QUYẾT ĐỊNH 841/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Căn cứ Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN , ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 197/TTr- SKHCN, ngày 17/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ KH&CN; – Tổng cục TCĐLCL; – CT, PCT phụ trách VX; – PVP phụ trách VX; – Phòng VHXH; – Báo Vĩnh Long, Đài PTTH Vĩnh Long, cơ quan thường trú TTX VN tại Vĩnh Long; – Lưu: VT, 3.23.02. |
KT. CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Trong những năm qua, kinh tế tỉnh Vĩnh Long tiếp tục ổn định và phát triển, nhiều sản phẩm, hàng hóa của tỉnh (gạo, thủy sản, trái cây, rau quả, thực phẩm, sản phẩm gia súc, gia cầm,…) có thương hiệu, uy tín trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chỉ mới được chú ý, quan tâm trong thời gian gần đây nhằm góp phần minh bạch hóa thông tin và nâng sản lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đang là nhu cầu bức thiết của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nhằm công khai, minh bạch các thông tin về sản phẩm, bảo đảm chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Hệ thống truy xuất nguồn gốc là một hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kết hợp với việc giám sát vòng đời sản phẩm theo chuỗi giá trị sản xuất và thời gian thực.
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN , ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với mục tiêu, nội dung và giải pháp thực hiện chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
– Triển khai có hiệu quả Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Vĩnh Long.
– Nâng cao nhận thức của xã hội, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo nguồn nhân lực để triển khai thực hiện.
– Xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Nhận diện và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, trong đó chú trọng các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh, qua đó kiểm soát chặt chẽ các khâu của quy trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm,… góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng, góp phần tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của địa phương.
– Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết về truy xuất nguồn gốc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2025
– Thông tin, tuyên truyền sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, kiến thức về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đến các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và cộng đồng trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn, tờ rơi tuyên truyền và trên các phương tiện thông tin như Internet, báo chí, phát thanh, truyền hình,…
– Tổ chức hoặc phối hợp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, quy định có liên quan về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,… cho cán bộ, công chức, viên chức quản lý các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
– Có ít nhất 100 lượt cán bộ của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sản xuất kinh doanh các sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh) được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
– Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc 10 sản phẩm, hàng hóa của các cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi tắt là doanh nghiệp) sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh dựa trên ứng dụng thông tin điện tử, tập trung các sản phẩm tiêu thụ thị trường trong nước và từng bước hướng đến xuất khẩu sang thị trường châu Á, châu Âu, Mỹ,… Trong đó, ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của pháp luật.
– Có ít nhất 10 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số, mã vạch trong tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, có khả năng trao đổi dữ liệu với hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, của quốc gia.
– Hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương về truy xuất nguồn gốc, các tài liệu hướng dẫn áp dụng cho từng nhóm sản phẩm, hàng hóa cụ thể (khi cần thiết).
– Xây dựng, cập nhật dữ liệu, vận hành Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia khi đủ điều kiện.
b) Giai đoạn đến năm 2030
– Tiếp tục thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, kiến thức về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đến các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và cộng đồng trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc hội nghị, hội thảo, tờ rơi tuyên truyền và trên các phương tiện thông tin như Internet, báo chí, phát thanh, truyền hình,…
– Tiếp tục hỗ trợ truy xuất nguồn gốc 20 sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Có trên 150 lượt cán bộ tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
– Hoàn thiện, cập nhật dữ liệu Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, đáp ứng nhu cầu trao đổi, khai thác thông tin về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trong tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Cập nhật hệ thống văn bản quy định, tài liệu hướng dẫn liên quan và thông tin, tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức về truy xuất nguồn gốc
– Cập nhật hệ thống các văn bản quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
– Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đến các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua các cuộc hội nghị, hội thảo, tờ rơi tuyên truyền và trên các phương tiện thông tin như Internet, báo chí, phát thanh, truyền hình,… Qua đó, xác định nhu cầu của doanh nghiệp và các sản phẩm, hàng hóa chủ yếu của tỉnh để áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
– Thông tin, phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp sản xuất, đơn vị cung cấp giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
– Hàng năm, phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, quy định có liên quan về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,… đối với cán bộ các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng, triển khai ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh
– Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh trên cơ sở tiếp nhận, chuyển giao phần mềm ứng dụng truy xuất nguồn gốc để phục vụ việc thông tin về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. Phối hợp thực hiện chứng nhận sự phù hợp đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. Khảo sát thực tế, lựa chọn, hỗ trợ các doanh nghiệp đủ điều kiện để cập nhật cơ sở dữ liệu vào hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc.
– Đầu tư trang thiết bị phần cứng hoặc thuê hệ thống thiết bị để lưu trữ, cập nhật, truy xuất cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Tổ chức triển khai hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc 30 sản phẩm, hàng hóa đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm nông, thủy sản của tỉnh, phục vụ quản lý Nhà nước và theo nhu cầu của doanh nghiệp. Xác định rõ trách nhiệm đối với sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
– Thực hiện kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia (khi đủ tiêu chuẩn về kỹ thuật) nhằm góp phần minh bạch hóa thông tin về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trong tỉnh.
3. Nghiên cứu ứng dụng hoặc nhận chuyển giao công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống truy xuất nguồn gốc
– Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (đề tài, dự án khoa học và công nghệ) hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ mới (Blockchain, IoT, Big Data,…) ứng dụng trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Vĩnh Long.
– Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới để kết nối Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, của quốc gia phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ, phát triển giải pháp ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
4. Thúc đẩy hoạt động hợp tác trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc
– Hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, các tổ chức, đơn vị liên quan để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
– Phối hợp với các tổ chức, đơn vị đủ năng lực để tổ chức hội nghị, hội thảo về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa với sự tham gia của các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ các nguồn: Ngân sách nhà nước, vốn tài trợ trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
– Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh chi cho các nội dung: thông tin, tuyên truyền; đào tạo, tập huấn, hội thảo, xét chọn doanh nghiệp được hỗ trợ; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tư vấn, xây dựng, áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá nghiệm thu kết quả hỗ trợ; hội nghị (sơ kết, tổng kết) và các chi phí phát sinh khác.
– Nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn tài trợ trong nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: sử dụng trong việc ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh; đào tạo đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ quản lý trong doanh nghiệp; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; các khoản chi khác liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
– Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
– Hàng năm, phối hợp với các sở, ngành liên quan lập kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ (phần ngân sách Nhà nước), tổng hợp chung vào dự toán ngân sách Nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định. Việc quản lý và sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định của pháp luật hiện hành.
– Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất cụ thể hóa cơ chế, chính sách tài chính để hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh; phối hợp với các đơn vị tư vấn đủ năng lực tiến hành khảo sát thực tế các doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổ chức xét chọn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đủ điều kiện (tiêu chuẩn) để hỗ trợ tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh; theo dõi, phân tích, đánh giá kết quả hỗ trợ doanh nghiệp.
– Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đảng ủy khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện thông tin, tuyên truyền và vận động doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch này.
– Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu; báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Kế hoạch vào năm 2025. Thường xuyên rà soát, tổng hợp những hạn chế, bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả, đảm bảo thực hiện đạt được mục tiêu và nội dung của Kế hoạch được phê duyệt.
2. Sở Tài chính
– Hàng năm, theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này (phần ngân sách Nhà nước).
– Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, đề xuất cụ thể hóa cơ chế, chính sách tài chính để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh theo quy định của trung ương.
3. Sở Công Thương
– Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực, sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chất lượng, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường, sản phẩm xuất khẩu và các sản phẩm đủ điều kiện (tiêu chuẩn) vào hệ thống siêu thị,… thuộc ngành mình quản lý để tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Chủ trì, triển khai thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định số 3082/QĐ-UBND , ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long) nhằm tạo ra các sản phẩm công nghiệp có chất lượng, hiệu quả phục vụ thị trường trong nước và hướng đến mục tiêu xuất khẩu.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
– Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa ưu tiên (tập trung sản phẩm nông, thủy sản có lợi thế của tỉnh, thực phẩm an toàn) thuộc ngành mình quản lý để tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
– Đẩy mạnh các hoạt động khuyến nông, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp để tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng nhằm tạo được lượng sản phẩm, hàng hóa lớn phục vụ thị trường trong nước và mục tiêu xuất khẩu.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
– Phối hợp thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức về hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
– Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh và tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. Hỗ trợ, hướng dẫn việc lưu trữ, cập nhật, truy xuất cơ sở dữ liệu của hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
6. Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các chương trình, chuyên mục về hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng; hoạt động về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. Kịp thời thông tin về những cách làm hay của doanh nghiệp, những lợi ích, hiệu quả mang lại khi tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
– Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất danh mục sản phẩm, hàng hóa tại địa phương đủ điều kiện (tiêu chuẩn) để tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
– Phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý, giám sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
8. Cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi tắt là doanh nghiệp)
Dựa vào tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới phục vụ sản xuất; tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo sản phẩm, hàng hóa quy mô lớn, có năng suất, chất lượng phục vụ thị trường trong nước và mục tiêu xuất khẩu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo tiến độ và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có ý kiến gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành theo Quyết định số 841/QĐ-UBND, ngày 09/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN |
I |
NĂM 2021 |
|
|
|
1 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Quý II/2021 |
2 |
– Cập nhật các văn bản quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
– Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đến các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở TT&TT; các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn; các cơ quan, đơn vị có liên quan;
– Trung tâm đào tạo; Trung tâm Mã số – Mã vạch quốc gia; Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
Thường xuyên |
3 |
Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, quy định có liên quan về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;
– Trung tâm đào tạo; Trung tâm Mã số – Mã vạch quốc gia; Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
01 lớp/năm |
II |
GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh trên cơ sở tiếp nhận, chuyển giao phần mềm ứng dụng truy xuất nguồn gốc để phục vụ việc thông tin về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh;
– Đơn vị/tổ chức tư vấn có năng lực thực hiện chuyển giao. |
2021-2022 |
2 |
Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, quy định có liên quan về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,… đối với cán bộ các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh;
– UBND các huyện, thị xã, thành phố – Trung tâm đào tạo; Trung tâm Mã số – Mã vạch quốc gia; Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
01-02 lớp/năm |
3 |
Đầu tư trang thiết bị phần cứng hoặc thuê hệ thống thiết bị để lưu trữ, cập nhật, truy xuất cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở TT&TT
– Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
2021-2022 |
4 |
Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh |
Sở KH&CN |
– Sở Công thương; Sở NN&PTNT; các sở, ban, ngành khác có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
5 |
Tổ chức triển khai hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc 10 sản phẩm, hàng hóa đối với các cơ sở/doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm nông, thủy sản của tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;
– Đơn vị/tổ chức tư vấn chuyển giao. |
2021-2025 |
6 |
Kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia (khi đủ tiêu chuẩn về kỹ thuật và được sự chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ). |
Sở KH&CN |
– Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc Bộ;
– Sở TT&TT; – Đơn vị/tổ chức tư vấn. |
Khi đủ điều kiện |
7 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ, công nghệ mới mới (Blockchain, IoT, Big Data…) ứng dụng trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. |
Sở KH&CN |
– Các đơn vị, Trung tâm nghiên cứu;
– Sở TTTT; – Đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
2021-2025 |
III |
GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
|
|
|
1 |
Cập nhật dữ liệu và tiếp tục vận hành hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh;
– Đơn vị/tổ chức tư vấn có năng lực thực hiện chuyển giao. |
2026-2030 |
2 |
Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, quy định có liên quan về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,… đối với cán bộ các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– Trung tâm đào tạo; Trung tâm Mã số – Mã vạch quốc gia; Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
01-02 lớp/năm |
3 |
Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở Công thương; Sở NN&PTNT; các sở, ban, ngành khác có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức triển khai hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc 20 sản phẩm, hàng hóa đối với các cơ sở/doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm nông, thủy sản của tỉnh. |
Sở KH&CN |
– Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;
– Đơn vị/tổ chức tư vấn, chuyển giao. |
2021-2025 |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ, công nghệ mới mới (Blockchain, IoT, Big Data…) ứng dụng trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. |
Sở KH&CN |
– Các đơn vị, Trung tâm nghiên cứu;
– Sở TT&TT; – Đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
2026-2030 |
6 |
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị phần cứng hoặc thuê hệ thống thiết bị để lưu trữ, cập nhật, truy xuất cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh (khi cần thiết). |
Sở KH&CN |
– Sở TT&TT;
– Đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc,… |
2026-2030 |
QUYẾT ĐỊNH 841/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 841/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 09/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 09/04/2021 |
Cơ quan ban hành |
Vĩnh Long |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |