Quyết định 789-QĐ/UBKTTW năm 2022 về ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung dùng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3097/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYÊN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 623/TTr-LĐTBXH ngày 08/11/2022 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 08 (tám) quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã:
1. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ liên thông ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông đê thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình xây dựng, thiết lập quy trình điện tử liên thông, tổ chức chạy thử, hoàn thiện quy trình điện tử, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, KSTTHC. |
KT. CHỦ TỊCH Hồ An Phong |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3097/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG
TT |
Số hiệu quy trình |
Tên Quy trình |
Trang |
I. Quy trình giải quyết của các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế | |||
1 |
01.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
|
2 |
02.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an. |
|
II. Quy trình giải quyết của các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | |||
3 |
03a.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương) |
|
4 |
03b.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương) |
|
5 |
04a.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học) |
|
6 |
04b.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng) |
|
7 |
04c.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ) |
|
8 |
05.NCC-SLĐTBXH |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
Phần II
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG
Quy trình số 01.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
||||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
I. Quy trình giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | ||||
Bước 1 |
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (TTPVHCC) kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 2 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
05 ngày làm việc |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Lãnh đạo Sở cấp Giấy giới thiệu để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật |
01 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, và nộp Giấy giới thiệu đến Bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. |
01 ngày làm việc |
|
II. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | ||||
Bước 6 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
|
Bước 7 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y
Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
|
Bước 8 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
|
Bước 9 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
|
Bước10 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 11 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 12 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
|
Bước 13 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
|
Bước 14 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
|
Bước 15 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
|
Bước 16 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐTB&XH |
04 giờ làm việc |
|
III. Quy trình giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | ||||
Bước 17 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi, đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh cho các trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; hoặc ban hành Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%. |
04 ngày làm việc |
|
Bước 18 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi, đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh cho các trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; hoặc ban hành Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%. |
02 ngày làm việc |
|
Bước 19 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 20 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
04 giờ làm việc |
|
Bước 21 |
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân/ tổ chức đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
60 ngày làm việc |
|
Ghi chú: TTHC này không tính thời gian cấp Giấy chứng nhận bị thương theo trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại mục b khoản 2 Điều 39 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp GCN bị thương trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp GCN bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định và chuyển hồ sơ đến Sở LĐTB&XH nơi người bị thương thường trú).
Quy trình số 02.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an
Áp dụng tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | |||
Bước 1 |
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (TTPVHCC) kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
05 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, kèm bản trích lục hồ sơ thương binh |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản trích lục hồ sơ thương binh. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công. |
01 ngày làm việc |
II. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | |||
Bước 6 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK). |
03 ngày làm việc |
Bước 7 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa.
Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
Bước 8 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
Bước 9 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
Bước10 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
Bước 13 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
Bước 14 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
Bước 15 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
Bước 16 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | |||
Bước 17 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi. Đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. |
04 ngày làm việc |
Bước 18 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC (Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi, đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh). |
02 ngày làm việc |
Bước 19 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 20 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 21 |
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân/ tổ chức đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
60 ngày làm việc |
Quy trình số 03a.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
(Đối với trường hợp bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
||||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
I. Quy trình tại UBND cấp xã (63 ngày tương đương 45 ngày làm việc) tại Mục I: 43,5 ngày làm việc và Mục VII: 1,5 ngày làm việc | ||||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
42 ngày làm việc |
|
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
|
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) tại Mục II: 41,5 ngày làm việc và Mục VI 1,5 ngày làm việc | ||||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ- TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH báo cáo UBND cấp huyện: Tổ chức họp Ban chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ và lập biên bản xét duyệt; Cấp giấy chứng nhận bị thương đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ theo quy định về Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
39 ngày làm việc |
|
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, phê duyệt hồ sơ theo quy định. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ- TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
|
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | ||||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng. |
05 ngày làm việc |
|
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu kèm bản sao Giấy chứng nhận bị thương, gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh |
01 ngày làm việc |
|
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản trích lục hồ sơ thương binh. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả đến Hội đồng Giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
|
IV. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | ||||
Bước 13 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
|
Bước 14 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
|
Bước 15 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
|
Bước 16 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
|
Bước17 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 18 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 19 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
|
Bước 20 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
|
Bước 21 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
|
Bước 22 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
|
Bước 23 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
|
V. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | ||||
Bước 24 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. |
04 ngày làm việc |
|
Bước 25 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 26 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 27 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 28 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
01 ngày làm việc |
|
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | ||||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ- TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
|
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
|
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | ||||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
|
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
148 ngày làm việc |
|
Quy trình số 03b.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục: Công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
(Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại UBND cấp xã (67 ngày tương đương 48 ngày làm việc) tại Mục I: 46,5 ngày làm việc và Mục VII: 1,5 ngày làm việc | |||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; trình tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương thực hiện thủ tục hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả cho UBND xã nơi có văn bản đề nghị để làm cơ sở xem xét giải quyết bước tiếp theo. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
45 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) tại Mục II: 41,5 ngày làm việc và Mục VI: 1,5 ngày làm việc |
|||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH báo cáo UBND cấp huyện Cấp giấy chứng nhận bị thương đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ theo quy định về Sở LĐ- TB&XH.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
39 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, phê duyệt hồ sơ theo quy định. |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | |||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
01 ngày làm việc |
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng. |
05 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản trích lục hồ sơ thương binh gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả Hội đồng Giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
IV. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | |||
Bước 13 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
Bước 14 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
Bước 15 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
Bước 16 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
Bước17 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
Bước 18 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
Bước 19 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
Bước 20 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
Bước 21 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
Bước 22 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
Bước 23 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
V. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | |||
Bước 24 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. |
01 ngày làm việc |
Bước 25 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. |
04 ngày làm việc |
Bước 26 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 27 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 28 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
01 ngày làm việc |
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
151 ngày làm việc |
Quy trình số 04a.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc) | |||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
2,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc) | |||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ. |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến SởLĐ-TB&XH qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | |||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện và bản sao giấy tờ ghi nhận mắc bệnh gửi đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh.. |
5,5 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện và bản sao giấy tờ ghi nhận mắc bệnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới thiệu và các hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
IV. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | |||
Bước 13 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
Bước 14 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
Bước 15 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
Bước 16 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
Bước17 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
Bước 18 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
Bước 19 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
Bước 20 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
Bước 21 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
Bước 22 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
Bước 23 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
V. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | |||
Bước 24 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học. |
04 ngày làm việc |
Bước 25 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học. |
01 ngày làm việc |
Bước 26 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 27 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 28 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
72 ngày làm việc |
Quy trình số 04b.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố/mẹ chưa được hưởng)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc) | |||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
2,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc) | |||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ. |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến SởLĐ-TB&XH qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | |||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng. |
5,5 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy giới thiệu chuyển đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh giám định, kết luận có dị dạng, dị tật đối với trường hợp còn vướng mắc về tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động kháng chiến (nếu con đẻ còn sống) |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới thiệu và hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
IV. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) | |||
Bước 13 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
Bước 14 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
Bước 15 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
Bước 16 |
Bác sỹ thụ lý | Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
Bước17 |
Hội chẩn chuyên môn | Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
Bước 18 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
Bước 19 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
Bước 20 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
Bước 21 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
Bước 22 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
Bước 23 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
V. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (05 ngày làm việc) | |||
Bước 14 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học. |
02 ngày làm việc |
Bước 15 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học. |
01 ngày làm việc |
Bước 16 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 17 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 18 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
69 ngày làm việc |
Quy trình số 04c.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục: Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại UBND cấp xã (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) tại Mục I: 7,5 ngày làm việc và Mục VII: 1,5 ngày làm việc | |||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
5,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc) | |||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ. |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | |||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học.. |
04 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 13 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
24 ngày làm việc |
Quy trình số 05.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa hóa
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc) | |||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. |
02,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc) | |||
Bước 4 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ. |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). |
04 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) | |||
Bước 8 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ- TB&XH. |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng. |
5,5 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy giới thiệu đối với những trường hợp đủ điều kiện, gửi đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan. |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới thiệu và hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh. |
01 ngày làm việc |
IV. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (43 ngày làm việc) | |||
Bước 13 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa – Sở Y tế (GĐYK) . |
03 ngày làm việc |
Bước 14 |
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK |
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ. |
06 ngày làm việc |
Bước 15 |
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa |
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4. – Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1. – Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn: + Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
12 ngày làm việc |
Bước 16 |
Bác sỹ thụ lý |
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
– Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định. – Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa. |
10 ngày làm việc |
Bước17 |
Hội chẩn chuyên môn |
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT – Phó CTCM – Ủy viên thường trực
– Ủy viên chuyên môn – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp. |
01 ngày làm việc |
Bước 18 |
Hội đồng Giám định Y khoa |
– Họp hội đồng Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng – GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) – Bác sỹ thụ lý hồ sơ – Thư ký cuộc họp – Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng). + Đối tượng đến khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1. + Đối tượng giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7. |
01 ngày làm việc |
Bước 19 |
Viên chức thư ký của phiên họp |
– Bác sỹ thụ lý hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
– Viên chức đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa – Viên chức thư ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa. |
08 ngày làm việc |
Bước 20 |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng |
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa |
04 giờ làm việc |
Bước 21 |
Chủ tịch Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng văn bản). |
04 giờ làm việc |
Bước 22 |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa |
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
Bước 23 |
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức Phòng Người có công – Sở LĐ-TB&XH |
04 giờ làm việc |
V. Quy trình tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm việc) | |||
Bước 24 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 25 |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC: Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
02 ngày làm việc |
Bước 26 |
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC. |
01 ngày làm việc |
Bước 27 |
Công chức Phòng Người có công |
Công chức Phòng Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Bước 28 |
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VI. Quy trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 29 |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH |
Công chức Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Bước 30 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Cán bộ Bộ phận một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích. |
04 giờ làm việc |
VII. Quy trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc) | |||
Bước 31 |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã |
Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích). |
01 ngày làm việc |
Bước 32 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả. |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
72 ngày làm việc |
Quyết định 789-QĐ/UBKTTW năm 2022 về ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung dùng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành | |||
Số, ký hiệu văn bản | 3097/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 10/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Văn hóa - Xã hội Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 10/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Bình |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |