QUYẾT ĐỊNH 6483/QĐ-BCT NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6483/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Hồ Thị Kim Thoa |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6483/QĐ-BCT ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy; – Bãi bỏ yêu cầu nộp tài liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ; – Thời gian thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
3 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
4 | Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy; – Bãi bỏ yêu cầu nộp Danh sách cán bộ; hồ sơ của Giám đốc, phó Giám đốc; Giấy phép lao động của người nước ngoài; Giấy chứng nhận về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng của Nhà nước cấp cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN, tiền chất thuốc nổ; – Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc; – Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn thay cho quy định trước đây là 05 (năm) năm. |
5 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc; – Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn thay cho quy định trước đây là 05 (năm) năm. |
6 | Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc; – Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn thay cho quy định trước đây là 05 (năm) năm. |
7 | Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
8 | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
9 | Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
10 | Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
11 | Cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
12 | Cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp | – Sử dụng bản sao thay cho bản sao công chứng hoặc bản sao hợp lệ;
– Thời gian thẩm tra, cấp Giấy phép: từ 07 (bảy) ngày làm việc xuống 05 (năm) ngày làm việc. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), tiền chất thuốc nổ.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền. Danh sách, địa chỉ các tổ chức trực thuộc (Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện…);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
– Bản sao Quyết định của Bộ Công Thương công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam (đối với VLNCN mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam);
– Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ;
– Thiết kế mặt bằng dây chuyền sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ;
– Sơ đồ công nghệ bao gồm cả hệ thống phụ trợ kèm theo quy trình công nghệ sản xuất;
– Sơ đồ hệ thống điện động lực, hệ thống nối đất bảo vệ, hệ thống chống sét cho thiết bị, nhà và công trình sản xuất, bảo quản VLNCN, tiền chất thuốc nổ;
– Chứng chỉ công nhận của Tổ chức công nhận hợp lệ cấp cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có);
– Giấy chứng nhận kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ theo quy định pháp luật về đo lường;
– Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu phòng nổ; Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động hoặc yêu cầu an toàn đặc thù công nghiệp (nếu có);
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng; Biên bản nghiệm thu sản phẩm VLNCN, tiền chất thuốc nổ sau khi chạy thử theo quy định;
– Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với xưởng sản xuất, kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức sản xuất VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học; Phó Giám đốc kỹ thuật, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất VLNCN phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: Hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ; khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), tiền chất thuốc nổ.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, Cục ATMT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo);
– Bản sao Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp (nếu có);
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo tên mới (nếu có);
– Hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi sau khi có kết luận điều tra sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất và sửa chữa phục hồi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức sản xuất VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học; Phó Giám đốc kỹ thuật, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất VLNCN phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: Hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ; khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), tiền chất thuốc nổ.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo);
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng (nếu có);
– Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có thay đổi);
– Thiết kế mặt bằng dây chuyền sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có thay đổi);
– Sơ đồ công nghệ bao gồm cả hệ thống phụ trợ kèm theo quy trình công nghệ sản xuất (nếu có thay đổi);
– Sơ đồ hệ thống điện động lực, hệ thống nối đất bảo vệ, hệ thống chống sét cho thiết bị, nhà và công trình sản xuất, bảo quản VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có thay đổi);
– Giấy chứng nhận kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ theo quy định pháp luật về đo lường (nếu có thay đổi);
– Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu phòng nổ; Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động hoặc yêu cầu an toàn đặc thù công nghiệp (nếu có thay đổi);
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng; Biên bản nghiệm thu sản phẩm VLNCN, tiền chất thuốc nổ sau khi chạy thử theo quy định (nếu có);
– Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với xưởng sản xuất, kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức sản xuất VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học; Phó Giám đốc kỹ thuật, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất VLNCN phải có bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: Hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ; khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các tổ chức trực thuộc (Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện…);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
– Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng;
– Danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và Bản sao Giấy phép lưu hành;
– Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức kinh doanh VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan.
– Hệ thống phân phối và đảm bảo chất lượng cho khách hàng có cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường.
– Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
5. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp lại Giấy phép kinh doanh VLNCN.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép kinh doanh VLNCN, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Báo cáo hoạt động kinh doanh VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
– Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các tổ chức trực thuộc (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có thay đổi);
– Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng (nếu có thay đổi);
– Danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và Bản sao Giấy phép lưu hành (nếu có thay đổi);
– Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức kinh doanh VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan.
– Hệ thống phân phối và đảm bảo chất lượng cho khách hàng có cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường.
– Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
6. Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh VLNCN.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh VLNCN, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN do người đứng đầu doanh nghiệp ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các tổ chức trực thuộc (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có thay đổi);
– Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng (nếu có thay đổi);
– Danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và Bản sao Giấy phép lưu hành (nếu có thay đổi);
– Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
Lệ phí: Không thu lệ phí.
Yêu cầu điều kiện:
– Tổ chức kinh doanh VLNCN phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
– Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan.
– Hệ thống phân phối và đảm bảo chất lượng cho khách hàng có cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường.
– Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
7. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện :
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo);
– Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
– Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
– Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
– Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
– Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ khai thác khoáng sản; Không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình, nghiên cứu, thử nghiệm, hoạt động dầu khí.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành Trung ương hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp hoạt động dầu khí, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học.
– Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
– Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
8. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN, Cục ATMT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện,
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT,
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo);
– Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
– Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi);
– Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan (nếu có thay đổi);
– Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay đổi);
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
– Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi);
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ khai thác khoáng sản; không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình, nghiên cứu, thử nghiệm, hoạt động dầu khí.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành Trung ương hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp hoạt động dầu khí, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học.
– Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
– Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
9. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN, Cục ATMT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo);
– Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
– Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi);
– Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan (nếu có thay đổi);
– Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay đổi);
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
– Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi);
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ khai thác khoáng sản; không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình, nghiên cứu, thử nghiệm, hoạt động dầu khí.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành Trung ương hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp hoạt động dầu khí, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học.
– Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
– Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
10. Cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn, Cục ATMT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, phải có giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với hình thức dịch vụ nổ mìn địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
– Đề án dịch vụ nổ mìn do lãnh đạo doanh nghiệp ký, nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạm vi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về dịch vụ nổ mìn và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp; các điều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàn trật tự xã hội trong hoạt động cung ứng dịch vụ nổ mìn;
– Bản sao hợp lệ các giấy phép sử dụng VLNCN;
– Phương án nổ mìn điển hình đã thực hiện trong 02 (hai) năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn;
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 02 (hai) năm.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn. Tổ chức cung ứng dịch vụ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 25 phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
– Có đủ điều kiện theo quy định của Nghị định này về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và con người tối thiểu đủ để cung ứng dịch vụ cho 05 (năm) tổ chức thuê dịch vụ.
– Ngoài các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, tổ chức hoạt động cung ứng dịch vụ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định của Nghị định này khi sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
11. Cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn, Cục ATMT phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Báo cáo hoạt động dịch vụ nổ mìn trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
– Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, phải có giấy chứng nhận đầu tư (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (nếu có thay đổi);
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi);
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 02 (hai) năm.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn. Tổ chức cung ứng dịch vụ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 25 phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
– Có đủ điều kiện theo quy định của Nghị định này về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và con người tối thiểu đủ để cung ứng dịch vụ cho 05 (năm) tổ chức thuê dịch vụ.
– Ngoài các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, tổ chức hoạt động cung ứng dịch vụ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định của Nghị định này khi sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
12. Cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức gửi hồ sơ theo quy định về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Cục ATMT).
– Cục ATMT tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế khác.
– Nếu điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục ATMT cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Cục ATMT có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn, Cục ATMT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục ATMT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn do lãnh đạo ký (xem phụ lục kèm theo). Nếu là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN;
– Báo cáo hoạt động dịch vụ nổ mìn trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
– Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, phải có giấy chứng nhận đầu tư (nếu có thay đổi);
– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (nếu có thay đổi);
– Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi);
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
– Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATMT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
Thời hạn của Giấy phép: Không quá 02 (hai) năm.
Lệ phí: Theo Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
Yêu cầu điều kiện:
– Là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn. Tổ chức cung ứng dịch vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
– Có đủ điều kiện theo quy định của Nghị định này về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và con người tối thiểu đủ để cung ứng dịch vụ cho 05 (năm) tổ chức thuê dịch vụ.
– Ngoài các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, tổ chức hoạt động cung ứng dịch vụ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định của Nghị định này khi sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.
– Lãnh đạo tổ chức, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN; thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN; chỉ huy nổ mìn, thợ mìn; người phục vụ trực tiếp các hoạt động liên quan đến VLNCN được huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN (Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2009;
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2012;
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2009;
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2012.
PHỤ LỤC:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do – Hạnh phúc
—————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp …………………………………………………..(1).
Kính gửi: ………………………………………………(2).
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………….………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………..
Do……………………………………………….cấp ngày……………………..…………..
Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………….………
Đăng ký kinh doanh số………….do…….. cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ………………………………………………………….…………………………
Phạm vi, địa điểm:…………………………………………………………….……………….
Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………….. Nam (Nữ)……………………………..
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ……………………………………………………………
Đề nghị ………………………………………………xem xét và cấp ……(1)……… cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
……….. ngày……tháng……năm….. Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
– (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
– (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
QUYẾT ĐỊNH 6483/QĐ-BCT NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 6483/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 01/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 01/11/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |