QUYẾT ĐỊNH 896/QĐ-BCT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 896/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
– Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Lưu: VT, PC, TĐKT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BCT ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
Thi đua khen thưởng |
Bộ Công Thương |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” | Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú | Thi đua khen thưởng | Bộ Công Thương |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
1. Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú.
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
+ Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng.
+ Hội đồng cấp tỉnh thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ.
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín.
+ Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
+ Hội đồng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cấp tỉnh gửi; trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng cấp tỉnh hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
+ Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng cấp tỉnh đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định hồ sơ.
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín.
+ Đăng tải kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ đến Hội đồng cấp Nhà nước.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
+ Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gửi; trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
+ Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và xét chọn.
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín.
+ Đăng tải kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc.
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp Nhà nước đến Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương để tổng hợp hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
2. Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
* Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1), “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2);
* Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
+ Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ bao gồm:
* Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 4);
* Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân;
* Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp (Mẫu số 3);
* Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9);
* Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
+ Hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ trình Hội đồng cấp Nhà nước bao gồm:
* Tờ trình của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 4);
* Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân’’, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân;
* Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6);
* Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9);
* Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
+ Hồ sơ của Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
* Tờ trình của Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 4);
* Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân;
* Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6);
* Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9);
* Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ do Bộ Công Thương ban hành.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công dân Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
+ Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hội đồng cấp tỉnh;
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ;
+ Hội đồng cấp Nhà nước.
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1).
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2).
+ Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp (Mẫu số 3).
+ Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 4).
+ Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 5).
+ Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 6).
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân’’, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7).
+ Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 8).
+ Tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 9).
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
– Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
– Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
– Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước, cụ thể:
+) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01 cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”;
+) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, đạt giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức.
+) Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên.
11.2. Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
– Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 123/2014/NĐ-CP.
– Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
+) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù;
+) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
– Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
+) Được giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức;
+) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
+) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
+) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
– Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên.
12. Căn cứ pháp lý:
– Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu ” Nghệ nhân Nhân dân”, ”Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Mẫu số 1
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………………. Nam, Nữ: …………..
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
4. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: …………………………………………………….
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ ………………………………………
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”: ………………………………..
10. Điện thoại nhà riêng: ……………..……… Di động: ………………………………..
11. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
12. Người liên hệ khi cần: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
………………..…..…… Điện thoại: ……………………………………………………………
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ……………………………………………………..
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại nhà riêng: ……………… Di động: ……………………………………..
Thành tích đạt được:………………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,…).
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
VI. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm…. |
……., ngày …. tháng ….. năm ….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ….
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
_______________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 2
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): …………………………………… Nam, Nữ: …………….
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
4. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ………………………………………
9. Điện thoại nhà riêng: …………………………… Di động: …………………………
10. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
11. Người liên hệ khi cần: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………… Điện thoại: …………………………………………………….
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ……………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,…)………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
VI. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm…. |
……., ngày …. tháng ….. năm ….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ….
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
_______________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN
CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Ở CƠ SỞ HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP*
Hôm nay, vào hồi…. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……. tại
………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ: …………………… là đại diện cho …………….
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: …………………… là đại diện cho ……………..
3. ……
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của ………… (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” của:
Ông/bà: …………………………..…………. tuổi ………………………………..
Cư trú tại: ………………………………………………………………………………………..
Tổng số người tham dự cuộc họp: ……………………người.
Chủ tọa cuộc họp: ……………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: ………………………………………………………………………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số /2014/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” / “Nghệ nhân Ưu tú”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……… giờ ………. ngày ….. tháng …. năm …
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
_______________________
Ghi chú: * Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
Mẫu số 4
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng ………………….3 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” , “Nghệ nhân Ưu tú” |
Căn cứ Nghị định số …../2014/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
Hội đồng ………………..4 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” đã họp vào ngày ….. tháng ….. năm ….. để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” cho ……… nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng …………….5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” gồm…người, trong đó, …. người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” và …………. được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Danh sách kèm theo).
Hội đồng …………….6 trân trọng đề nghị./.
TM. HỘI ĐỒNG |
________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5): Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 5
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng
đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Khôngđồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
_______________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 6
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng
đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
_______________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 7
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 8
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Hội đồng ………………….1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” được thành lập theo Quyết định số ……..……/……..….. ngày …….. tháng ……. năm ……. của ………………………………………….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào …. giờ ….. ngày …. tháng …. năm ……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ………….… người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
1. ……………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………
Số thành viên Hội đồng không dự họp: …………………….. người, gồm:
1. ……………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………
(Nêu lý do vắng mặt)
– Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. ……………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………
– Chủ trì: ……………………………………………………………………
– Thư ký Hội đồng: …………………………………………………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: ……………….người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” là: …………. người, danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” là: ……………… người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
– Trưởng ban: ………………………………………………………………
– Ủy viên: …………………………………………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
– Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
– Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu Không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
– Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
– Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu Không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……. giờ ….. ngày ….. tháng …. năm ………
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 9
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” 3
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):
…………………………………………………………………………….
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ: ………………………
3. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
…………………………………………………………………………………….
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Nghệ nhân Nhân dân”/ “Nghệ nhân Ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh: …………………………………………………….. %
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: ……………………………………… %
Hội đồng cấp Nhà nước: ……….……………………………………… %
|
TM. HỘI ĐỒNG |
________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.
QUYẾT ĐỊNH 896/QĐ-BCT NĂM 2015 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 896/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 29/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 29/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |