QUYẾT ĐỊNH 7540/QĐ-BYT NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7540/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2016/NĐ-CP NGÀY 15/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường lao động và huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động được quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Phụ lục ban hành kèm Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, BTP; – Lưu: VT, MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
PHỤ LỤC:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7540/QĐ-BYT, ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||
1. |
Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý môi trường y tế |
2. |
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý môi trường y tế |
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương | |||
1. |
Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế |
2. |
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1-Thủ tục | Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền Bộ Y tế |
Trình tự thực hiện | |
Bước 1. Người đứng đầu cơ sở y tế gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đến Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế cấp cho cơ sở y tế đề nghị công bố phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Trường hợp cơ sở y tế không đảm bảo điều kiện công bố, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | |
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế. Trường hợp Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến. | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 2. Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 3. Bản sao Quyết định thành lập; 4. Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện; 5. Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: – Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; – Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ; – Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện chuyên môn về y tế lao động. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến) |
|
Thời hạn giải quyết | |
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
Cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế dự phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trung tâm đào tạo nhân lực y tế. | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động. | |
Phí, Lệ phí | |
Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Mẫu số 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện |
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
Cơ sở y tế thực hiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận y tế lao động bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Là cơ sở y tế bao gồm: cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế dự phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trung tâm đào tạo nhân lực y tế; 2. Ít nhất 5 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm; 3. Đủ trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành, liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu; 4. Có tài liệu huấn luyện về y tế lao động theo quy định tại Khoản 5, Phụ lục IV Nghị định 44/2016/NĐ-CP . (Quy định tại Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Kính gửi: Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế
1. Tên cơ sở y tế: ………………………..(Ghi chữ in đậm) …………………………………..
2. Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………………………
Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………..Email: ………………………..
3. Quyết định thành lập (kèm bản sao có công chứng):
Số: ………………………..Ngày tháng năm cấp: ………………………..……………………
Cơ quan cấp: ………………………..………………………..…………………………………..
4. Họ và tên thủ trưởng đơn vị: ………………………..……………………………………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..…………………………………..
5. Họ và tên người phụ trách công tác huấn luyện: ………………………..…………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..………………………..…………
Đề nghị công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có bản thuyết minh quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I- Cơ sở vật chất và thiết bị chung của cơ sở y tế
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở y tế
– Công trình và tổng diện tích sử dụng chung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Công trình, phòng học sử dụng chung:
– Phòng học được sử dụng chung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
– Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
– Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
II.1 |
Cán bộ quản lý |
– |
– |
– |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II.2 |
Người huấn luyện cơ hữu |
– |
– |
– |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục
2-Thủ tục |
Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
|
Trình tự thực hiện | ||
Bước 1. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động đến Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế cấp cho tổ chức quan trắc môi trường lao động phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Trường hợp tổ chức quan trắc môi trường lao động không bảo đảm điều kiện công bố, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
||
Cách thức thực hiện | ||
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế. Trường hợp Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế triển khai công bố trực tuyến, tổ chức quan trắc nộp hồ sơ trực tuyến. | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 2. Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến). |
||
Thời hạn giải quyết | ||
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc quản lý của các Bộ, ngành trung ương. | ||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế. | ||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động. | ||
Phí, Lệ phí | ||
Không có | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | ||
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
Mẫu số 02: Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động. |
||
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | ||
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động. 2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau: a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau: – Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; – Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng; – Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động. b) Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có trình độ như sau: – Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên; – Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động. 3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau: a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động – Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt; – Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại; – Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi; – Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động. – Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây: + Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng; + Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng – toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu; b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất; c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động; d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu; đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động; e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật. (Quy định tại Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. |
||
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức:………………………….. (Ghi chữ in hoa) …………………………………….
2. Người đại diện: ………………………. Chức vụ: …………………………………………….
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………….. Số Fax: ……………………………………………..
Địa chỉ E_mail: …………………………….Web-site:…………………………………………
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
– Nhiệt độ:
– Độ ẩm:
– Tốc độ gió:
– Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
– Ánh sáng:
– Tiếng ồn theo dải tần
– Rung chuyển theo dải tần
– Vận tốc rung đứng hoặc ngang
– Phóng xạ
– Điện từ trường tần số công nghiệp
– Điện từ trường tần số cao
– Bức xạ tử ngoại
– Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
– Bụi toàn phần:
– Bụi hô hấp:
– Bụi thông thường:
– Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
– Bụi amiăng:
– Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,… đề nghị ghi rõ)
– Bụi than:
– Bụi talc:
– Bụi bông:
– Các loại bụi khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
– Thủy ngân:
– Asen:
– Oxit cac bon:
– Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
-TNT:
– Nicotin:
– Hóa chất trừ sâu:
– Các hóa chất khác (Ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
– Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
– Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
– Yếu tố vi sinh vật
– Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
– Dung môi
– Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
– ………………………………………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………………………………….
-……………………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức ………………..cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận: – Như kính gửi; – Lưu: VT. |
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố: …………… (Ghi chữ in đậm) ………………………….
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. Website …………………………………………..
II. Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. Website …………………………………………..
III. Lãnh đạo tổ chức:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email:………………………………. ………. …………………………………………..
IV. Người liên lạc:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email :………………………………. ………. …………………………………………..
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
– Trụ sở làm việc: Có □ Không □
– Tổng diện tích: | …………………m2; |
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: | …………………m2; |
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my | …………………m2; |
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường lao động | …………………m2; |
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
– Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ (trong tổ chức) |
Trình độ chuyên ngành |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT |
Tên thông số |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
Sổ tay chất lượng | |
Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn | □ |
Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) | □ |
Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. | □ |
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
1-Thủ tục |
Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền Sở y tế |
|
Trình tự thực hiện | ||
Bước 1. Người đứng đầu cơ sở y tế gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đến sở y tế nơi cơ sở y tế đó đặt trụ sở chính.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, sở y tế cấp cho cơ sở y tế đề nghị công bố phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, sở y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động trên cổng thông tin điện tử của sở y tế. Trường hợp cơ sở y tế không đảm bảo điều kiện công bố, sở y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
||
Cách thức thực hiện | ||
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại sở y tế nơi cơ sở y tế đó đặt trụ sở chính. Trường hợp sở y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến. | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 2. Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 3. Bản sao Quyết định thành lập; 4. Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện; 5. Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: – Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; – Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ; – Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện chuyên môn về y tế lao động; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến) |
||
Thời hạn giải quyết | ||
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | ||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
Cơ sở y tế thuộc quản lý của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế; | ||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
Sở y tế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương | ||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động. | ||
Phí, Lệ phí | ||
Không có | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | ||
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Mẫu số 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện |
||
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | ||
Cơ sở y tế thực hiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận y tế lao động bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Là cơ sở y tế bao gồm: cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế; 2. Ít nhất 5 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm; 3. Đủ trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành, liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu; 4. Có tài liệu huấn luyện về y tế lao động theo quy định tại Khoản 5, Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP . (Quy định tại Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. |
||
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Kính gửi: Sở Y tế ……………..
1. Tên cơ sở y tế: ………………………..(Ghi chữ in đậm) …………………………………..
2. Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………………………
Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………..Email: ………………………..
3. Quyết định thành lập (kèm bản sao có công chứng):
Số: ………………………..Ngày tháng năm cấp: ………………………..……………………
Cơ quan cấp: ………………………..………………………..…………………………………..
4. Họ và tên thủ trưởng đơn vị: ………………………..……………………………………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..…………………………………..
5. Họ và tên người phụ trách công tác huấn luyện: ………………………..…………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..………………………..…………
Đề nghị công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có bản thuyết minh quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I- Cơ sở vật chất và thiết bị chung của cơ sở y tế
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở y tế
– Công trình và tổng diện tích sử dụng chung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Công trình, phòng học sử dụng chung:
– Phòng học được sử dụng chung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
– Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
– Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
II.1 |
Cán bộ quản lý |
– |
– |
– |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II.2 |
Người huấn luyện cơ hữu |
– |
– |
– |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.
2-Thủ tục |
Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
||
Trình tự thực hiện | |||
Bước 1. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động đến Sở Y tế nơi tổ chức đặt trụ sở chính.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, sở y tế cấp cho tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, sở y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của sở y tế. Trường hợp tổ chức quan trắc môi trường lao động không đảm bảo điều kiện công bố, sở y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|||
Cách thức thực hiện | |||
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại sở y tế nơi tổ chức quan trắc đặt trụ sở chính. Trường hợp sở y tế triển khai cấp giấy phép trực tuyến, tổ chức quan trắc nộp hồ sơ trực tuyến. | |||
Thành phần, số lượng hồ sơ | |||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; 2. Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến) |
|||
Thời hạn giải quyết | |||
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |||
Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc quản lý của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. | |||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |||
Sở Y tế | |||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |||
Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động. | |||
Phí, Lệ phí | |||
Không có | |||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |||
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
Mẫu số 02: Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động. |
|||
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |||
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động. 2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau: a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau: – Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; – Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng; – Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động. b) Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có trình độ như sau: – Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên; – Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động. 3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau: a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động – Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt; – Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại; – Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi; – Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động. – Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây: + Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than bụi talc, bụi bông và bụi amiăng; + Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng – toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu; b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất; c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động; d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu; đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động; e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật. (Quy định tại Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |||
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. |
|||
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế ……………………………………
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
1. Tên tổ chức:………………………….. (Ghi chữ in hoa) …………………………………….
2. Người đại diện: ………………………. Chức vụ: …………………………………………….
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………….. Số Fax: ……………………………………………..
Địa chỉ E_mail: …………………………….Web-site:………………………………………….
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
– Nhiệt độ:
– Độ ẩm:
– Tốc độ gió:
– Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
– Ánh sáng:
– Tiếng ồn theo dải tần
– Rung chuyển theo dải tần
– Vận tốc rung đứng hoặc ngang
– Phóng xạ
– Điện từ trường tần số công nghiệp
– Điện từ trường tần số cao
– Bức xạ tử ngoại
– Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
– Bụi toàn phần:
– Bụi hô hấp:
– Bụi thông thường:
– Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
– Bụi amiăng:
– Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,… đề nghị ghi rõ)
– Bụi than:
– Bụi talc:
– Bụi bông:
– Các loại bụi khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
– Thủy ngân:
– Asen:
– Oxit cac bon:
– Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
– TNT:
– Nicotin:
– Hóa chất trừ sâu:
– Các hóa chất khác (Ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
– Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
– Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
– Yếu tố vi sinh vật
– Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
– Dung môi
– Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
– ………………………………………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………………………………….
-………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức ………..cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận: – Như kính gửi; – Cục QLMTYT-Bộ Y tế; – Lưu: VT. |
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố: …………… (Ghi chữ in đậm) ………………………….
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. Website …………………………………………..
II. Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. Website …………………………………………..
III. Lãnh đạo tổ chức:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. ………. …………………………………………..
IV. Người liên lạc:
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….……………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………. ………. …………………………………………..
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
– Trụ sở làm việc: Có □ Không □
– Tổng diện tích: | …………………m2; |
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa | …………………m2; |
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: | …………………m2; |
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my | …………………m2; |
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường lao động | …………………m2; |
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
– Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ (trong tổ chức) |
Trình độ chuyên ngành |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT |
Tên thông số |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
Sổ tay chất lượng | |
Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn | □ |
Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) | □ |
Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. | □ |
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
QUYẾT ĐỊNH 7540/QĐ-BYT NĂM 2016 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 7540/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 28/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |