QUYẾT ĐỊNH 667/QĐ-BCT NĂM 2018 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/03/2018

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 667/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình 152/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 (Họp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) và Văn bản số 1808/SCT-QLNL ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Sở Công Thương Ninh Thuận về việc báo cáo, đề nghị phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 11 năm 2017; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 tại Văn bản số 4509/EVN-KH ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Văn bản số 3299/EVNA/PT-KH ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản số 7019/EVNSPC-KH ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập với các nội dung chính như sau:

1. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung

– Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

– Phát triển lưới điện 220, 110 kV và hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.

– Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220, 110 kV

– Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

– Đường dây 220, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

– Trạm biến áp 220, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.

– Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây trên không có tổng tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2 có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1600 mm2.

+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2, đối với các nhánh rẽ phục vụ đấu nối các nguồn điện tùy theo quy mô công suất để lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp.

– Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải (70-80) % công suất định mức.

– Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối thiểu 10 xuất tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosφ ≥ 0,92.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp

– Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở cấp điện áp 22 kV.

– Chỉ đi cáp ngầm khu vực thành phố khi các thành phố được quy hoạch và có hệ thống hạ tầng ổn định.

– Cấu trúc lưới điện:

+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60-70) % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.

– Tiết diện dây dẫn:

– Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới đã quy hoạch ổn định:

+ Đường trục: sử dụng cáp ngầm hoặc đường dây nổi dây nhôm lõi thép với tiết diện ≥ 240 mm2.

+ Đường nhánh: sử dụng cáp ngầm có tiết diện ≥ 95 mm2; đường dây nổi hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 95 mm2.

– Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:

+ Đường trục: sử dụng dây nhôm lõi thép hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 185 mm2.

+ Đường nhánh: sử dụng dây nhôm lõi thép hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 70 mm2.

– Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: sử dụng dây dẫn trên không, hoặc cáp ngầm lõi đồng có tiết diện phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện của khách hàng.

– Gam máy biến áp phân phối:

+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy từ (100÷630) kVA.

+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp (25÷250) kVA.

+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy phù hợp với mật độ phụ tải.

2. Mục tiêu

a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Cụ thể như sau:

– Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 139,3 MW, điện thương phẩm 846,2 triệu kWh

(nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 157,9 MW, điện thương phẩm 929,9 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 17,5 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,3 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 12,7 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 7,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,1 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.452 kWh/người/năm.

– Năm 2025:

Công suất cực đại Pmax = 221,3 MW, điện thương phẩm 1.367,4 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 341,2 MW, điện thương phẩm 1.907,4 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 14,8 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,6 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 8,0 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 6,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.787 kWh/người/năm.

– Năm 2030:

Công suất cực đại Pmax = 341,7 MW, điện thương phẩm 2.106,8 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 566,7 MW, điện thương phẩm 3.231,8 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,0 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 11,2 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,2 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 9,0 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 7,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.249 kWh/người/năm.

– Năm 2035:

Công suất cực đại Pmax = 515,2 MW, điện thương phẩm 3.177,2 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 815,2 MW, điện thương phẩm 4.752,2 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 8,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 9,9 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,0 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 10,2 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 6,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.639 kWh/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.

c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.

3. Quy hoạch phát triển lưới điện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 220 kV:

– Giai đoạn 2016-2020:

+ Trạm biến áp: cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 249 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 220 kV 02 mạch (treo dây 01 mạch) với chiều dài 88,06 km.

– Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 1.000 MVA; cải tạo, nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 220 kV mạch kép với chiều dài 14 km và 01 đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài 4,5 km; cải tạo, treo dây mạch 2 đường dây 220 kV với chiều dài 57 km.

b) Lưới điện 110 kV:

– Giai đoạn 2016-2020:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 168 MVA và 01 trạm cắt 110 kV (dự kiến xây dựng tại vị trí trạm biến áp 220 kV Ninh Phước sau này); cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 48 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV 04 mạch chiều dài 6 km; 04 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 21,5 km và 02 đường dây mạch đơn với tổng chiều dài 66,5 km; cải tạo, nâng khả năng tải 04 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 125,8 km.

– Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 196 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 1,5 km; cải tạo nâng khả năng tải 02 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 71,5 km.

– Định hướng giai đoạn 2026-2030:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 50 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 63 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 02 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 26,5 km.

– Định hướng giai đoạn 2031-2035:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 286 MVA.

+ Đường dây: xây dựng 02 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 8,5 km, 01 đường dây mạch đơn với chiều dài 28 km.

Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 3; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại Bản vẽ số 516004Q-ĐD-01÷07 trong hồ sơ đề án quy hoạch.

c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1.144 trạm biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 315.440 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 115 trạm biến áp với tổng dung lượng 30.468 kVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 518,5 km đường dây trung áp; cải tạo 399,1 km đường dây trung áp.

Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.

d) Năng lượng tái tạo:

Xem xét ứng dụng năng lượng gió, mặt trời, năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Các dự án điện năng lượng tái tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận chỉ đạo các nhà đầu tư thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư theo các Quyết định phê duyệt liên quan, đảm bảo tiến độ dự án.

e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Giai đoạn 2016 – 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp và hạ áp ước tính là 5.512,8 tỷ đồng (không kể vốn đầu tư lưới điện các dự án điện gió và điện mặt trời).

Trong đó:

+ Lưới 220 kV: 2.310,0 tỷ đồng.

+ Lưới 110kV: 1.620,3 tỷ đồng.

+ Lưới trung, hạ áp: 1.582,5 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Ninh Thuận tổ chức triển khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Ninh Thuận và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Ninh Thuận để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.

3. Sở Công Thương Ninh Thuận chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo – Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Sở Công Thương Ninh Thuận, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Ninh Thuận để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Ninh Thuận có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch đã được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Sở Công Thương Ninh Thuận, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Ninh Thuận và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ KH&ĐT;
– UBND tỉnh Ninh Thuận;
– TT Hoàng Quốc Vượng;
– Sở Công Thương Ninh Thuận;
– Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
– Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
– Tổng công ty Điện lực miền Nam;
– Công ty Điện lực Ninh Thuận;
– Công ty CP Tư vấn xây dựng điện 3;
– Lưu: VT, ĐL (KH&QH-t2).

BỘ TRƯỞNG

Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC 1:

NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Hạng mục

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

Tốc độ tăng A (%/năm)

A (GWh)

%

A (GWh)

%

A (GWh)

%

A (GWh)

%

A (GWh)

%

2016- 2020

2021- 2025

2026- 2030

2031- 2035

1

Công nghiệp – Xây dựng

144,9

28,2

324,3

38,3

648,0

47,4

1.099,5

52,2

1.765,4

55,6

17,5

14,8

11,2

9,9

2

Nông – Lâm – Thủy sản

88,8

17,3

109,8

13,0

137,3

10,0

168,4

8,0

205,3

6,5

4,3

4,6

4,2

4,0

3

Thương mại – Dịch vụ

22,1

4,3

40,2

4,7

58,9

4,3

90,6

4,3

147,1

4,6

12,7

8,0

9,0

10,2

4

Quản lý – Tiêu dùng dân cư

234,7

45,6

335,0

39,6

465,7

34,1

652,3

31,0

891,5

28,1

7,4

6,8

7,0

6,4

5

Các hoạt động khác

23,9

4,6

36,9

4,4

57,4

4,2

95,9

4,6

167,9

5,3

9,1

9,3

10,8

11,8

6

Tổng thương phẩm

514,3

100

846,2

100

1.367,4

100

2.106,8

100

3.177,2

100

10,5

10,1

9,0

8,6

7

KCN Cà Ná

83,8

540,0

1.125,0

1.575,0

8

Tổng thương phẩm (kể cả KCN Cà Ná)

514,3

 

929,9

 

1.907,4

 

3.231,8

 

4.752,2

 

12,6

15,5

11,1

8,0

9

Tổn thất (%)

6,2

5,5

5,0

5,0

5,0

10

Điện nhận (GWh)

565,5

 

984,1

 

2.007,8

 

3.401,9

 

5.002,3

 

11,7

15,3

11,1

8,0

11

Pmax (MW)

86

139,3

221,3

341,7

515,2

10,1

9,7

9,1

8,6

12

Pmax (MW) (kể cả KCN Cà Ná)

86

157,9

341,3

566,7

815,2

12,9

16,7

10,7

7,5

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 2.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020

TT

Danh mục trạm

Máy

Hiện trạng

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I

Trạm biến áp 220 kV

a)

Xây dựng mới

1

ĐMT Thiên Tân Solar Ninh Thuận

T1

25

35/220

QĐ số 3731/QĐ-BCT ngày 16/9/2016 (khách hàng đầu tư)

T2

25

35/220

2

ĐMT Phước Thái

T1

125

22/220

VB số 356/TTg-CN ngày 09/3/2017 của TTg

T2

125

22/220

3

ĐMT Mỹ Sơn – Hoàn Lộc Việt (*)

T1

125

22/220

QĐ số 262/QĐ-BCT ngày 19/01/2018 (khách hàng đầu tư)

b)

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Tháp Chàm

AT1

125

220/110

AT2

125

220/110

2

Đa Nhim

AT1

63

220/110

125

220/110

AT2

63

220/110

125

220/110

II

Trạm biến áp 110 kV

a)

Xây dựng mới

1

KCN Du Long

T1

40

110/22

2

Mỹ Phong

T1

25

110/22

3

Thuận Nam

T1

40

110/22

4

KCN Cà Ná 1

T1

63

110/22

5

Trạm cắt 110 kV Ninh Phước

110

Xây dựng tại vị trí TBA 220 kV Ninh Phước sau này

b)

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Tháp Chàm

T1

40

110/22

63

110/22

T2

40

110/22

2

Ninh Sơn

T1

25

110/22

T2

25

110/22

c)

Các trạm biến áp xây dựng mới do khách hàng đầu tư (điện gió và điện mặt trời)

1

ĐMT Mỹ Sơn

T1

63

22/110

QĐ số 2943/QĐ-BCT ngày 28/7/2017

2

ĐMT hồ Bầu Ngứ

T1

63

22/110

QĐ số 2943/QĐ-BCT ngày 28/7/2017

3

ĐMT Phước Hữu

T1

63

22/110

QĐ số 2871/QĐ-BCT ngày 26/7/2017

4

NMĐG Mũi Dinh

T1

40

22/110

VB 8682/BCT-ĐL ngày 19/9/2017

5

ĐMT SP Infra 1

T1

45

22/110

QĐ số 3646/QĐ-BCT ngày 22/9/2017

6

ĐMT Phước Ninh

T1

40

22/110

QĐ số 4287/QĐ-BCT ngày 14/11/2017

7

ĐMT BIM

T1

25

22/110

QĐ số 4561/QĐ-BCT ngày 07/12/2017

8

ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I

T1

63

22/110

QĐ số 4691/QĐ-BCT ngày 15/12/2017

9

ĐMT Phước Hữu – Điện lực 1

T1

40

22/110

QĐ số 4369/QĐ-BCT ngày 21/11/2017

10

ĐMT BP Solar 1

T1

63

22/110

QĐ số 07/QĐ-BCT ngày 02/01/2018

11

ĐMT Ninh Phước 6.2

T1

63

22/110

QĐ số 138/QĐ-BCT ngày 12/01/2017

12

ĐMT CMX Renewable Energy Việt Nam

T1, T2

63+40

22/110

VB 1412/TTg-CN ngày 18/9/2017

13

ĐMT Gelex

T1

50

22/110

QĐ số 4271/QĐ-BCT ngày 14/11/2017

14

NMĐG Win Energy Chính Thắng

T1

63

22/110

QĐ số 3947/QĐ-BCT ngày 16/10/2017

15

ĐMT Thuận Nam 19

T1

63

22/110

QĐ số 4559/QĐ-BCT ngày 07/12/2017

16

NMĐG Trung Nam

T1, T2

2×63

22/110

VB 6324/VPCP-KTN ngày 31/7/2013; VB số 12919/BCT-TCNL ngày 18/12/2015

17

NMĐG Đầm Nại

T1

40

22/110

QĐ số 13972/QĐ-BCT ngày 18/12/2015

18

NMĐG Hanbaram

T1, T2

25+40

22/110

QĐ số 13308/QĐ- BCT ngày 04/12/2015

19

NMĐG Phước Minh

T1

63

22/110

QĐ số 1848/QĐ-BCT ngày 23/5/2017

Bảng 2.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020

TT

Danh mục

Tiết diện tương đương (mm2)

Quy mô

Năm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Đường dây 220 kV

a)

Xây dựng mới

1

Nha Trang – Tháp Chàm (02 mạch, treo dây trước 01 mạch)

ACSR-400

2

88,06

2018

Đã phê duyệt TKKT

2

Nhánh rẽ ĐMT Thiên Tân Solar Ninh Thuận (khách hàng đầu tư)

ACSR-400

2

1,0

2018

Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Nha Trang – Tháp Chàm

3

Nhánh rẽ ĐMT Phước Thái (EVN làm chủ đầu tư)

2xACSR-330

2

2,5

2018-2020

Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân – Tháp Chàm

4

Nhánh rẽ ĐMT Mỹ Sơn – Hoàn Lộc Việt (khách hàng đầu tư) (*)

ACSR2x330

2

8,0

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Tháp Chàm – Phước Thái – Vĩnh Tân

II

Đường dây 110 kV

a)

Xây dựng mới

1

Trạm 220 kV Tháp Chàm – Ninh Phước

ACSR-300

1

44,5

2019

 

2

Ninh Phước – Phan Rí

ACSR-300

1

22

2019

Cải tạo, nâng khả năng tải

3

Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Nam

ACSR-300

2

1,5

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phú Lạc

4

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Du Long

2xACSR-240

2

1,5

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Tháp Chàm – Cam Thịnh Đông

5

Nhánh rẽ Trạm cắt 110 kV Ninh Phước

ACSR-300

4

6

2019

Đồng bộ với các dự án điện gió, điện mặt trời

6

Nhánh rẽ trạm 110 kV Mỹ Phong

2xACSR-240

2

14

2020

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải – Nam Cam Ranh

7

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Cà Ná 1

ACSR-300

2

4,5

2020

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phú Lạc

b)

Cải tạo, nâng tiết diện dây

1

Tháp Chàm – Ninh Phước

ACSR185/29

ACSR-300

1

17

2018

Cải tạo, nâng khả năng tải

2

Ninh Phước – Phú Lạc

ACSR185/29

ACSR-300

1

17

2018

Cải tạo, nâng khả năng tải

3

Đa Nhim – Trạm 220 kV Tháp Chàm

ACSR185/29+ ACSR336.4MCM

2xACSR-240

1

50,0

2020

Cải tạo, nâng khả năng tải

4

Đa Nhim – Hạ Sông Pha – Ninh Sơn – Tháp Chàm

ACSR185/29+ ACSR336.4MCM

2ACSR-240

1

41,8

2020

Cải tạo, nâng khả năng tải

c)

Đường dây xây dựng mới do khách hàng đầu tư (đấu nối các dự án điện mặt trời và điện gió)

1

Nhánh rẽ điện mặt trời Mỹ Sơn

ACSR-240

2

9,5

2018

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm – Đa Nhim

2

Nhánh rẽ điện mặt trời hồ Bầu Ngứ

ACSR-240

2

1,5

2018

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ ĐHN Ninh Thuận 1 – Ninh Phước

3

Phước Hữu – Ninh Phước

ACSR-400

1

7,3

2019

Đấu nối ĐMT Phước Hữu

4

Kéo dài TC 110 kV trạm 110 kV ĐHN Ninh Thuận 1

2019

Đấu nối điện gió Mũi Dinh

5

Nhánh rẽ điện mặt trời SP Infra 1

ACSR-300

2

7,7

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm – Ninh Phước

6

Nhánh rẽ điện mặt trời Phước Ninh

ACSR-300

2

0,5

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phú Lạc

7

Nhánh rẽ điện mặt trời BIM

ACSR-300

2

1,0

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phú Lạc

8

Đấu nối ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I

ACSR-240

1

6,5

2019

Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước

9

Đấu nối ĐMT Phước Hữu – Điện lực 1

ACSR-240

1

5,5

2019

Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước

10

Đấu nối ĐMT BP Solar 1

ACSR-240

1

6,8

2019

Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước

11

Ninh Phước 6.2 – Phước Hữu

ACSR-185

1

2,5

2019

Đấu vào TC 110 kV trạm biến áp nâng ĐMT Phước Hữu

12

Nhánh rẽ điện mặt trời CMX Renewable Energy Việt Nam (QĐ số 4223/QĐ-BCT ngày 09/11/2017)

ACSR-240

2

0,1

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm – Đa Nhim

ACSR-240

2

0,5

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm – Đa Nhim

13

ĐMT Gelex – ĐHN Ninh Thuận 1

ACSR-185

1

0,1

2019

Đấu nối ĐMT Gelex

14

Nhánh rẽ NMĐG Win Energy Chính Thắng

ACSR-300

2

0,1

2019-

2020

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm – Ninh Phước

15

Nhánh rẽ ĐMT Thuận Nam 19

ACSR-300

2

4,0

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phan Rí

16

NMĐG Trung Nam – trạm 220 kV Tháp Chàm

ACSR-300

2

2,0

2019-2020

QĐ số 9504/QĐ-BCT ngày 07/9/2015

17

Nhánh rẽ NMĐG Đầm Nại

ACSR-300

2

0,9

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm – Ninh Hải

18

Nhánh rẽ NMĐG Hanbaram

ACSR-185

2

0,75

2018

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải – Nam Cam Ranh

ACSR-185

2

0,14

2018

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm – TĐ Đa Nhim

19

Nhánh rẽ NMĐG Phước Minh

ACSR-300

2

1,0

2019

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước – Phan Rí

Bảng 2.3. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

TT

Danh mục trạm

Máy

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I

Trạm biến áp 220 kV

a)

Xây dựng mới

1

Ninh Phước (*)

AT1

250

220/110

Giải tỏa công suất các dự án điện gió và điện mặt trời

AT2

250

220/110

2

Cà Ná (*)

AT1

250

220/110

Đồng bộ KCN Cà Ná

AT2

250

220/110

b)

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Tháp Chàm (*)

AT1

125

220/110

250

220/110

Giải tỏa công suất các dự án điện gió và điện mặt trời

AT2

125

220/110

250

220/110

II

Trạm biến áp 110 kV

a

Xây dựng mới

1

Titan

T1

40

110/22

b

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Tháp Chàm

T1

63

110/22

T2

40

110/22

63

110/22

2

Ninh Hải

T1

25

110/22

40

110/22

T2

25

110/22

3

Mỹ Phong

T1

25

110/22

T2

40

110/22

4

Ninh Phước

T1

25

110/22

40

110/22

T2

25

110/22

5

Ninh Thuận 1

T1

25

110/22

T2

40

110/22

6

KCN Cà Ná 1

T1

63

110/22

T2

63

110/22

Bảng 2.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

TT

Danh mục

Tiết diện tương đương (mm2)

Quy mô

Năm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Đường dây 220 kV

a)

Xây dựng mới

1

Vĩnh Tân – Cà Ná (*)

2xACSR-500

2

14

2022

Đồng bộ với NM thép Cà Ná – Ninh Thuận

2

Nhánh rẽ Trạm biến áp 220 kV Ninh Phước (*)

2xACSR-330

4

4,5

2020

Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân – Tháp Chàm

b)

Cải tạo, nâng tiết diện dây

1

Nha Trang – Tháp Chàm

ACSR-400

2

57

2025

Treo dây mạch 2

II

Đường dây 110 kV

a)

Xây dựng mới

1

Nhánh rẽ trạm 110 kV Titan

ACSR-300

2

1,5

2022

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm – Ninh Thuận 1

b)

Cải tạo, nâng tiết diện dây

1

Trạm 220 kV Tháp Chàm – Ninh Hải – Nam Cam Ranh

ACSR185/29+ ACSR336.4MCM

2xACSR-240

1

36

2021

Cải tạo, nâng khả năng tải

2

Trạm 220 kV Tháp Chàm – Cam Thịnh Đông

ACKP-150/24

2xACSR-240

1

35,5

2025

Cải tạo, nâng khả năng tải

Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều chỉnh vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

Bảng 2.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025

TT

Hạng mục

Đơn vị

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn 2021-2025

1

Trạm biến áp phân phối

 

 

 

a)

Xây dựng mới

trạm/kVA

558 / 126.385

586 / 189.056

b)

Cải tạo

trạm/kVA

78 / 14.881

87 / 15.588

2

Đường dây trung áp

 

 

 

a)

Xây dựng mới

km

347,6

170,9

b)

Cải tạo

km

260,0

139,1

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận

TT

Danh mục

Tiết diện tương đương (mm2)

Quy mô

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

S mạch

Chiều dài (km)

I

Đường dây 110 kV xây dựng mới

a)

Giai đoạn 2026 – 2030

1

Nhánh rẽ trạm 110 kV Bác Ái

2xACSR-240

2

25

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim – Trạm 220 kV Tháp Chàm

2

Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Bắc

2xACSR-240

2

1,5

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải – Nam Cam Ranh

b)

Giai đoạn 2031 – 2035

1

Nhánh rẽ trạm 110 kV Quảng Sơn

2xACSR-240

2

5.5

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm – Ninh Sơn

2

Trạm 220 kV Tháp Chàm – Ninh Hải

ACSR-240

1

28

Đảm bảo N-1

3

Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Bắc

2xACSR-240

2

3

Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220kV Tháp Chàm – Cam Ranh

Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2026-2035

TT

Tên công trình

Máy

Năm 2025

Giai đoạn 2026 – 2030

Giai đoạn 2031 – 2035

Ghi chú

XDM

NCS

XDM

NCS

I

Trạm biến áp 110 kV

1

Bác Ái

T1

25

2

Thuận Bắc

T1

25

3

Thuận Nam

T2

63

Lắp máy 2

4

Quảng Sơn

T1

40

5

Ninh Phưc

T2

63

Lắp máy 2

6

Titan

T2

63

Lắp máy 2

7

Ninh Hải

T2

40

Lắp máy 2

8

Ninh Sơn

T2

40

Lắp máy 2

9

KCN Du Long

T2

40

Lắp máy 2

10

Thuận Bắc

T2

40

Lắp máy 2

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NINH THUẬN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN VẼ

KÍ HIỆU

1

Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025

516004Q-DD-01

2

Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2035

516004Q-ĐD-02

3

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025

516004Q-ĐD-05

4

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2035

516004Q-ĐD-07

5

Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025

516004Q-ĐD-08

QUYẾT ĐỊNH 667/QĐ-BCT NĂM 2018 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 667/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 01/03/2018
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/03/2018
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản