Quyết định 753/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-BNN-TTr |
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2021 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác PCTN tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Thanh tra Bộ kiểm tra đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Ban Nội chính TW; – Văn phòng Chính phủ; – Thanh tra Chính phủ; – Lãnh đạo Bộ; – VP BCS, ĐU Bộ, ĐU khối CS Bộ tại TPHCM; – CĐ NN &PTNT VN, CĐ Cơ quan Bộ; – Trung tâm Tin học và TK (đăng cổng TTĐT); – Lưu: VT, TTra. |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Cường |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 753/QĐ-BNN-TTr ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
THỜI HẠN THỰC HIỆN |
|
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
|||
1 |
Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng | |||
1.1 |
Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng |
Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế |
Quý I – IV |
1.2 |
Tiếp tục thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ban cán sự đảng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác phòng, chống tham nhũng, nhất là Nghị quyết số 1038- NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác PCTN tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; Văn bản số 4417/BNN-TTr ngày 25/6/2019 về việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ… |
Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế |
Quý I – IV |
1.3 |
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu, thực hiện quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tham nhũng, lãng phí |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
1.4 |
Ban hành trong quý I/2021 và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của cơ quan, đơn vị |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
Quý I – IV |
2 |
Đẩy mạnh công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, góp phần thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại Bộ | |||
2.1 |
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về Nông nghiệp và PTNT theo Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ, nhất là các lĩnh vực dễ xảy ra tham nhũng, theo hướng tăng cường tính công khai, minh bạch, quy định chế độ, định mức tiêu chuẩn, đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ, Tổng cục, Cục; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I – IV |
2.2 |
Xây dựng, ban hành Thông tư Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phòng ngừa tham nhũng (thay thế Thông tư số 32/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ |
Theo kế hoạch Bộ giao |
2.3 |
Xây dựng, ban hành Danh mục các lĩnh vực và thời gian mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ |
Theo kế hoạch Bộ giao |
2.4 |
Rà soát, hoàn thiện các quy chế, quy định, đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng vốn ngân sách, quản lý mua sắm sử dụng đất đai, tài sản công, công tác đầu tư xây dựng cơ bản, chế độ hội họp, chi tiêu nội bộ, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức… |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ TCCB, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch, Vụ QLDN, Cục Quản lý XDCT |
Quý I – IV |
3 |
Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thiện, thực hiện nghiêm các quy định về công tác tổ chức, cán bộ | |||
3.1 |
Hoàn thiện các quy định, quy chế của Bộ về thực hiện các quy định về công tác cán bộ, nhất là về thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đối với công tác cán bộ, kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ, cũng như chuẩn mực, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I – IV |
3.2 |
Thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ |
Quý I – IV |
3.3 |
Thực hiện quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ |
Quý I – IV |
3.4 |
Thực hiện quy định về kiểm điểm, đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV/2021 và quý I/2022 |
4 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, góp phần tích cực phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng | |||
4.1 |
Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra theo Quyết định số 4748/QĐ-BNN-TTr ngày 20/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Thanh tra Bộ, các Tổng cục, Cục |
Các cơ quan, đơn vị được phân công trong Kế hoạch |
Quý I – IV |
4.2 |
Kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng tại một số cơ quan đơn vị thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
Văn phòng Ban Cán sự, Đảng ủy Bộ, Vụ TCCB |
Theo Kế hoạch kiểm tra của Bộ; Ban cán sự |
4.3 |
Kiểm tra việc chấp hành luật, chính sách, chế độ tài chính – kế toán các đơn vị thuộc Bộ và một số tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý |
Quý I – IV |
4.4 |
Kiểm tra, giám sát công tác quản lý đầu tư xây dựng, đánh giá đầu tư tại một số dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ quản lý |
Vụ Kế hoạch; Cục Quản lý XDCT; Các Tổng cục. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan và một số địa phương thực hiện dự án |
Quý I – IV |
4.5 |
Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện xử lý sau thanh tra tại các đơn vị được thanh tra, kiểm tra |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I – IV |
5 |
Tăng cường công tác phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tham nhũng | |||
5.1 |
Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
5.2 |
Tăng cường sự phối hợp với Ban Nội chính Trung ương, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước và Thanh tra các bộ, ngành và các cơ quan bảo vệ pháp luật để làm tốt công tác PCTN, lãng phí trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thanh tra Bộ, VP Ban Cán sự |
Các Vụ, Tổng cục, Cục; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
6 |
Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng với các hình thức hiệu quả | |||
6.1 |
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng |
Đảng ủy Bộ, Đảng ủy khối cơ sở Bộ, Công Đoàn Bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
6.2 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Thanh tra Bộ |
Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
6.3 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021, trong đó lồng ghép nội dung về PCTN |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Quý I |
6.4 |
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính thông qua hoạt động báo chí, xuất bản trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở, Website của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Trung tâm Tin học và Thống kê và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. |
Quý I – IV |
6.5 |
Tăng cường xây dựng, phát triển nội dung, hình thức các chương trình, chuyên trang, chuyên mục, tin, bài trên báo, tạp chí có chủ đề phòng, chống tham nhũng và xây dựng đạo đức liêm chính |
Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí nông nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I – IV |
6.6 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng năm 2021 theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019 – 2021” của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch của Bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Quý I – IV |
6.7 |
Tổ chức lớp tập huấn thực hiện Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị cho Thủ trưởng và công chức, viên chức phụ trách công tác phòng, chống tham nhũng tại các đơn vị thuộc Bộ. |
Thanh tra bộ |
Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT I và II |
Theo Kế hoạch của Bộ và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
6.8 |
Đăng tải Kế hoạch Phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ |
Trung tâm Tin học và Thống kê |
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. |
Ngay khi có Quyết định ban hành |
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2021 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-BNN-TTr ngày 22/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác PCTN tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; khắc phục những hạn chế, tồn tại, tạo chuyển biến rõ rệt trong thời gian tới, ngăn chặn, từng bước đẩy lùi tham nhũng; loại bỏ các cơ hội, điều kiện phát sinh tham nhũng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tạo bước chuyển biến rõ rệt về nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo, đảng viên trong phòng, chống tham nhũng, tạo sự thống nhất, tự giác và quyết tâm cao trong hành động; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ cương, liêm chính.
– Kế hoạch này là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng.
2. Yêu cầu
– Kế hoạch và quá trình tổ chức thực hiện phải bảo đảm quán triệt quan điểm, mục tiêu, giải pháp của Đảng, Nhà nước trong phòng, chống tham nhũng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác phòng, chống tham nhũng, trên quan điểm phòng ngừa là chính, cơ bản, lâu dài; phát hiện, xử lý tham nhũng là quan trọng, cấp bách. Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời những người có hành vi tham nhũng, bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, can thiệp, cản trở việc chống tham nhũng. Góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác phòng, chống tham nhũng.
– Các giải pháp phòng, chống tham nhũng phải khả thi, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với đặc thù của từng cơ quan, đơn vị. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác phòng, chống tham nhũng.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện, yêu cầu về thời hạn hoàn thành được giao tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cấp ủy, người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống tham nhũng. Luôn xác định phòng, chống tham nhũng là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu; mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tình hình thực tế của đơn vị và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác phòng, chống tham nhũng để triển khai thực hiện. Đồng thời, xác định rõ các lĩnh lực, các khâu dễ xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị mình để có các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả phòng ngừa tham nhũng cao.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Bộ định kỳ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo (trong đó, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo rõ tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể Bộ giao tại Kế hoạch phòng, chống tham nhũng của Bộ).
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất để Bộ xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Giao Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; xây dựng trình Bộ phê duyệt và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.
5. Trung tâm Tin học và Thống kê đăng tải Kế hoạch này lên trang thông tin điện tử của Bộ./.
Quyết định 753/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
Số, ký hiệu văn bản | 753/QĐ-BNN-TTr | Ngày hiệu lực | 22/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài chính công |
Ngày ban hành | 22/02/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |