QUYẾT ĐỊNH 602/QĐ-UBND năm 2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/04/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 602/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 91/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Ngô Hạnh Phúc;
– Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
– Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
– Trung tâm Phục vụ hành chính công;
– Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Ngô Hạnh Phúc

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 15 tháng 04 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ – 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

– Trường hợp quy định tại các điểm d, đ Khoản 1 Điều 26 thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh nơi người đó thường trú kèm giấy xác nhận tình trạng khuyết tật. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ.

– Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

2

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chông hoặc vợ khác – 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (trường hợp Sở LĐTBXH nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ).

– 17 ngày (trường hợp Sở LĐTBXH nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ).

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Cấp xã 05 ngày làm việc;

– Cấp huyện: 07 ngày làm việc

– Sở Lao động – Thương binh và xã hội: 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

4

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Cấp xã 05 ngày làm việc;

– Cấp huyện: 07 ngày làm việc

– Sở Lao động – Thương binh và xã hội: 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

5

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Cấp xã 05 ngày làm việc;

– Cấp huyện: 07 ngày làm việc

– Sở Lao động – Thương binh và xã hội: 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

6

Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh 104 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 20 ngày;

– Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 24 ngày.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

7

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 24 ngày.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

8

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

9

Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

10

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an – Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

11

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý 42 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ – Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

12

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

13

Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

14

Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Cơ quan quản lý hồ sơ trong thời gian 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

15

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

16

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học – Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

17

Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 24 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

18

Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tố 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

19

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

20

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

21

Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân – 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.

– 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

22

Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

23

Hưởng lại chế độ ưu đãi 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

24

Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần – Đối với trợ cấp một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:

+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.

+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

25

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày

– Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

26

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

27

Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

28

Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

29

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định – Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

30

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định – Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã;

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

31

Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

1

2.000978

Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

2

1.002252

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

3

1.002271

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

4

1.004967

Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:

– Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;

– Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;

– Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;

– Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

5

1.002305

Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

6

1.002354

Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

7

1.002363

Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

8

1.002377

Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

9

1.002382

Giám định vết thương còn sót Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

10

1.002393

Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

11

1.002410

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

12

1.003351

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

13

1.002429

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

14

1.002440

Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

15

1.003423

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

16

1.002449

Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

17

1.002487

Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

18

1.006779

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

19

1.002519

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

20

1.002720

Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

21

1.002741

Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

22

1.002745

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

23

1.003025

Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

24

1.003042

Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

25

1.003057

Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

26

1.003159

Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 15/04/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Thăm viếng mộ liệt sĩ 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã

Không

– Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính bãi bỏ

Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC

1

2.001375

Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

2

2.001378

Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 15/04/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công 05 ngày làm việc kê từ ngày nhận đủ hồ sơ Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã

Không

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính bãi bỏ

Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC

1

2.001382

Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

2

1.003337

Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

 

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
QUYẾT ĐỊNH 602/QĐ-UBND năm 2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
Số, ký hiệu văn bản 602/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 15/04/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Văn hóa - Xã hội
Ngày ban hành 15/04/2022
Cơ quan ban hành Yên Bái
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản