QUYẾT ĐỊNH 86/QĐ-BTP NĂM 2017 CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2016 (kèm Danh mục văn bản theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Lê Thành Long |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 20 /01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2016
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
I.1. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
|||||
1. |
Thông tư liên tịch |
Số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
22/01/2016 |
2. |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2011/TTLT-BTP-BQP[1] ngày 15/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
21/01/2016 |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
22/01/2016 |
I.2. LĨNH VỰC DÂN SỰ – KINH TẾ |
|||||
4. |
Nghị định |
Số 24/2013/NĐ-CP[2] ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. | Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Hộ tịch có hiệu lực); – Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016). |
01/01/2016 |
I.2. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|||||
5. |
Thông tư liên tịch |
Số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 |
Hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
I.3. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC |
|||||
7. |
Nghị định |
Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 |
Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
8. |
Nghị định |
Số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 |
Về đăng ký và quản lý hộ tịch | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
9. |
Nghị định |
Số 24/2013/NĐ-CP[3] ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. | Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Hộ tịch có hiệu lực); – Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016). |
01/01/2016 |
10. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 |
Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
12. |
Thông tư |
Số 07/2001/TT-BTP ngày 10/12/2001 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
13. |
Thông tư |
Số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
14. |
Thông tư |
Số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | Được thay thế bằng Thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
15. |
Thông tư |
Số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
16. |
Thông tư |
Số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 |
Về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
17. |
Thông tư |
Số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
18. |
Thông tư |
Số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
19. |
Thông tư |
Số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài | Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
20. |
Thông tư |
Số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực | Được thay thế bằng Thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
I.4. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH |
|||||
21. |
Thông tư |
Số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 |
Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp | Được thay thế bằng Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
01/7/2016 |
II.5. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL |
|||||
22. |
Nghị định |
Số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 |
Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
23. |
Nghị định |
Số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 |
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
24. |
Thông tư |
Số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
25. |
Thông tư |
Số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
26. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 1523/2005/QĐ-BTP ngày 15/8/2005 |
Ban hành “Quy chế tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành” | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1994/QĐ-BTP ngày 23/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp |
23/9/2016 |
I.6. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ |
|||||
27. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2011 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ Tư pháp | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
I.7. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT |
|||||
28. |
Thông tư |
Số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 |
Quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật | Được thay thế bằng Thông tư 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
I.8. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||||
29. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2009/TTLT- BTP-BTC ngày 15/10/2009 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
30. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 |
Hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 của Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016
|
31. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 |
Hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT/BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
32. |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2011/TTLT-BTP-BQP[4] Ngày 15/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
21/01/2016 |
33. |
Thông tư |
Số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
34. |
Thông tư |
Số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự | Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
I.9. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
|||||
35. |
Quyết định của TTg |
Số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 |
Về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 – 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình. |
22/9/2016 |
36. |
Quyết định của TTg |
Số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 |
Về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 – 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình. |
22/9/2016 |
37. |
Thông tư liên tịch |
Số 23/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 08/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
38. |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 17/02/2014 |
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư liên tịch này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 đã hết hiệu lực kể từ ngày 22/9/2016) |
22/9/2016 |
39. |
Thông tư |
Số 15/2010/TT-BTP ngày 04/10/2010 |
Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
I.10. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT |
|||||
40. |
Luật |
Số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 172 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 |
01/7/2016 |
41. |
Luật |
Số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 172 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 |
01/7/2016 |
42. |
Nghị định |
Số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân | Hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
43. |
Nghị định |
Số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
01/7/2016 |
44. |
Thông tư |
Số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 |
Về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch | Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
I.11. LĨNH VỰC KHÁC |
|||||
45. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 10/2007/QĐ-BTP ngày 07/12/2007 |
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp | Bị thay thế bởi Quyết định số 1431/QĐ-BTP ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Bộ Tư pháp và Hệ thống thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
Tổng số (I): 43 văn bản |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/2016[5]
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 20 /01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2016
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|||||
I.1. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
|||||
1. |
Thông tư liên tịch |
– Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TAND-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012
– Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
Khoản 3 Điều 2, Điểm a Khoản 2 Điều 14, Khoản 2 Khoản 3 Điều 19 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03/8/2016 |
2. |
Thông tư liên tịch |
– Số 04/2013/TTLT-BTP-BQP[6]ngày 01/02/2013;
– Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự. |
Điều 13, các mẫu báo cáo, Phụ lục kèm theo | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
02/01/2016 |
|
|
Điều 6, Điều 8, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 22, Điều 24, Điều 25 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
02/01/2016 |
|
3. |
Thông tư |
– Số 08/2015/TT-BTP[7] ngày 26/6/2015;
– Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự. |
Nội dung, biểu mẫu thống kê số việc, số tiền bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
02/01/2016 |
I.2. LĨNH VỰC DÂN SỰ – KINH TẾ |
|||||
4. |
Nghị định |
– Số 126/2014/NĐ-CP[8] ngày 31/12/2014;
– Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. |
Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và Điểm a Khoản 1 Điều 63 | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
|
Khoản 2 Điều 63 | Được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
I.3. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC |
|||||
5. |
Nghị định |
– Số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012;
– Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. |
Điều 1 và Điều 3 | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
6. |
Nghị định |
– Số 126/2014/NĐ-CP[9] ngày 31/12/2014;
-Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. |
Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và Điểm a Khoản 1 Điều 63 | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 63 | Được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
7. |
Thông tư |
– Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011;
– Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
Điều 2 | Được thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
15/02/2016 |
I.4. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
|||||
8. |
Nghị định |
– Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013;
– Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. |
Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4, khoản 4 Điều 9, khoản 2 và 3 Điều 10, khoản 5 Điều 11, Điều 13, Điều 15, khoản 1 Điều 16, khoản 3 Điều 18, điểm g khoản 5 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 4 Điều 29, Điều 35, Điều 37, khoản 3 Điều 43. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
|
|
– Quy định về việc xem xét, quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương đối với trường hợp người nghiện ma túy vi phạm cam kết tự nguyện điều trị nghiện, cai nghiện tại điểm b khoản 4 Điều 29.
– Quy định về việc không lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp người nghiện ma túy đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà vẫn đang tham gia chương trình điều trị nghiện, cai nghiện ma túy tại Điều 37 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
|
Tổng số (I): 06 văn bản |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚCNGÀY 01/01/2016[10]
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
[1] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực bồi thường nhà nước, thi hành án dân sự.
[2] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực dân sự, hộ tịch.
[3] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực dân sự, hộ tịch.
[4] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực bồi thường nhà nước, thi hành án dân sự.
[5] Baoo gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố
[6] Thông tư liên tịch này có nội dung liên quan đến lĩnh vực thi hành án dân sự.
[7] Thông tư này có nội dung liên quan đến lĩnh vực thi hành án dân sự.
[8] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực: Dân sự – kinh tế và Hộ tịch.
[9] Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực: Dân sự – kinh tế và Hộ tịch.
[10] Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố.
QUYẾT ĐỊNH 86/QĐ-BTP NĂM 2017 CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 86/QĐ-BTP | Ngày hiệu lực | 20/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 20/01/2017 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tư pháp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |