QUYẾT ĐỊNH 769/QĐ-BGTVT NĂM 2019 VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH PHẠM VI SỬ DỤNG ĐẤT CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VINH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2030 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 769/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH PHẠM VI SỬ DỤNG ĐẤT CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VINH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BGTVT ngày 29/01/2015 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành Cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030;
Xét Tờ trình số 329/TTr-CHK ngày 22/01/2019 và số 1713/TTr-CHK ngày 23/4/2019 của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và điều chỉnh một số hạng mục công trình Cảng hàng không quốc tế Vinh – Tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ Kế hoạch – Đầu tư tại Báo cáo số 376/KHĐT ngày 26/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh phạm vi sử dụng đất Cảng hàng không quốc tế Vinh với các nội dung như sau:
Điều chỉnh nội dung Điểm n Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 347/QĐ-BGTVT ngày 29/01/2015 của Bộ Giao thông vận tải như sau:
Tổng nhu cầu sử dụng đất của Cảng hàng không là 447,3701 ha, trong đó:
– Diện tích đất khu bay sử dụng chung: 330,1365 ha.
– Diện tích đất khu hàng không dân dụng: 78,7690 ha.
– Diện tích quy hoạch đất quốc phòng: 38,4646 ha.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 347/QĐ-BGTVT ngày 29/01/2015 của Bộ GTVT.
2. Giao Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Nghệ An và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch; cập nhật các nội dung quy hoạch chi tiết nêu trên vào quy hoạch của địa phương, bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp nhu cầu phát triển của Cảng hàng không theo quy hoạch được duyệt
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch – Đầu tư, Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); – Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL, Công thương; – UBND tỉnh Nghệ An; – Các Thứ trưởng; – Cục Hàng không Việt Nam; – Các TCT: Cảng HKVN, HKVN, Quản lý bay VN; – Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; – Lưu VT,Vụ KHĐT(07). |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
QUYẾT ĐỊNH 769/QĐ-BGTVT NĂM 2019 VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH PHẠM VI SỬ DỤNG ĐẤT CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VINH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2030 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 769/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 04/05/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bất động sản Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 04/05/2019 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |