QUYẾT ĐỊNH 820/QĐ-LĐTBXH NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DẠY NGHỀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dạy nghề thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục Kiểm soát TTHC; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Lưu: VT, TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Minh Huân |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 8 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
2 |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Tổng cục Dạy nghề |
3 |
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Tổng cục Dạy nghề |
4 |
Đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề liên kết dạy nghề với cơ sở dạy nghề của nước ngoài đối với trường hợp cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề thuộc hệ thống của nước ngoài |
Dạy nghề |
Tổng cục Dạy nghề |
5 |
Công nhận cơ quan, tổ chức của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Dạy nghề |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
6 |
Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
Dạy nghề |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
2 |
Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
Dạy nghề |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
3 |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
4 |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
5 |
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
6 |
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
Dạy nghề |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
7 |
Thẩm định, Phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 |
B-BLD-195319-TT |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài | Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
Dạy nghề |
Tổng cục Dạy nghề |
2 |
B-BLD-195544-TT |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Tổng cục Dạy nghề | |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||
1 |
B-BLD-195567-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài | Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
Dạy nghề |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
2 |
B-BLD- 195570-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | |
3 |
B-BLD-195591-TT |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | |
4 |
B-BLD- 195804-TT |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
Dạy nghề |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục Cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Tổng cục Dạy nghề gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tới Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ sở chính để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
c) Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề;
d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường cao đẳng nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;
c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường Cao đẳng nghề hoặc Phân hiệu trường cao đẳng nghề nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Tổng cục Dạy nghề;
b) Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề và trình Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề; trường hợp không đủ điều kiện để trình thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
c) Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề;
d) Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức hoạt động dạy nghề, để thực hiện quản lý theo địa bàn.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động;
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
đ) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu), đồng thời gửi kèm:
– Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
– Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
– Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
– Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
– Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
– Quy chế đào tạo;
– Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
– Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
– Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
– Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
e) Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
* Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện bảo đảm cho hoạt động dạy nghề theo quy định và lập báo cáo kiểm tra, trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng nghề/ Phân hiệu trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
b) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các nghề đăng ký hoạt động trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề phải có trong danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBH);
b) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề;
c) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
d) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định, trong đó chương trình dạy nghề chi tiết trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
3. Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường cao đẳng nghề hoặc Phân hiệu của trường cao đẳng nghề nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Tổng cục Dạy nghề;
b) Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề và trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp không đủ điều kiện để trình thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
c) Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề;
d) Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức hoạt động dạy nghề, để thực hiện quản lý theo địa bàn.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề;
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề.
* Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện bảo đảm cho hoạt động dạy nghề theo quy định và lập báo cáo kiểm tra, trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
4. Thủ tục Đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề liên kết dạy nghề với cơ sở dạy nghề của nước ngoài đối với trường hợp cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề thuộc hệ thống của nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở dạy nghề nộp hồ sơ đăng ký xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề tại Tổng cục Dạy nghề – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
b) Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận, thẩm định và xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đầu tư
b) Bản sao có công chứng Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề
c) Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động dạy nghề
d) 03 mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề chính thức theo từng nghề, từng cấp trình độ đào tạo (mẫu phôi được dịch ra tiếng Việt Nam, có công chứng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục, dạy nghề nước ngoài được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công nhận.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định và xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài;
Các cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề của nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy phép hoạt động dạy nghề
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
5. Thủ tục Công nhận cơ quan, tổ chức của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện
a) Tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị công nhận cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Tổng cục Dạy nghề kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề thông báo bằng văn bản tới tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài để hoàn thiện hồ sơ;
c) Tổng cục Dạy nghề tổ chức xem xét hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
d) Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, ra quyết định công nhận cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ
02 bộ hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị công nhận tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
– Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương khác;
– Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài;
– Bản tóm tắt quá trình hoạt động.
– Thời hạn giải quyết
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công nhận hoặc không công nhận cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận tổ chức kiểm định dạy nghề nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương khác;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài;
c) Có kinh nghiệm về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề năm 2006; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/09/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
6. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở dạy nghề nộp hồ sơ liên kết đào tạo nghề tại Tổng cục Dạy nghề
b) Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ;
c) Tổng cục Dạy nghề tổ chức thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề, trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
d) Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng;
đ) Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức thực hiện Đề án liên kết đào tạo nghề để thực hiện quản lý theo địa bàn.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký (mẫu văn bản theo quy định tại Phụ lục kèm theo).
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
e) Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.
g) Đề án liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở dạy nghề thực hiện liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nghề đào tạo thuộc danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
b) Chương trình liên kết đào tạo nghề phải là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
Chương trình liên kết đào tạo nghề cho công dân Việt Nam phải có 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
c) Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng chương trình: Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục.
d) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp văn bằng của nước ngoài là ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch; có thể giảng dạy thông qua phiên dịch đối với các chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Đề án chi tiết thành lập trường trung cấp nghề;
d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;
c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
2. Thủ tục Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề và nêu rõ lý do.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Đề án chi tiết thành lập trung tâm dạy nghề;
d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trung tâm dạy nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại khoản 4 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
* Thời hạn giải quyết:
d) Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương nơi trung tâm đặt trụ sở chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) (Phụ lục 8).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;
c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
3. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi hoạt động dạy nghề;
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động;
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
đ) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu), đồng thời gửi kèm:
– Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
– Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
– Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
– Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
– Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
– Quy chế đào tạo;
– Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
– Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
– Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
– Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
e) Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
* Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề và phân hiệu của trường trung cấp nghề
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp nghề/phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các nghề đăng ký hoạt động trình độ trung cấp nghề phải có trong danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBH);
b) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề;
c) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
d) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định, trong đó chương trình dạy nghề chi tiết trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi hoạt động dạy nghề;
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động;
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
đ) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu), đồng thời gửi kèm:
– Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
– Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
– Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
– Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
– Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
– Quy chế đào tạo;
– Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
– Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
– Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
– Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
e) Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trung tâm dạy nghề
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
b) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
5. Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi hoạt động dạy nghề.
Riêng đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trường trung cấp nghề phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị.
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
c) Riêng đối với việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
– Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
– Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Quy chế đào tạo;
– Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong chương trình đào tạo không quy định);
– Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài và phân hiệu của trường
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp nghề/phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tăng quy mô tuyển sinh vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề..
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
6 . Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi hoạt động dạy nghề.
Riêng đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/ cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của trường chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở với trụ sở chính thì Trung tâm phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu, địa điểm đào tạo khác của đơn vị
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
c) Riêng đối với việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
– Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
– Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
– Quy chế đào tạo;
– Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong chương trình đào tạo không quy định);
– Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trung tâm.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tăng quy mô tuyển sinh vượt từ 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
7. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở dạy nghề nộp hồ sơ liên kết đào tạo nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ
c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp.
d) Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp không được phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc) gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký (mẫu văn bản theo quy định tại Phụ lục kèm theo).
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
e) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
f) Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.
g) Đề án liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở dạy nghề thực hiện liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nghề đào tạo thuộc danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
b) Chương trình liên kết đào tạo nghề phải là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
Chương trình liên kết đào tạo nghề cho công dân Việt Nam phải có 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
c) Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng chương trình: Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục.
d) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp văn bằng của nước ngoài là ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch; có thể giảng dạy thông qua phiên dịch đối với các chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Dạy nghề; Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ./.
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
– Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường:………..
………………………………………………………………………………………………………………….
– Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………….
– Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày, tháng cấp, nơi cấp:……………..
………………………………………………………………………………………………………………….
– Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):……………………………………………….
– Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng nghề; ngày…tháng…năm cấp, cơ quan cấp:……………………………………………………………………..
– Tên trường cao đẳng nghề:………………………………………………………………………….
– Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
– Phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại: ……………..Fax: …………………..
Email:…………………………………
– Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường:……………………………………………………
– Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:………………………………………………………………..
– Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 05 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
– Diện tích đất sử dụng: …………………….. Diện tích xây dựng:……………………….
– Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:……………………………………………………………….
– Vốn đầu tư:………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn hoạt động của trường:………………………………………………………………….
(Kèm theo đề án thành lập trường cao đẳng nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét quyết định./.
(2) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKDN-…(3)… |
…(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………. Fax: …………….. Email:……………………………………………..
4. Đăng ký hoạt động dạy nghề với các nghề, trình độ và quy mô như sau:
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
||||||
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………….(5)………………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
……..(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…(3)… |
…(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở dạy nghề (5)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề
– Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (6)
– Cơ sở vật chất chung (7)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (9)
1.1. Cơ sở vật chất
– Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
– Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
|||
… |
2. Giáo viên dạy nghề
– Tổng số giáo viên của nghề
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
– Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|||||
… |
– Giáo viên thỉnh giảng
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm …. |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
||||||
… |
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
– Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (11)
– Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …….(12)……
………………………………………………………………………………………………………………………
B. Tại phân hiệu (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: |
……………..(14)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;
(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(7) Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(9) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
– Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
– Văn bằng đào tạo chuyên môn;
– Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(11) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
– Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
– Chương trình dạy nghề chi tiết.
(12) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4b
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(2)… |
…(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………..(4)………………
1. Tên cơ sở đăng ký:…………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email:…………………………..
3. Giấy phép hoạt động dạy nghề số: …………….. ngày……tháng…….năm…….
4. Nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh (5):
………………………………………………………………………………………………………………….
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
||||||
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………..(6)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
(5) Ghi cụ thể nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4c
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
……..(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-…(2)… |
…(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnh
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký bổ sung, điều chỉnh
– Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (4)
– Cơ sở vật chất chung (Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao).
Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (6)
1.1. Cơ sở vật chất
– Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
– Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
|||
… |
2. Giáo viên dạy nghề
– Tổng số giáo viên của nghề
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi
– Giáo viên, giảng viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|||||
… |
– Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
||||||
… |
(Có hồ sơ giáo viên, giảng viên minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
– Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
– Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………..(9)…….
………………………………………………………………………………………………………………….
B. Tại phân hiệu (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: |
……………..(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
– Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
– Giấy phép lao động đối với giáo viên, giảng viên là người nước ngoài;
– Văn bằng đào tạo chuyên môn (bản dịch có công chứng đối với văn bằng nước ngoài);
– Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
– Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
– Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
………..(1)……….. , ngày … tháng … năm … 20…
Kính gửi: ………………….. (2) ………………………
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Chúng tôi, những người cùng ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết đào tạo gồm:
I. Các Bên liên kết:
1. Bên Việt Nam: ……………………………. (3) ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………
Website: ……………………………….. Email: …………………………………………
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập: ………………….. (4) ………………
Số tài khoản: ………………………….. tại Ngân hàng …………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
2. Bên nước ngoài: ………………………………. (5) …………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………………………………….
Website: ……………………………….. Email: …………………………………………..
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy phép đăng ký hoạt động: ……… (6) ………
…………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………….. tại Ngân hàng ………………………………….
Người đại diện: ……………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
đề nghị …(7)… xem xét, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo cấp bằng ………….(8)………….., giữa …………. (9)………………. và ………….. (10) ……….. với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của chương trình liên kết đào tạo: (ghi tóm tắt nghề dự định liên kết đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp trong chương trình liên kết đào tạo).
2. Thời hạn hoạt động của chương trình liên kết đào tạo.
II. Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
III. Các tài liệu gửi kèm văn bản này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết đào tạo.
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Giấy tờ chứng minh cơ sở dạy nghề Việt Nam và cơ sở dạy nghề nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
5. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở dạy nghề của Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản).
6. Đề án liên kết đào tạo.
7. Các văn bản khác (nếu có).
Bên Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Bên nước ngoài (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);
(3) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;
(4) Số, ký hiệu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, ngày…tháng…năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(5) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu quyết định/văn bản thành lập hoặc cho phép thành lập, Giấy phép đăng ký hoạt động, ngày…tháng…năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(7) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);
(8) Tên gọi văn bằng;
(9) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;
(10) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài.
PHỤ LỤC 3a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…
– Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề
– Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
– Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi cấp:………..
– Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):………………………………………………..
– Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày…tháng…năm cấp, cơ quan cấp:………………………………………………………..
– Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:………………………………………………
– Tên giao dịch quốc tế:………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………….
– Phân hiệu (nếu có):……………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email:…………………………….
– Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung tâm:………………………………………
– Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:…………………………………………………………………
– Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 5 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
– Diện tích đất sử dụng: ……………………. Diện tích xây dựng:…………………………
– Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:………………………………………………………………..
– Vốn đầu tư:……………………………………………………………………………………………….
– Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:……………………………………………………
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…(3)… xem xét quyết định./.
(4) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;
(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
QUYẾT ĐỊNH 820/QĐ-LĐTBXH NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DẠY NGHỀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 820/QĐ-LĐTBXH | Ngày hiệu lực | 08/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 08/07/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ lao động-thương binh và xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |