QUYẾT ĐỊNH 905/QĐ-BGTVT NGÀY 13/07/2022 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN VẠN NINH – CAM LỘ THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC – NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 905/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN VẠN NINH – CAM LỘ THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC – NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 41-KL/BCS ngày 13/7/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025 (Dự án);
Căn cứ văn bản số 464/TTg-CN ngày 25/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án thành phần Vạn Ninh – Cam Lộ thuộc Dự án;
Căn cứ Quyết định số 1298/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án;
Căn cứ Văn bản số 349/BC-MTTQ-BTT ngày 26/4/2022 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Bình về tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện các dự án đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, dự án thành phần Vạn Ninh – Cam Lộ;
Căn cứ Văn bản số 343/BC-UBMTTQ-BTT ngày 29/4/2022 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Trị về kết quả tổ chức hội nghị lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện các dự án đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 804/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án;
Xét Tờ trình số 1419/TTr-BĐHCM ngày 16/6/2022 của Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh về việc trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh – Cam Lộ; văn bản số 1500/BĐHCM- KHTH ngày 25/6/2022 của Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh về việc giải trình, tiếp thu ý kiến về hồ sơ BCNCKT của Dự án; Báo cáo thẩm tra số 34.5/BCTT-CCU, số 34.6/BCTT-CCU ngày 16/6/2022 và số 505/YKTT-CCU ngày 25/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; Báo cáo số 296/KHCN ngày 25/6/2022 của Vụ KHCN thông báo kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở hệ thống giao thông thông minh, hệ thống thu phí của Dự án; kèm theo hồ sơ dự án do tư vấn thiết kế lập tháng 6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục QLXD và CL CTGT tại Báo cáo kết quả thẩm định số 232/CQLXD-QLXD2 ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh – Cam Lộ thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh – Cam Lộ thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025.
2. Người quyết định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng và giải pháp thiết kế chủ yếu.
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông; kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu, đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm quốc phòng – an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
– Điểm đầu (Khoảng Km675+400): Xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
– Điểm cuối (Khoảng Km740+885): Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị (điểm giao với Quốc lộ 9A).
– Tổng chiều dài tuyến: khoảng 65,5km.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe. Đường cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế Vtk=100 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 – 2012. Giai đoạn phân kỳ đầu tư với quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền= 17m; các đoạn nền đường đào sâu tùy theo địa hình, địa chất từng đoạn thiết kế mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe), bề rộng nền đường Bnền= 32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
c) Mặt đường
– Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥196Mpa.
– Các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 155Mpa.
d) Công trình cầu
– Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN 11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 .
– Khổ cầu phù hợp khổ nền đường; Tải trọng thiết kế HL93.
e) Chỗ giao nhau trên đường cao tốc: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu đường cao tốc vượt, cầu đường ngang vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
g) Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả
– Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
– Tần suất thiết kế: Tần suất thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
– Mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.3.3. Công trình phục vụ khai thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
– Hướng tuyến: Lựa chọn trên nguyên tắc bám sát theo hướng tuyến đã được hoạch định trong bước lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Trong đó hướng tuyến được ưu tiên tránh các vị trí khống chế như các cụm đông dân cư, nghĩa trang lớn và các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu khó di dời như di tích lịch sử, cột điện cao thế. Hướng tuyến đảm bảo các yếu tố về kinh tế – kỹ thuật trên cơ sở các số liệu điều tra và khảo sát trong quá trình nghiên cứu dự án và được UBND tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh Quảng Trị, Bộ Quốc phòng và Bộ GTVT thống nhất.
– Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh các khu đông dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,… đảm bảo kinh tế – kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh, các điểm khống chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không yêu cầu tại các vị trí giao cắt với quốc lộ, tỉnh lộ, đường địa phương, tĩnh không đường sắt và tĩnh không thông thuyền, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm thiểu khối lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế – kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
– Mặt cắt ngang giai đoạn phân kỳ đầu tư cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo tối ưu, hiệu quả, kinh tế – kỹ thuật, thuận lợi khi mở rộng giai đoạn hoàn chỉnh (Bnền = 32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới Bmặt = 6×3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn Batt =2×0,75; dải dừng xe khẩn cấp 2×3,0m; Blề = 2×0,75m).
– Quy mô giai đoạn phân kỳ: Chiều rộng nền đường Bnền = 17,0m, trong đó: mặt đường xe chạy Bmặt = 4×3,5m = 14,0m; dải phân cách giữa Bpc = 0,5m; dải an toàn trong Batt = 2×0,5m = 1,0m; dải an toàn ngoài Batn = 2×0,25m = 0,5m; lề đất Blề = 2×0,5m = 1,0m. các đoạn nền đường đào sâu tùy theo địa hình, địa chất từng đoạn nghiên cứu mở rộng mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe), bề rộng nền đường Bnền= 32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
– Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí không liên tục với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom: Bề rộng đường tối thiểu Bnền= 5,0m/Bmặt=3,5m.
c) Đường ngang, đường hoàn trả: Xây dựng phù hợp với đường hiện trạng, bề rộng tương ứng với cấp đường hoặc nâng cấp đảm bảo tối thiểu theo quy mô đường giao thông nông thôn loại B (Bmặt/Bnền = 3,5m/5,0m)
4.4.4. Nền đường
a) Đường cao tốc
– Nền đường đắp
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc. Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu có).
+ Độ dốc mái taluy bên phải (bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp (chiều cao mỗi cấp 6m) giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
– Nền đường đào: Taluy nền đường độ dốc từ 1/0,5 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất; khi chiều sâu đào lớn hơn 8,0m được đào giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 8 – 12m (tùy theo địa chất), giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
– Xử lý nền đất yếu: Áp dụng các giải pháp xử lý nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật, thay đất, trụ đất xi măng hoặc sử dụng các giải pháp thoát nước thẳng đứng và các giải pháp khác đảm bảo kinh tế – kỹ thuật.
b) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng và quy hoạch của địa phương.
4.4.5. Mặt đường
a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa chặt; tầng móng trên bằng các lớp hỗn hợp gia cố nhựa, hỗn hợp gia cố xi măng; tầng móng dưới bằng cấp phối đá dăm đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 196MPa; các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp móng đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 155Mpa.
b) Đường ngang, đường gom, đường hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế chỗ giao nhau a) Nút giao liên thông
Xây dựng 04 nút giao liên thông khác mức, đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mô giai đoạn phân kỳ cũng như giai đoạn hoàn chỉnh.
– Nút giao Quốc lộ 9C: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị; cầu vượt (theo hướng đường ngang vượt qua đường cao tốc) kết hợp với các nhánh nút giao, đường hiện trạng để kết nối tuyến cao tốc với đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 9C.
– Nút giao Quốc lộ 9D: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị; cầu vượt (theo hướng đường ngang vượt qua đường cao tốc) kết hợp với các nhánh nút giao, đường hiện trạng để kết nối tuyến cao tốc với Quốc lộ 9D.
– Nút giao Đường tỉnh 75: Đầu tư xây dựng nút giao dạng Kim cương (thiết kế hoàn chỉnh); cầu vượt (theo hướng đường cao tốc vượt qua đường ngang) kết hợp với các nhánh nút giao, đường hiện trạng để kết nối tuyến cao tốc với đường Hồ Chí Minh và Đường tỉnh 75.
– Nút giao Quốc lộ 9A: Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet; cầu vượt (theo hướng đường ngang vượt qua đường cao tốc) kết hợp với các nhánh nút giao, đường hiện trạng để kết nối tuyến cao tốc với Quốc lộ 9A.
Quy mô các nhánh nút giao đảm bảo nhu cầu vận tải, mỗi chiều kết nối ra/vào với đường cao tốc 01 làn xe.
b) Nút giao trực thông
– Cầu vượt trực thông trên đường ngang: Xây dựng 14 cầu trên các đường ngang vượt qua đường cao tốc (05 cầu thuộc tỉnh Quảng Bình, 09 cầu thuộc tỉnh Quảng Trị); cầu vượt thiết kế đảm bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô hoàn chỉnh.
– Hầm chui dân sinh: Dự kiến bố trí 38 hầm chui trên tuyến (17 vị trí thuộc tỉnh Quảng Bình trong đó vị trí tại Km696+602 kết hợp chui trong mố M1 cầu Nông Trường, 21 vị trí thuộc tỉnh Quảng Trị trong đó vị trí tại Km739+958 kết hợp thoát nước vào mùa mưa); kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, móng trên nền thiên nhiên. Số lượng, vị trí hầm chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.7. Công trình cầu trên tuyến cao tốc: Đầu tư xây dựng 16 cầu trên đường cao tốc (08 cầu thuộc tỉnh Quảng Bình, 08 cầu thuộc tỉnh Quảng Trị). Xây dựng 14 cầu trên các đường ngang vượt qua đường cao tốc (05 cầu thuộc tỉnh Quảng Bình, 09 cầu thuộc tỉnh Quảng Trị).
a) Mặt cắt ngang cầu
– Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng cầu Bcầu=17,5m; gồm 4 làn xe cao tốc 4×3,5m; dải phân cách giữa và dải an toàn 3×0,5m+2×0,5m=2,5m; lan can 2×0,5m=1,0m. Đối với cầu cầu tại nút giao Đường tỉnh 75 (Km727+300) thiết kế cho giai đoạn hoàn chỉnh Bcầu = 32,25m.
– Cầu vượt trực thông: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch.
– Cầu trong nút giao liên thông, cầu trên nhánh giao: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô các nhánh kết nối.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực (dầm bản, dầm I, dầm Super-T và các loại dầm khác).
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng bê tông cốt thép trên hệ móng cọc. Kết cấu móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
(Giải pháp thiết kế cho từng cầu như phụ lục đính kèm)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
– Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng mới hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
– Hệ thống thoát nước dọc: Xây dựng mới hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền, mặt đường.
– Hoàn trả kênh, mương đối với các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường hoàn trả: Xây dựng hệ thống đường gom, hoàn trả đường địa phương dọc hai bên tuyến (không liên tục) với quy mô tối thiểu theo quy mô đường GTNT loại B; kết cấu láng nhựa, bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng. Chiều dài, quy mô, kết cầu đường gom sẽ được tiếp tục xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai thác
a) Hệ thống giao thông thông minh (ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh (bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột).
b) Trạm dừng nghỉ: Dự kiến bố trí 01 trạm dừng nghỉ thuộc Dự án tại khoảng lý trình Km725+500 theo văn bản số 5964/BGTVT-KCHT ngày 14/6/2022 của Bộ GTVT, vị trí được UBND tỉnh Quảng Trị đề nghị tại văn bản số 2610/UBND-KT ngày 09/6/2022. Quy mô, các hạng mục công trình và năng lực cung cấp dịch vụ của trạm dừng nghỉ đáp ứng yêu cầu trạm Loại 1 quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ GTVT. Trong phạm vi dự án, chỉ xác định vị trí, quy mô các trạm dừng nghỉ làm cơ sở cắm cọc giải phóng mặt bằng bàn giao cho địa phương thực hiện GPMB.
4.4.11. Các công trình khác
– Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt thép.
– Công trình phòng hộ: Đối với đoạn thông thường, gia cố bằng trồng cỏ; đối với các đoạn nền đào sâu, đắp cao, đắp trên bãi sông, mái ta luy được gia cố bằng khung bê tông, đá hộc xây,… bảo đảm ổn định công trình.
– Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo vệ dọc theo hai bên tuyến.
– Điện chiếu sáng: Bố trí tại các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế cảnh quan.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng Công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải – CTCP và Công ty CP Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất
– Địa điểm: Huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy thuộc tỉnh Quảng Bình và huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, huyện Cam Lộ thuộc tỉnh Quảng Trị.
– Diện tích đất sử dụng: 598ha, trong đó: Tỉnh Quảng Bình khoảng 330ha; tỉnh Quảng Trị khoảng 268ha.
7. Nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế
– Nhóm dự án: Dự án quan trọng quốc gia.
– Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ, cấp I.
– Thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
– Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
– Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết định số 804/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án.
9. Tổng mức đầu tư, giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 9.919,78 tỷ đồng (Chín nghìn chín trăm mười chín tỷ, bảy trăm tám mươi triệu đồng).
Trong đó:
– Chi phí bồi thường hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm dự phòng) |
: |
2.637,49 |
tỷ đồng |
– Chi phí xây dựng |
: |
6.149,65 |
tỷ đồng |
– Chi phí thiết bị |
: |
5,85 |
tỷ đồng |
– Chi phí quản lý dự án |
: |
37,11 |
tỷ đồng |
– Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
: |
273,45 |
tỷ đồng |
– Chi phí khác |
: |
194,16 |
tỷ đồng |
– Chi phí dự phòng |
: |
622,07 |
tỷ đồng |
10. Tiến độ thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
– Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
– Dự kiến kế hoạch vốn bố trí theo tiến độ thực hiện dự án:
+ Giai đoạn 2021 – 2025: Bố trí 8.074,6 tỷ đồng, trong đó: Năm 2022: 1.846,3 tỷ đồng; năm 2023: 2.532,0 tỷ đồng; năm 2024: 2.048,5 tỷ đồng; năm 2025: 1.647,8 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 – 2027: Bố trí 1.845,1 tỷ đồng, trong đó: Năm 2026: 1.349,1 tỷ đồng; năm 2027: 496 tỷ đồng.
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
– Giải phóng mặt bằng cho quy mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025, Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản số 464/TTg-CN ngày 25/5/2022.
– Phạm vi được xác định theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 598 ha.
– Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 2.637,49 tỷ đồng, trong đó đoạn qua tỉnh Quảng Bình là 1.147,56 tỷ đồng; đoạn qua tỉnh Quảng Trị là 1.489,93 tỷ đồng.
– Tổ chức thực hiện: Tách thành Tiểu dự án giải phóng mặt bằng riêng, do UBND tỉnh Quảng Bình và UBND tỉnh Quảng Trị tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội dung khác
Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm:
– Thực hiện các nội dung nêu tại Báo cáo thẩm định số 232/CQLXD-QLXD2 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
– Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể, chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển khai, hoàn thành Dự án theo Nghị quyết số 43/2022/QH15, Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
– Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
– Tổ chức khảo sát chi tiết, thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
– Đối với công trình cầu: Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải pháp móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế – kỹ thuật.
– Đối với kết cấu mặt đường: Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp kết cấu áo đường.
– Thí nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất, đá đào trong quá trình thi công để xem xét tận dụng tối đa, tiết giảm chi phí đầu tư.
– Quản lý chặt chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
– Thực hiện bảo vệ môi trường theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1298/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
– Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh khẩn trương chỉ đạo các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch – Đầu tư, Đối tác công – tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học công nghệ, Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Bộ trưởng (để b/c); – Thứ trưởng Nguyễn Duy Lâm; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; – Kho bạc Nhà nước TW; – UBND các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị; – Các đơn vị có liên quan (Ban QLDA đường HCM sao gửi); – Lưu: VT, CQLXD (03). |
KT.BỘ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC:
THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH CẦU TRÊN TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ GTVT)
1. Danh sách công trình cầu trên tuyến chính
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Sơ đồ nhịp dự kiến (m) |
Chiều dài dự kiến (m) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu nhip |
I |
Địa phận tỉnh Quảng Bình | |||||
1 |
Cầu Lệ Ninh |
Km679+950 |
18 |
30,1 |
17,5 |
Dầm bản BTCT DƯL lắp ghép |
2 |
Cầu Mỹ Đức 2 |
Km680+430 |
5×33 |
177,3 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
3 |
Cầu Phú Kỳ 2 |
Km682+973 |
39,1+8×40+39,1 |
410,4 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
4 |
Cầu Phú Cường |
Km687+975 |
2×33 |
78,15 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
5 |
Cầu Thác Cóc |
Km692+071 |
8×33 |
276,45 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
6 |
Cầu Nông Trường |
Km696+654 |
3×33 |
116 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
7 |
Cầu An Mã 2 |
Km703+150 |
39,1+9×40+39,1 |
450,4 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
8 |
Cầu An Mã 3 |
Km704+895 |
39,1+3×40+39,1 |
210,4 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
II |
Địa phận tỉnh Quảng Trị | |||||
9 |
Cầu Bến Cát |
Km711+600 |
1×33 |
44,60 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
10 |
Cầu Bến Quan |
Km713+777 |
39,10+2×40+39,10 |
170,40 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
11 |
Cầu Rào Trường |
Km718+462 |
5×33,0 |
171,40 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
12 |
Cầu Vượt suối |
Km721+642 |
3×33,0 |
110,25 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
13 |
Bến Tắt |
Km722+822 |
39,1+3×40+39,1 |
214,40 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
14 |
Cầu vượt nút giao DT75 |
Km727+300 |
8×33 |
270,20 |
32,25 |
Dầm I BTCT DƯL |
15 |
Phú Ân |
Km732+184 |
3×33 |
113,30 |
17,5 |
Dầm I BTCT DƯL |
16 |
Cầu Vĩnh An |
Km739+154 |
24,85+42,5+45 +42,5+39,10 |
214,15 |
17,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
2. Các cầu trong nút giao (Cầu vượt nút giao DT75 đã tính trong hạng mục cầu trong chính tuyến).
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Sơ đồ nhịp dự kiến (m) |
Chiều dài dự kiến (m) |
Bề rộng (m) |
Loại kết cấu nhip |
I |
Địa phận tỉnh Quảng Bình | |||||
1 |
Cầu vượt nút giao QL9C |
Km690+765 |
21,85+40+21,85 |
89,8 |
9,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL Dầm bản BTCT DƯL |
II |
Địa phận tỉnh Quảng Trị | |||||
2 |
Cầu trên nút giao QL9D vượt CT |
Km713+283 |
41,60+45+41,60 |
134,6 |
12,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
3 |
Cầu vượt trong Nút Giao (Km740+363) |
Km740+363 |
39,10+2×40+39,10 |
164,8 |
14,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
4 |
Cầu trên QL9A vượt CT |
Km740+885 |
39,10+3×40+39,10 |
204,6 |
12,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
3. Các cầu vượt trực thông trên đường ngang:
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Sơ đồ nhịp (m) |
Chiều dài dự kiến (m) |
Bề rộng (m) |
Loại kết cấu nhip |
I |
Địa phận tỉnh Quảng Bình | |||||
1 |
Cầu vượt xóm Nam |
Km676+000 |
39,1+3×40 +3×24 |
235,55 |
7,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
2 |
Cầu vượt Km679+274 |
Km679+274 |
39,1+2×40 +39,1 |
163,4 |
9,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
3 |
Cầu vượt Km689+132 |
Km689+132 |
39,1+40 +39,1 |
128,4 |
7,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
4 |
Cầu vượt Km697+525 |
Km697+525 |
39,10+4×40 +39,10 |
248,4 |
9,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
II |
Địa phận tỉnh Quảng Trị | |||||
5 |
Cầu vượt ngang Km714+122 |
Km714+123 |
39,10+3×40 +39,10 |
202,6 |
7,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
6 |
Cầu vượt Hải Thái 1 |
Km729+750 |
38,2 |
52,3 |
7,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
7 |
Cầu vượt Hải Thái 2 |
Km731+015 |
39,10+2×40+39,10 |
167,4 |
7,5 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
8 |
Cầu vượt đường Hồ Chí Minh |
Km734+410 |
40,82+43,4+40,82 |
137,25 |
9,0 |
Dầm Super T BTCT DƯL |
9 |
Cầu vượt ngang Km736+926 |
Km736+926 |
15+42,5+15 |
72,5 |
7,5 |
Dầm bản, Super T BTCT DƯL |
10 |
Cầu vượt Tam Hiệp (giao QL9) |
Km738+658 |
39,10+3×40 +39,10 |
204,6 |
12,0 |
Dầm super T BTCT DƯL |
QUYẾT ĐỊNH 905/QĐ-BGTVT NGÀY 13/07/2022 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN VẠN NINH – CAM LỘ THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC – NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 905/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 13/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |