QUYẾT ĐỊNH 887/QĐ-BGTVT NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 221/QĐ-TTG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 200/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 887/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 221/QĐ-TTg NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 200/QĐ-TTg NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2017 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Công Thương; – Các Thứ trưởng Bộ GTVT; – Các Sở GTVT; – Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; – Lưu VT, Vtải (Bằng 05). |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC QUYẾT ĐỊNH SỐ 221/QĐ-TTg NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 200/QĐ-TTg NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2017 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 887/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục tập trung phấn đấu hoàn thành mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
2. Thực thi đầy đủ trách nhiệm được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải về những khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
II. NHIỆM VỤ TỔNG THỂ
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (GTVT) tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất quán và hiệu quả các quan điểm, nhóm nhiệm vụ chủ yếu đề ra tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
2. Các Cục, Tổng cục căn cứ Kế hoạch này để xây dựng chương trình hành động hàng năm, chương trình hành động tổng thể đến năm 2025 gửi báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Vận tải). Tiến độ báo cáo:
– Chương trình hành động tổng thể đến 2025 và Chương trình hành động cụ thể năm 2021: trước ngày 10 tháng 6 năm 2021.
– Chương trình hành động cụ thể từng năm từ năm 2022: trước ngày 01 tháng 3 hàng năm.
3. Các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện 6 tháng và 01 năm gửi Bộ GTVT (qua Vụ Vận tải) trước ngày 05 tháng 6 và trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
4. Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và cá nhân trong việc triển khai thực hiện. Xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả đạt được |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
Rà soát, sửa đổi chính sách thuế, phí, phụ phí liên quan đến logistics | Áp dụng phí dịch vụ sử dụng hạ tầng giao thông và phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động logistics |
Vụ Tài chính |
Các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành; Vụ Vận tải và cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
2. |
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất |
Vụ Kế hoạch đầu tư; các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành |
Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
3. |
Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics | Mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Vụ Kế hoạch đầu tư, các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
4. |
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics nhằm kết nối các cảng của Việt Nam với các nước láng giềng | Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối các cảng của Việt Nam với Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc |
Vụ Kế hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành |
Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
5. |
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh | Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh |
Vụ Vận tải, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Đối tác công – tư, Kế hoạch – Đầu tư |
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan |
2021-2025 |
6. |
Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý | Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải |
Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành |
Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
7. |
Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải | Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng cao chất lượng dịch vụ của đội tàu Việt Nam |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
8. |
Mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa | Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
9. |
Hiện đại hóa hệ thống đường sắt và nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt | Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt. Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
10. |
Tăng cường năng lực vận chuyển và xử lý hàng hóa bằng đường hàng không | Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. Xây dựng các nhà ga hàng hóa hiện đại, công suất xử lý hàng hóa lớn, mức độ tự động hóa cao |
Cục Hàng không Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
11. |
Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ | Duy trì lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ có tính cân đối với các phương thức vận chuyển khác. Nâng cao độ tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
12. |
Phát triển sàn giao dịch logistics | Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa, container |
Các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành |
Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2021-2025 |
13. |
Phát triển các trung tâm logistics hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt | Hình thành các trung tâm logistics hàng không, trong đó có khu vực phục vụ các mặt hàng đặc biệt (hàng nguy hiểm, hàng giá trị cao, hàng công nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản đặc biệt…) |
Cục Hàng không Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Vận tải |
2021 |
14. |
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, tiếp thị và mở rộng nguồn hàng cho các cảng cửa ngõ Lạch Huyện và Cái Mép – Thị Vải | Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại các cảng cửa ngõ Lạch Huyện và Cái Mép – Thị Vải, đưa các cảng này trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2022 |
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025./.
QUYẾT ĐỊNH 887/QĐ-BGTVT NĂM 2021 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 221/QĐ-TTG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 200/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 887/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 20/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 20/05/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |