QUYẾT ĐỊNH 60/2020/QĐ-UBND VỀ QUY CHẾ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2020/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 28 tháng 08 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 1640/TTr-CT ngày 18 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); – Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); – Bộ Kế hoạch và Đầu tư; – Bộ Tài chính; – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Các sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính; – Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định; – LĐVP UBND tỉnh; – TT TH-CB, TT PVHCC; – Lưu: VT, KSTT, K1, K17. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Phi Long |
QUY CHẾ
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Banh hành kèm theo Quyết định số: 60/2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quy trình và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh (sau đây gọi là công dân).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); cơ quan đăng ký kinh doanh các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện); Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Chi cục Thuế cấp huyện).
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính
1. Việc phối hợp giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, Chi cục Thuế cấp huyện chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của đơn vị mình và phối hợp giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính theo Quy chế này.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, Chi cục Thuế cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của từng hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình. Trường hợp nội dung yêu cầu đăng ký của công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần.
4. Công dân có nhu cầu Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế phải nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các thông tin kê khai trong hồ sơ.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa cấp huyện) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết đối với nhóm thủ tục hành chính tại Điều 1 Quy chế này và thực hiện thu lệ phí theo quy định.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận hồ sơ liên quan đến thủ tục Đăng ký hộ kinh doanh do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến và giải quyết theo thẩm quyền đảm bảo thời gian theo Quy chế này.
3. Chi cục Thuế cấp huyện tiếp nhận hồ sơ liên quan đến thủ tục Đăng ký thuế của hộ kinh doanh do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến và giải quyết theo thẩm quyền đảm bảo thời gian theo Quy chế này.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Thành phần hồ sơ
Công dân nộp 01 (một) bộ hồ sơ và nộp lệ phí đăng ký theo quy định tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. Cụ thể như sau:
1. Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên); Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên).
2. Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
3. Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
4. Tờ khai đăng ký thuế hoặc Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT- BTC nêu trên).
Điều 6. Thời gian giải quyết hồ sơ
Tổng thời gian giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh theo Quy chế này là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 7. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
1. Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
Bộ phận Một cửa cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trao giấy biên nhận hồ sơ; thu và trao biên lai thu lệ phí cho người đăng ký.
Thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ (scan hồ sơ, khai báo nội dung hồ sơ công việc trên Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, bao gồm hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh). Sau đó, chuyển hồ sơ Đăng ký thuế cho Chi cục Thuế trên địa bàn; đồng thời chuyển hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
2. Bước 2. Giải quyết hồ sơ (thời hạn là 02 ngày làm việc)
a) Bước 2.1. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đã được số hóa do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Chi cục Thuế cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực hiện nghiệp vụ cấp Mã số thuế và chuyển thông tin Mã số thuế đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
b) Bước 2.2. Trong thời hạn là 01 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đã được số hóa do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Mã số thuế do Chi cục Thuế cấp huyện trên địa bàn chuyển qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển kết quả Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) đến Chi cục Thuế cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. Sau đó, chuyển bản chính cho Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh (bản giấy) để lưu trữ.
c) Bước 2.3. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, trên cơ sở nội dung Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) nhận được từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh. Sau đó, chuyển bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (đối với trường hợp phải cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký) đến Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký thuế (bản giấy) để lưu trữ.
3. Bước 3. Trả kết quả (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện tổng hợp nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục Thuế cấp huyện để có văn bản yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho công dân, bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính theo Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua việc lồng ghép vào báo cáo định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Chỉ đạo quán triệt các Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trách nhiệm theo Quy chế này; kịp thời phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính theo Quy chế này đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh sau khi quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông theo Quy chế này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế này bằng nhiều hình thức thích hợp để công dân dễ tiếp cận và thực hiện.
2. Tổ chức triển khai, chỉ đạo quán triệt cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trách nhiệm theo Quy chế này.
3. Bố trí kinh phí và phân công công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện đảm bảo cho công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh theo Quy chế này.
4. Chỉ đạo cơ quan đăng ký kinh doanh tích cực, chủ động phối hợp với Chi cục Thuế cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Quy chế này nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho công dân khi thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính.
5. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại trong thực hiện thủ tục hành chính theo Quy chế này trong phạm vi thẩm quyền hoặc chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định,
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
QUYẾT ĐỊNH 60/2020/QĐ-UBND VỀ QUY CHẾ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 60/2020/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 10/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp Thuế - phí - lệ phí Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 28/08/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bình Định |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |