và nhân công. Đặc biệt, sự sụt giảm này được thể hiện rõ rệt trong năm 2012 và có xu hướng tiếp tục gia tăng trong thời gian tới. Nếu tình hình này tiếp din, ngành sản xuất trong nước sẽ không tránh khỏi việc tiếp tục bị mất thị phần khiến doanh thu, lợi nhuận giảm và sn xuất bị đình đốn.

Thiệt hại nêu trên cùng gây lãng phí về nguồn lực và đầu tư ca ngành du thực vật. Bên cạnh đó, dầu thực vật nhập khẩu tăng đột biến cùng làm phát sinh nhiều hệ quả trong đó có vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

Căn cứ vào các nội dung trên, việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức là cn thiết nhm khc phục nhng thiệt hại gây ra bởi sự gia tăng của hàng nhập khẩu.

10. Thủ tục áp thuế

Sau khi biện pháp tự vệ chính thức có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng thu thuế nhập khẩu bổ sung với các mức theo lộ trình nêu tại mục 6 ở trên đối vi hàng hóa bị điều tra từ tất cả các nước/vùng lãnh th, ngoại trừ những nước/vùng lành thổ thuộc danh sách loại trừ trong Phụ lục dưới dây.

Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đi với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn)

Mọi thông tin liên lạc xin gửi về:

Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước – Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1029)

Fax: (+84 4) 222.05003

Email: quynhpm@moit.gov.vn; nganha@moit.gov.vn và giangls@moit.gov.vn.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐƯỢC LOẠI TRỪ KHỎI VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
(Mã số vụ việc 12-KN-TVE-01)

Đông Nam Á và Thái Bình Dương  
American Samoa Samoa Campuchia
Quần đảo Marshall Quần đảo Solomon Trung Quốc
Micronesia, Fed. Sts Thái Lan Fiji
Mông Cổ Đông Timor Myanmar
Tuvalu Kiribati Palau
Tonga Triều Tiên Papua New Guinea
Vanuatu Lào Philippines
Châu Âu và Trung Á    
Albania Hungary Romania
Armenia Kazakhstan Serbia
Azerbaijan Kosovo Tajikistan
Belarus Cộng hòa Kyrgyz Thổ Nhỹ Kỳ
Bosnia và Herzegovina Cộng hòa Macedonia Turkmenistan
Bulgaria Moldova Ukraine
Georgia Montenegro Uzbekistan
Châu Mỹ La tinh và vùng Caribê  
Argentina Ecuador Nicaragua
Belize El Salvador Panama
Bolivia Grenada Paraguay
Brazil Guatemala Peru
Colombia Guyana St. Lucia
Costa Rica Haiti St. Vincent and the Grenadines
Cuba Honduras Suriname
Dominica Jamaica Venezuela, RB
Cộng hòa Dominican Mexico  
Trung Đông và Bắc Phi    
Algeria Jordan Tunisia
Djibouti Lebanon Bờ Tây và Dải Gaza
Ai Cập Libya Yemen, Rep.
Iran, Islamic Rep. Morocco  
Iraq Cộng hòa Arab Syrian  
Nam Á    
Afghanistan n Độ Pakistan
Bangladesh Maldives Sri Lanka
Bhutan Nepal  
Châu Phi cận Sahara    
Angola Gambia, The Rwanda
Benin Ghana São Tomé and Principe
Botswana Guinea Senegal
Burkina Faso Guinea-Bissau Seychelles
Burundi Kenya Sierra Leone
Cameroon Lesotho Somalia
Cape Verde Liberia Nam Phi
Cộng hòa Trung Phi Madagascar Nam Sudan
Chad Malawi Sudan
Comoros Mali Swaziland
Cộng hòa Dân ch Congo Mauritania Tanzania
Congo, Rep Mauritius Togo
Côte d’Ivoire Mozambique Uganda
Eritrea Namibia Zambia
Ethiopia Niger Zimbabwe
Gabon Nigeria  
QUYẾT ĐỊNH 5987/QĐ-BCT NĂM 2013 VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 5987/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 07/09/2013
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Ngày ban hành 23/08/2013
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản