QUYẾT ĐỊNH 611/QĐ-BTC NĂM 2019 CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 05/04/2019

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 611/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018.

1. Đối tượng giám sát:

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 (phụ lục 01).

Các trường hợp không phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018, không thực hiện giám sát (phụ lục 02).

Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 12/03/2019 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 theo quy định tại công văn số 15852/BTC-TCDN ngày 19/12/2018 của Bộ Tài chính thì các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định; Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát (phụ lục 02).

2. Nội dung giám sát:

Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệpĐiều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

3. Phương thức giám sát:

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các trường hợp báo cáo có phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp còn lại trên cơ sở các báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp theo kế hoạch đã phê duyệt theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệpĐiều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.

4.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu tiếp tục rà soát Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; Thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước trong năm 2018 theo quy định đã công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Đồng thời, phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2019. Gửi Kết quả giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 về Bộ Tài chính trước ngày 30/6/2019 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.

Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (đ
ể chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
– Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươ
ng (đ chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
– Vụ TCNH;
– Các doanh nghiệp thuộc Bộ: DATC, HOSE, HNX, VSD, 
Vietlott;
– Người đại diện phần vốn nhà nước tại TĐ Bảo Việt;
– Lưu: VT, Cục TCDN (105 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Huỳnh Quang Hải

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 (TỔNG HỢP ĐẾN NGÀY 12/03/2019)
(Kèm theo quyết định s: 611/QĐ-BTC ngày 5/4/2019 của Bộ Tài chính)

TT

Đi tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hu)

Nội dung giám sát

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian giám sát

Phương thức giám sát

Ghi chú

I

Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ

1

Bộ Quốc phòng Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bộ Quốc phòng

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 52 doanh nghiệp (trong đó có 17 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng)

2

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khoản 2, 34, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 2 DNNN: Ngân hàng NN&PTNT, Nhà máIn tin quốc gia VN

3

Bộ Giao thông, vận tải Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bộ Giao thông vn tải

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Đầu tư bổ sung vn điều lệ cho 04 DN: TCT Bảo đảm an toàn Hàng hi miền Nam, TCT Bo đm an toàn Hàng hi miền Bắc, TCT qu Bay VNCT thông tin điện tử Hàng hải VN

4

Ủy ban Qun lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp Khoản 2, 3, 45, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước lại doanh nghiệp

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 04 doanh nghiệp: TCĐầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, TĐ Điện lực VN, TĐ Than – Khoáng sn, TCT Hàng không VN – CTCP

II

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1

TP Hồ Chí Minh Khoản 2, 34, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụnvốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

TP Hồ Chí Minh

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho CT TNHH MTV Dịch vụ công ích TNXP (NSĐP)

2

An Giang Khoản 23, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

An Giang

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi An Giang (Quỹ HTSX và PTDN)

3

Bắc Giang Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh ti doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bắc Giang

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vốn điều l cho 04 DN: 02 CT TNHH MTV KTTL, 02 CT TNHH 2TV LN

4

Bến Tre Khoản 23, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bến Tre

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung vốn điều cho 02 DN: Cty TNHH MTV Xổ số kiến thiết BếTre, CTCP Cp thoánước Bến Tre.

5

Bình Phước Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bình Phước

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Điều chỉnh tăng vốn điều lệ cho Cty Cao su Sông Bé (Quỹ ĐTPT)

6

Bình Thuận Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qu, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sn xuất, kinh doanh tại doanh nghip

Bộ Tài chính

Bình Thuận

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Đu tư bổ sung vốn điều lệ cho CT TNHH MTV KTCTTL Bình Thuận

7

Đắk Lắk Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Đắk Lk

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Đầu tư bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV QLCTTL Đắk Lắk

8

Đồng Nai Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Đồng Nai

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Đầu tư bổ sung vđiều lệ cho TCT CNTP Đồng Nai và Công ty TNHH MTV KTCTTL Đồng Nai (Qu ĐTPT)

9

Gia Lai Khoản 23, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Gia Lai

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vn điều lệ cho 11 DN: 10 CT TNHH MTV Ln và 01 CT TNHH MTV KTTL

10

Hi Dương Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Hi Dương

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV KTCTTL tnh Hi Dương

11

Hậu Giang Khoản 2, 34, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh ti doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Hậu Giang

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho CTCP cấp thoát nước – CTĐT Hậu Giang (NSĐP; khác)

12

Hòa Bình Khoản 23, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Hòa Bình

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho CtTNHH MTV Xổ số kiến thiết Hòa Bình

13

Hưng Yên Khoản 2, 34, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Hưng Yên

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp đối với CT TNHH MTV KTTL và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT

Bổ sung vốn điều lệ cho 02 DN: Cty TNHH MTV KTCTTL Hưng Yên; Cty TNHH MTV XSKT Hưng Yên

14

Khánh Hòa Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Quản lýsử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Khánh Hòa

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV Yến Sào Khánh Hòa (Quỹ ĐTPT, NSĐP)

15

Kiên Giang Khoản 23, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Kiên Giang

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kiên Giang

16

Lai Châu Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghip

Bộ Tài chính

Lai Châu

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

CTCP Nước sạch Lai Châu được đầu tư vốn từ nhà tài trợ chuyn số tiền viện trợ vào TK quỹ tích lũy trả nợ – Bộ Tài chính để trả nợ thay cho dự án cấp nước thị xã Lai Châu bằng nguồn viện trợ còn dư của CP Na Uy

17

Nam Định Khoản 2, 3, 4, 5, Điều 51 Luật (Qun lýsử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Nam Định

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho 07 CT TNHH MTV KTTL

18

Nghệ An Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qu, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Nghệ An

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho DNNN Lâm nghiệp và thủy nông

19

Ninh Thuận Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh lại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Ninh Thuận

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung VĐL cho TNHMTV KTCTTL Ninh Thuận (NSTW: Qu ĐTPT)

20

Phú Thọ Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Phú Thọ

Quý II/2019 Giám sát gián liếp

Bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN: Cty TNHH MTV XSKT Phú Thọ, Cty TNHH NN MTV KTCTTPhú Thọ và CTCP Xử lý chất thải Phú Th

21

Quảng Nam Khoản 2, 3, 45, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xutkinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Qung Nam

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung VĐL cho 02 DN: CT TNHH MTV XSKT và CT TNHH MTV KTCTTL (NSĐP)

22

Quảng Trị Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh lại doanh nghip

Bộ Tài chính

Quảng Trị

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

KTCTTL Qung Trị, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hi: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Qung Tr

23

Thanh Hóa Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Thanh Hóa

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp đối với các CT TNHH MTV Thủy lợi và giám sát gián tiếđối với CT TNHH MTV XSKT

Bổ sung vn điều lệ cho công ty TNHH MTV Sông Chu, Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Sông Mã. Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Sông Mã: Công tTNHH MTV Xổ số kiến thiết Thanh Hóa

24

Thái Bình Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Thái Bình

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp đi với các CT TNHH MTV Thủlợi và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT

Bổ sung vốn điều lệ Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Thái Bình: Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Thái Bình: Công ty TNHH MTV XSKT Thái Bình

25

Thái Ngun Khoản 2, 34, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Thái Nguyên

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung vn điều lệ cho 02 DN: CtTNHH MTV XSKT Thái Nguyên và Cty TNHH MTV KTCTTL Thái Ngun

26

Tuyên Quang Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lý, sử dụng vốn nhà nước đu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Tuyên Quang

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung VĐL cho Cty TNHH MTV XSKT Tuyên Quang

27

Vĩnh Long Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Qun lýsử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Vĩnh Long

Quý II/2019 Giám sát gián tiếp

Bổ sung vốn điều lệ cho Cty TNHH MTV XSKT Vĩnh Long

28

Yên Bái Khoản 2, 3, 4, 56 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Yên Bái

Quý II/2019 Giám sát trực tiếp đối với các CT TNHH MTV Thủlợi và giám sát gián tiếp đối với CT TNHH MTV XSKT

Bổ sung VĐL cho 04 DN; 01 CT TNHH MTV XSKT và 03 CT TNHH thủy nông

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU KHÔNG THỰC HIỆN GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 (tổng hợp đến ngày 12/03/2019)
(Kèm theo Quyếđịnh số: 611/QĐ-BTC ngày 5/4/2019 của Bộ Tài chính)

TT

Cơ quan đại diện chủ sở hữu

Ghi chú

I

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1

Bộ Công an

Không thc hin giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

2

Bộ Tài chính

3

Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ

4

Bộ Xây dựng

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển NT

6

Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch

7

Bộ Khoa học và Công nghệ

8

Bộ Thông tin và Truyền thông

9

Bộ Y tế

10

Thông tấn xã Việt Nam

1 1

Đài Truyền hình Việt Nam

12

Đài Tiếng nói Việt Nam

13

Bộ Lao động – Thương binh và xã hội

14

Bộ Công thương

Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thc hiện giám sát theo quy định

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

II

UBND tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1

Bà Rịa – Vũng Tàu

Không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

2

Bạc Liêu

3

Bắc Kạn

4

Bc Ninh

5

Bình Dương

6

Bình Định

7

Cà Mau

8

Thành phố Cần Thơ

9

Thành phố Đà Nng

10

Đắc Nông

11

Điện Biên

12

Đồng Tháp

13

Hà Giang

14

Hà Nam

15

Hà Tĩnh

16

Thành phố Hi Phòng

17

Kon Tum

18

Lạng Sơn

19

Lào Cai

20

Lâm Đồng

21

Long An

22

Ninh Bình

23

Phú Yên

24

Qung Bình

25

Qung Ngãi

26

Sóc Trăng

27

Tiền Giang

28

Tây Ninh

29

Trà Vinh

30

Vĩnh Phúc

31

Hà Nội

Mới ch có báo cáo Kế hoạch giám sát, chưa có báo cáo tình hình đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp nên Bộ Tài chính không có cơ sở lập Kế hoạch giám sát

32

Cao Bằng

Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định

33

Qung Ninh

34

Sơn La

35

Thừa Thiên Huế

 

QUYẾT ĐỊNH 611/QĐ-BTC NĂM 2019 CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2018 DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 611/QĐ-BTC Ngày hiệu lực 05/04/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tài chính công
Ngày ban hành 05/04/2019
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản