QUYẾT ĐỊNH 808/QĐ-BYT NĂM 2022 VỀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 808/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tài liệu hướng dẫn kết nối với hệ thống thông tin quốc gia về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn bảo đảm hiệu năng, an toàn thông tin theo quy định pháp luật.
Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các Thứ trưởng BYT; – Bảo hiểm xã hội Việt Nam(để p/h); – Các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế; – Các cơ sở KCB trực thuộc các Bộ, ngành; – Các cơ sở KCB trực thuộc các Trường đại học; – Hiệp hội Bệnh viện tư nhân; – Các cơ sở KCB tư nhân (nhận trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế); – Cổng Thông tin điện tử Bộ; – Lưu: VT, CNTT. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn |
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-BYT ngày 01 tháng 04 năm 2022)
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA QUẢN LÝ KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN.
1. Đối với Cơ quan quản lý (Sở y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, y tế ngành và Phòng quản lý hành nghề – Cục quản lý khám chữa bệnh):
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn bảo đảm hiệu năng, an toàn thông tin theo quy định pháp luật.
Sở y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, y tế ngành liên hệ với Cục Quản lý Khám chữa bệnh – Bộ Y tế để được cấp tài khoản quản trị của mình. Khi đăng nhập vào tài khoản trên trang thông tin điện tử: www.donthuocquocgia.vn sẽ có tài liệu hướng dẫn chi tiết trực tuyến.
Sở y tế, y tế ngành để nghị các cơ sở hành nghề y và người hành nghề (trong phạm vi quản lý của mình) thực hiện đăng ký thông tin cấp mã định danh lên hệ thống tự động tại trang thông tin điện tử: www.donthuocquocgia.vn (Thư mục: Đăng ký bác sỹ – Đăng ký cơ sở) hoặc tập hợp danh sách gửi lên Cục quản lý khám chữa bệnh để đăng ký với số lượng lớn. Cán bộ chuyên môn của Sở, y tế ngành phụ trách đọc kiểm tra tài liệu do cơ sở và người hành nghề đăng ký và phê duyệt thông tin. Sau khi phê duyệt, mã định danh sẽ được hệ thống tự động cấp cho mỗi hồ sơ. Cán bộ sở, y tế ngành có trách nhiệm bàn giao mã định danh của người hành nghề và cơ sở hành nghề tới từng đơn vị.
Quy trình thực hiện tương tự với phòng quản lý hành nghề của Cục quản lý khám chữa bệnh, đơn vị quản lý hành nghề tại các cơ sở trực thuộc Bộ y tế.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cử cán bộ thực hiện việc đăng ký thông tin của cơ sở và người kê đơn thuốc tại cơ sở lên trang thông tin điện tử: www.donthuocquocgia.vn hoặc tập hợp danh sách gửi cho Sở y tế, Bộ y tế.
Tiếp nhận thông tin mã định danh của cơ sở và người hành nghề từ cơ quan chủ quản.
Thực hiện phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm quản lý cơ sở khám chữa bệnh để triển khai đưa mã định danh của người hành nghề và cơ sở hành nghề vào phiên đăng nhập trên hệ thống phần mềm quản lý cơ sở khám chữa bệnh HIS. (tài liệu hướng dẫn cụ thể ở phần III, phần IV và phần V)
Chỉ đạo đơn vị cung cấp phần mềm quản lý cơ sở khám chữa bệnh thực hiện kết nối liên thông đơn thuốc đã kê tới hệ thống thông tin quốc gia quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn của Bộ y tế (tài liệu hướng dẫn cụ thể ở phần II và phần VI)
3. Đối với Các cơ sở cung ứng thuốc
Cục quản lý dược yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm quản lý cơ sở cung ứng thuốc chỉnh sửa phần mềm đáp ứng yêu cầu đón đơn thuốc từ hệ thống thông tin quốc gia quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn (tài liệu hướng dẫn số phần VII và phần VIII)
Cục quản lý dược phối hợp với cục quản lý khám chữa bệnh khởi tạo cho các nhà cung cấp phần mềm quản trị cơ sở cung ứng thuốc (Pos) tài khoản liên thông theo nhà cung cấp. Báo cáo đơn thuốc đã bán gửi lên sẽ kèm theo tài khoản này để xác minh đơn thuốc được bán theo phần mềm nhà cung cấp nào, cơ sở bán là cơ sở nào.
Đồng thời phần mềm quản lý cơ sở cung thuốc gửi báo cáo về đơn thuốc đã bán về Hệ thống (tài liệu hướng dẫn cụ thể ở phần VII và phần VIII)
4. Đối với bác sỹ kê đơn thuốc:
Đăng ký thông tin để được cấp mã đinh danh trên hệ thống tại trang thông tin điện tử: www.donthuocquocgia.vn hoặc gửi thông tin cho cơ sở đơn vị mình đang làm việc để đăng ký tập thể. Tiếp nhận lưu giữ: Mã định danh của cá nhân (bao gồm tài khoản và mật khẩu)
Sau khi phần mềm quản lý cơ sở khám chữa bệnh hoàn thiện chỉnh sửa, thực hiện việc kê đơn thuốc như các thao tác đã làm trước đây và hệ thống CNTT tự động thực hiện việc gửi báo cáo đơn thuốc.
5. Đối với người dân
Người dân có thể tự tra cứu tìm kiếm đơn thuốc của chính mình thông qua mã đơn thuốc trên hệ thống tại trang thông tin điện tử: www.donthuocquocgia.vn
II. HƯỚNG DẪN GỬI ĐƠN THUỐC LÊN DONTHUOCQUOCGIA.VN
1. Đối tượng thực hiện
Các cơ sở hành nghề khám, chữa bệnh có sử dụng hệ thống phần mềm quản lý HIS hoặc các phần mềm quản lý cơ sở khác của nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ.
Các cơ sở cung ứng thuốc đang sử dụng phần mềm của các nhà cung cấp dịch vụ.
2. Các điều kiện để gửi được đơn thuốc
– Có đường truyền Internet.
– Các đơn vị có phần mềm đạt tiêu chuẩn theo bộ tài liệu này.
– Cơ sở khám chữa bệnh cần phải có mã liên thông donthuocquocgia.vn cấp.
– Bác sĩ kê đơn phải có mã liên thông donthuocquocgia.vn cấp.
– Cơ sở khám chữa bệnh cần phải thêm bác sĩ vào phần mềm kê đơn (Sử dụng API thêm bác sĩ).
3. Thêm xóa bác sĩ cho phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh
Để thêm hay xóa được bác sĩ cho phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh cần phải lấy phiên làm việc được hướng dẫn trong tài liệu.
4. Gửi đơn thuốc lên donthuocquocgia.vn
– Để gửi được đơn thuốc lên cần lấy phiên đăng nhập của bác sĩ, phiên đăng nhập hiện nay cho thời gian hiệu lực là 7 ngày. Phần lấy phiên đăng nhập này được hướng dẫn ở trong tài liệu phần API gửi đơn thuốc.
– Để gửi đơn thuốc lên cần thực hiện hoàn thiện phần mềm quản lý thông tin (HIS,…) cho đáp ứng được các tiêu chuẩn API quy định trong tài liệu này.
5. Lấy đơn thuốc và cập nhật đơn thuốc bán
– Phần mềm quản lý cơ sở cung ứng thuốc đáp ứng liên thông Dược Quốc gia cần sử dụng mã đơn thuốc để gọi thông tin đơn thuốc về phần mềm.
– Chỉnh sửa phần mềm để tiếp nhận đơn thuốc điện tử thành hóa đơn bán hàng theo tài liệu.
– Chỉnh sửa phần mềm để báo cáo liên thống số lượng thuốc bán theo tài liệu phần cập nhật đơn thuốc.
III. API CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH DÙNG ĐỂ ĐĂNG NHẬP
1. Điều kiện và mục đích sử dụng
– Điều kiện: Cơ sở khám chữa bệnh phải được cấp mã liên thông và mật khẩu trên hệ thống đơn thuốc quốc gia.
– API sử dụng cho phần mềm kê đơn đăng nhập ấy token cho phiên làm việc. Token này được sử dụng trong API thêm bác sĩ vào cơ sở khám chữa bệnh và API xóa bác sĩ khỏi cơ sở khám chữa bệnh.
– Token đăng nhập có hiệu lực 7 ngày.
2. Mô tả
URL: https://api.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/auth/dang-nhap-co-so-kham-chua-benh | |
Method | POST | |
Request Header | Content-Type: application/json | |
FormData | {
“ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh” : { ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh }, “password” : { password } } |
3. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Ghi chú |
Mã liên thông cơ sở khám chữa bệnh | ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh | Chuỗi ký tự |
x |
Mã liên thông cơ sở khám chữa bệnh mà bác sĩ đã được thêm vào. |
Mật khẩu | password | Chuỗi ký tự |
x |
Mật khẩu tài khoản cơ sở khám chữa bệnh |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 422 | Mã liên thông cơ sở khám chữa bệnh hoặc mật khẩu không đúng |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
token: { token } token_type: “bearer” } |
– token được sử dụng cho phiên làm việc
– token type: loại token là bearer để truyền lên kèm theo token. |
IV. API THÊM BÁC SĨ VÀO CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điều kiện và mục đích sử dụng
– Điều kiện: bác sĩ đã được cấp mã liên thông trên hệ thống đơn thuốc quốc gia
– Cơ sở dùng API đăng nhập cơ sở khám chữa bệnh để lấy token cho phiên làm việc.
2. Mô tả
URL: https://api.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/v1/them-bac-si |
|
Method | POST |
|
Request Header | Content Type: application/json
Authorization: bearer { token } |
token lấy được trên API đăng nhập cơ sở khám chữa bệnh. |
FormData | {
“ma_lien_thong_bac_si”: { ma_lien_thong_bac_si } } |
|
3. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước |
Bắt buộc |
Ghi chú |
Mã liên thông bác sĩ | ma_lien_thong_bac_si | Chuỗi ký tự |
x |
Mã liên thông bác sĩ kê đơn – được cung cấp bởi hệ thống đơn thuốc điện tử |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 422 | |
JsonData | {danh_sach_cac_loi} | Danh sách các lỗi |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
‘success’ => ‘Bạn đã thêm bác sĩ thành công’ } |
V. API XÓA BÁC SĨ KHỎI CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Mục tiêu
– Điều kiện: bác sĩ đã được cấp mã liên thông trên hệ thống đơn thuốc quốc gia và được thêm vào cơ sở khám chữa bệnh dựa trên API ở mục I.
– Cơ sở dùng API đăng nhập cơ sở khám chữa bệnh để lấy token cho phiên làm việc.
2. Mô tả
URL: https://api.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Mô tả |
Link API | /api/v1/ xoa-bac-si | |
Method | POST | |
Request Header | Content Type: application/json
Authorization: bearer { token } |
token lấy được trên API đăng nhập cơ sở khám chữa bệnh. |
FormData | {
“ma_lien_thong_bac_si” : { ma_lien_thong_bac_si } } |
3. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước |
Bắt buộc |
Ghi chú |
Mã liên thông bác sĩ | ma_lien_thong_bac_si | Chuỗi ký tự |
x |
Mã liên thông bác sĩ kê đơn – được cung cấp bởi hệ thống đơn thuốc quốc gia |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 422 | |
JsonData | {
danh_sach_cac_loi } |
Danh sách các lỗi |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
‘success’ => ‘Bạn đã xóa bác sĩ khỏi cơ sở khám chữa bệnh thành công’ } |
VI. API ĐĂNG NHẬP BÁC SĨ
1. Điều kiện và mục đích sử dụng
– Điều kiện: bác sĩ đã được cấp mã liên thông và mật khẩu trên hệ thống đơn thuốc quốc gia.
– Mục đích API sử dụng đăng nhập bác sĩ lấy token cho phiên làm việc gửi đơn thuốc lên hệ thống đơn thuốc quốc gia. Khi đăng nhập cần tài khoản liên thông bác sĩ và mã liên thông của cơ sở khám chữa bệnh mà bác sĩ đã được thêm vào ở phần IV.
– Token đăng nhập có hiệu lực 7 ngày.
2. Mô tả
URL: https://api.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/auth/dang-nhap-bac-si | |
Method | POST | |
Request Header | Content-Type: application/json | |
FormData | {
“ma_lien_thong_bac_si”: { ma_lien_thong_bac_si }, “ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh”: {ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh }, “password” : { password } } |
3. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Ghi chú |
Mã liên thông bác sĩ | ma_lien_thong_bac_si | Chuỗi ký tự |
x |
Mã liên thông bác sĩ |
Mã liên thông cơ sở khám chữa bệnh | ma_lien_thong_co_so_kham_chua_benh | Chuỗi ký tự |
x |
Mã liên thông cơ sở khám chữa bệnh mà bác sĩ đã được thêm vào. |
Mật khẩu | password | Chuỗi ký tự |
x |
Mật khẩu tài khoản bác sĩ |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 422 | |
JsonData | { danh_sach_cac_loi} | Danh sách các lỗi:
– Bác sĩ chưa được thêm vào cơ sở khám chữa bệnh. – Mã liên thông hoặc mật khẩu không đúng |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
token: { token }, tocken_type: “bearer” } |
token được sử dụng cho phiên làm việc của bác sĩ |
VII. API GỬI ĐƠN THUỐC
1. Chuẩn mã đơn thuốc
Mã đơn thuốc cần được tạo ra tự động theo cấu trúc như sau
Mã đơn thuốc, hệ thống thông tin tự sinh mã theo quy định (định dạng: xxxxxyyyyyyy-z; 05 ký tự x đầu tiên là mã cơ sở KBCB; 07 ký tự y tiếp theo bao gồm ký tự 0-9 hoặc a-z; ký tự cuối cùng z có 01 trong 04 giá trị ký tự C, N, H, Y thể hiện loại đơn thuốc, C: đơn thuốc thông thường, N: đơn thuốc nghiện, H: đơn thuốc hướng hướng thần, Y: đơn thuốc y học cổ truyền)
Số lượng ký tự: 14 ký tự
Cấu trúc:
– 5 ký tự đầu là mã bảo hiểm của cơ sở khám chữa bệnh (nếu chưa có thì đăng ký ở trang donthuocquocgia.vn)
– 7 ký tự tiếp theo là mã đơn thuốc sinh ra tự động, các ký tự có thể là số từ 0-9 hoặc chữ a-z.
– 2 ký tự cuối là ‘-c’ – đơn thuốc chuẩn, ‘-n’ – đơn thuốc gây nghiện, ‘-h’
– đơn thuốc hướng thần, ‘-y’ – đơn thuốc y học cổ truyền
2. Mô tả
URL: https://api.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/v1/gui-don-thuoc | |
Method | POST | |
Request Header | Content Type: application/json
Authorization: bearer { token } |
token lấy được trên API đăng nhập bác sĩ |
FormData | {
“loai_don_thuoc”: { loai_don_thuoc }, “ma_don_thuoc”: { ma_don_thuoc }, “ho_ten_benh_nhan”:{ho_ten_benh_nhan}, “ma_dinh_danh_y_te”: {ma_dinh_danh_y_te}, “ma_dinh_danh_cong_dan”: {ma_dinh_danh_cong_dan}, “ngay_sinh_benh_nhan”: { ngay_sinh_benh_nhan }, “can_nang” : { can_nang }, “gioi_tinh” : { gioi_tinh }, “ma_so_the_bao_hiem_y_te”: {ma_so_the_bao_hiem_y_te}, “thong_tin_nguoi_giam_ho”: { thong_tin_nguoi_giam_ho }, “dia_chi” : { dia_chi }, “chan_doan” : [{ “ma_chan_doan” : { ma_chan_doan }, “ten_chan_doan” : { ten_chan_doan }, “ket_luan” : { ket_luan }, }], “luu_y” : { luu_y }, “hinh_thuc_dieu_tri” : { hinh_thuc_dieu_tri }, “dot_dung_thuoc” : { dot_dung_thuoc }, “thong_tin_don_thuoc” : [{ “ma_thuoc” : { ma_thuoc }, “biet_duoc” : { biet_duoc }, “ten_thuoc” : { ten_thuoc }, “don_vi_tinh” : { don_vi_tinh }, “so_luong” : { so_luong }, “cach_dung” : { cach_dung }, }], “loi_dan” : { loi_dan }, “so_dien_thoai_nguoi_kham_benh”: {so_dien_thoai_nguoi_kham_benh}, “ngay_tai_kham” : {ngay_tai_kham}, “ngay_gio_ke_don” : { ngay_gio_ke_don}, “signature”: { chu_ky_so} } |
3. Dữ liệu đầu vào
TT |
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước |
Bắt buộc |
Ghi chú |
1 |
Loại đơn thuốc | loai_don_thuoc | [ c, h, n, y] | 1 ký tự |
x |
Loại đơn thuốc sẽ ứng với 1 trong 4 ký tự:
– c: loại đơn thuốc cơ bản – h: loại đơn thuốc hướng tâm thần và thuốc tiền chất – n: loại đơn thuốc gây nghiện -y: loại đơn thuốc cổ truyền |
2 |
Mã đơn thuốc | ma_don_thuoc | Chuỗi ký tự | 14 ký tự |
x |
Mã đơn thuốc là từ khóa để tìm kiếm đơn thuốc trên hệ thống đơn thuốc điện tử. Mã đơn thuốc phải là duy nhất
Mã đơn thuốc cấu trúc gồm mã bảo hiểm cơ sở khám chữa bệnh (5 ký tự) + 7 ký tự bất kỳ bao gồm chữ và số + 2 ký tự cuối là ‘-c’ – đơn thuốc chuẩn, ‘-n’ – đơn thuốc gây nghiện, ‘-h’ – đơn thuốc hướng thần, ‘-y’ – đơn thuốc y học cổ truyền |
3 |
Họ tên bệnh nhân | ho_ten_benh_nhan | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Họ tên của bệnh nhân đến khám chữa bệnh |
4 |
Ngày sinh bệnh nhân | ngay_sinh_benh_nhan | Date: d/m/Y |
x |
Ngày sinh của bệnh nhân
Date format: Ngày/Tháng/Năm |
|
5 |
Mã định danh y tế | ma_dinh_danh_y_te | Chuỗi ký tự | 10 ký tự |
|
Mã định danh y tế của bệnh nhân |
6 |
Mã định danh công dân | ma_dinh_danh_cong_dan | Chuỗi số | 12 số |
|
Mã định danh công dân được cấp bới bộ công an |
7 |
Cân nặng | can_nang | Số |
|
Cân nặng của bệnh nhân. | |
8 |
Giới tính | gioi_tinh | Số |
x |
Giới tính của bệnh nhân
1: Chưa có thông tin 2: Giới tính Nam 3: Giới tính nữ |
|
9 |
Mã số bảo hiểm y tế | ma_so_bao_hiem_y_te | Chuỗi ký tự | 10 ký tự |
|
Mã số bảo hiểm y tế của bệnh nhân nếu có. |
10 |
Thông tin người giám hộ | thong_tin_nguoi_giam_ho | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
Bắt buộc trong trường hợp người khám bệnh là trẻ em hơn 72 tháng tuổi |
Thông tin người giám hộ: Họ tên, Số điện thoại, địa chỉ người giám hộ. |
11 |
Địa chỉ bệnh nhân | dia_chi | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Địa chỉ thường trú, tạm trú của bệnh nhân |
12 |
Chẩn đoán | chan_doan | Danh sách chẩn đoán bệnh. |
x |
Thông tin phần tử chẩn đoán:
ma_benh: Mã bệnh theo ICD10 ten_benh: Tên bệnh theo ICD10 ket_luan: Kết luận của bác sĩ. |
|
13 |
Lưu ý | luu_y | Chuỗi ký tự | 2000 ký tự |
|
Lưu ý của bác sĩ |
14 |
Hình thức điều trị | hinh_thuc_dieu_tri | Số | Bắt buộc nếu loại đơn thuốc là đơn thuốc cơ bản | Danh mục hình thức điều trị ban hành bởi Bộ Y tế | |
15 |
Đợt dùng thuốc | dot_dung_thuoc | Danh sách | Bắt buộc nếu loại đơn thuốc là h, n hoặc y | Danh sách đợt dùng thuốc gồm:
– Đợt: số – từ ngày: Date format d/m/Y – đến ngày: Date format d/m/Y – Số thang thuốc: yêu cầu đối với thuốc y học cổ truyền |
|
16 |
Thông tin đơn thuốc | thong_tin_don_thuoc | Thông tin đơn thuốc bao gồm danh sách các thuốc được kê đơn |
x |
Các phần tử của một thông tin thuốc gồm mã thuốc, biệt dược, tên thuốc, đơn vị tính, số lượng và cách dùng được mô tả ở các hàng bên dưới. | |
17 |
Mã thuốc | ma_thuoc | Chuỗi ký tự | 20 ký tự |
x |
Danh mục mã thuốc được cấp bởi cục quản lý dược Bộ Y tế |
18 |
Biệt dược | biet_duoc | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Biệt dược ( hoạt chất ) chính của thuốc
Đối với đơn thuốc y học cổ truyền: Tên dược liệu, vị thuốc cổ truyền |
19 |
Tên thuốc | ten_thuoc | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Tên thương mại của thuốc |
20 |
Đơn vị tính | don_vi_tinh | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Đơn vị tính của thuốc |
21 |
Số lượng | so_luong | Số |
x |
Số lượng thuốc được kê theo đơn vị tính | |
22 |
Cách dùng | cach_dung | Chuỗi ký tự | 500 ký tự |
x |
Cách dùng thuốc bao gồm: đường dùng, liều dùng, thời gian dùng,… |
23 |
Lời dặn | loi_dan | Chuỗi ký tự | 2000 ký tự |
|
Lời dặn của bác sĩ
Đối với đơn thuốc y học cổ truyền cần mô tả thêm: Cách sắc thuốc, cách uống thuốc. |
24 |
Số điện thoại người khám bệnh | so_dien_thoai_nguoi_kham_benh | Chuỗi số. | 12 số |
|
Số điện thoại liên lạc của người đến khám bệnh |
25 |
Ngày tái khám | ngay_tai_kham | Số ngày |
|
Số ngày bệnh nhân đến khám lại kể từ ngày kê đơn. | |
26 |
Ngày giờ kê đơn | ngay_gio_ke_don | Datetime:
Y-m-d H:m:s |
|
Ngày giờ bác sĩ kê đơn trên phần mềm gửi lên. Ngày giờ kê đơn bao gồm cả ngày và giờ có cấu trúc: Y-m-d
H:m:s |
|
27 |
Chữ ký số | signature | signature |
|
Chữ ký số của người kê đơn |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 422 | |
JsonData | {
danh_sach_cac_loi } |
Danh sách các lỗi |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
‘success’ => ‘Gửi đơn thuốc thành công’ } |
VIII. API LẤY ĐƠN THUỐC
1. Điều kiện và mục đích sử dụng
– Api sử dụng cho nhà thuốc lấy thông tin đơn thuốc trên đơn thuốc quốc gia về phần mềm bán thuốc để bán.
– Yêu cầu: các đơn vị cung cấp phần mềm liên hệ với đơn vị hỗ trợ vận hành để lấy app-name và app-key sử dụng cho API. App-name và app-key là những thông tin bảo mật tương ứng với từng đơn vị phần mềm. Khi lấy thông tin đơn thuốc phải gửi kèm app-name và app-key.
2. Mô tả
URL: www.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/v1/thong-tin-don-thuoc/{ma_don_thuoc} | |
Request Header | Content Type: application/json
app-name: {app-name} app-key: {app-key} |
|
Method | GET | |
Tham số | ma_don_thuoc |
3. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Kết quả |
Ghi chú |
Header Status | 404 | |
JsonData | {
“danh_sach_cac_loi } |
Danh sách các lỗi:
Không tìm thấy đơn thuốc |
4. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content- | application/json;charset=UTF-8 | |
Type | ||
JsonData | {
ma_don_thuoc: { ma_don_thuoc}, ho_ten_benh_nhan: {ho_ten_benh_nhan}, ngay_sinh_benh_nhan:{ ngay_sinh_benh_nhan }, ma_dinh_danh_y_te: { ma_dinh_danh_y_te }, loai_don_thuoc: { loai_don_thuoc }, hinh_thuc_dieu_tri: { hinh_thuc_dieu_tri }, dia_chi: { dia_chi }, gioi_tinh: { gioi_tinh }, can_nang: { can_nang }, ma_so_the_bao_hiem_y_te: { ma_so_the_bao_hiem_y_te }, thong_tin_don_thuoc: { thong_tin_don_thuoc }, dot_dung_thuoc : { dot_dung_thuoc }, chan_doan: { chan_doan }, luu_y: { luu_y }, loi_dan:{ loi_dan }, ten_bac_si:{ ten_bac_si }, ten_co_so_kham_chua_benh: { ten_co_so_kham_chua_benh } so_dien_thoai_co_so_kham_chua_benh: { so_dien_thoai_co_so_kham_chua_benh } ngay_gio_ke_don: { ngay_gio_ke_don } } |
IX. API CẬP NHẬT SỐ LƯỢNG BÁN
1. Điều kiện và mục đích sử dụng
– Api sử dụng cho nhà thuốc cập nhật số lượng bán đã bán một đơn thuốc lên hệ thống đơn thuốc trên đơn thuốc quốc gia.
– Yêu cầu: các đơn vị cung cấp phần mềm liên hệ với đơn vị hỗ trợ vận hành để lấy app-name và app-key sử dụng cho API. App-name và app-key là những thông tin bảo mật tương ứng với từng đơn vị phần mềm. Khi cập nhật số lượng bán thuốc phải gửi kèm app-name và app-key.
2. Mô tả
URL: www.donthuocquocgia.vn
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Link API | /api/v1/cap-nhat-don-thuoc | |
Request Header | Content Type: application/json app-name: {app-name}
app-key: {app-key} |
|
Method | POST | |
Tham số | {
“ma_don_thuoc” : “ma_don_thuoc”, “thong_tin_thuoc” : [{ “ma_thuoc_da_ke_don”: { ma_thuoc_da_ke_don }, “ma_thuoc” : { ma_thuoc }, “biet_duoc” : { biet_duoc }, “ten_thuoc” : { ten_thuoc }, “don_vi_tinh” : { don_vi_tinh }, “so_luong” : { so_luong }, “cach_dung” : { cach_dung } }], “ma_dinh_danh_co_so_cung_ung_thuoc”: { ma_dinh_danh_co_so_cung_ung_thuoc}, “ten_co_so_cung_ung_thuoc”: { ten_co_so_cung_ung_thuoc}, “so_dien_thoai_co_so_cung_ung_thuoc”: { so_dien_thoai_co_so_cung_ung_thuoc}, “dia_chi_co_so_cung_ung_thuoc”: { dia_chi _co_so_cung_ung_thuoc }, “ma_hoa_don”: “ma_hoa_don” } |
3. Mô tả dữ liệu đầu vào
TT |
Dữ liệu đầu vào |
Tên trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước |
Bắt buộc |
Ghi chú |
1 |
Mã đơn thuốc | ma_don_thuoc | Chuỗi kỹ tự | 14 ký tự |
x |
Mã đơn thuốc |
2 |
Thông tin thuốc | thong_tin_thuoc | Thông tin thuốc là một danh sách gồm một hoặc nhiều thuốc. |
x |
Mỗi thuốc gồm có các thông tin:
Mã thuốc được kê, Mã thuốc, Biệt dược Tên thuốc, Đơn vị tính, Số lượng, Số lượng bán), Cách dùng được mô tả ở các hàng bến dưới tại bảng này. |
|
3 |
Mã thuốc đã kê đơn | ma_thuoc_da_ke_don | Chuỗi kỹ tự | 20 ký tự |
x |
Mã thuốc đã kê theo đơn thuốc kéo về |
4 |
Mã thuốc | ma_thuoc | Chuỗi kỹ tự | 20 ký tự |
x |
Mã của thuốc được bán. Trường hợp bán thuốc thay thế có công dụng tương tự thì gửi lên mã thuốc thay thế. |
5 |
Biệt dược | biet_duoc | Chuỗi ký tự | 200 ký tự |
x |
Biệt dược (hoạt chất) chính của thuốc được bán. Đối với đơn thuốc y học cổ truyền là tên dược liệu, vị thuốc cổ truyền |
6 |
Tên thuốc | ten_thuoc | Chuỗi kỹ tự | 200 ký tự |
x |
Tên của thuốc được bán. Trường hợp bán thuốc thay thế có công dụng tương tự thì gửi lên tên thuốc thay thế. |
7 |
Đơn vị tính | don_vi_tinh | Chuỗi ký tự | 200 ký tự |
x |
Đơn vị tính của thuốc |
8 |
Số lượng | so_luong | Số |
x |
Số lượng thuốc được kê | |
9 |
Số lượng bán | so_luong_ban | Số |
x |
Số lượng bán của thuốc. | |
10 |
Cách dùng | cach_dung | Chuỗi ký tự | 200 ký tự |
x |
Cách dùng thuốc. Trường hợp bán thuốc thay thế có công dụng tượng tự thì gửi lên cách dùng thuốc thay thế. |
11 |
Mã định danh cơ sở cung ứng thuốc | ma_dinh_danh_co_so_cung_ung_thuoc | Chuỗi ký tự | 200 ký tự |
x |
Mã định danh cơ sở cung ứng thuốc. |
12 |
Tên cơ sở cung ứng thuốc | ten_co_so_cung_ung_thuoc | Chuỗi ký tự | 2000 ký tự |
x |
Tên cơ sở cung ứng thuốc |
13 |
Số điện thoại cơ sở cung ứng thuốc | so_dien_thoai_co_so_cung_ung_thuoc | Chuỗi số | 12 số |
x |
Số điện thoại cơ sở cung ứng thuốc |
14 |
Địa chỉ cơ sở cung ứng thuốc | dia_chi_co_so_cung_ung_thuoc | Chuỗi ký tự | 2000 ký tự |
x |
Địa chỉ cơ sở cung ứng thuốc |
15 |
Mã hóa đơn | ma_hoa_don | Chuỗi ký tự | 20 ký tự |
x |
Mã hóa đơn bán lẻ thuốc |
4. Dữ liệu trả về khi lỗi
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status: | 404 | |
Header Status: | 422 | |
JsonData | {
danh_sach_cac_loi } |
Danh sách các lỗi |
5. Dữ liệu trả về trường hợp thành công
Trường thông tin |
Giá trị |
Ghi chú |
Header Status | 200 | |
Header Content-Type | application/json;charset=UTF-8 | |
JsonData | {
“Cập nhật đơn thuốc đã bán thành công” } |
QUYẾT ĐỊNH 808/QĐ-BYT NĂM 2022 VỀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 808/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 01/04/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 01/04/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |