QUYẾT ĐỊNH 908/QĐ-TTG VỀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/06/2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 908/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 – 2020”;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

Đẩy nhanh tiến độ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.

II. NỘI DUNG

1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục gồm:

– Phụ lục I về Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết năm 2020;

– Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp, thoái vốn theo phương án cụ thể;

– Phụ lục III về Danh mục doanh nghiệp dừng thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 để rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025.

2. Việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty cổ phần Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp chưa được liệt kê tại Quyết định này thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về đề xuất thoái vốn và kết quả thực hiện;

b) Xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn của từng doanh nghiệp liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; trước ngày 31 tháng 7 năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

c) Tổ chức thực hiện việc thoái vốn theo lộ trình đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thoái vốn trước ngày 31 tháng 7 năm 2020 đối với những doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa được liệt kê tại Quyết định này, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo đúng quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 – 2020. Trong giai đoạn đến hết 2020, chưa thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, các doanh nghiệp cấp nước địa phương;

d) Kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này khi điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan;

đ) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo lộ trình được phê duyệt quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi tiếp nhận doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;

e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

2. Bộ Xây dựng:

Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch trong quá trình thoái vốn, đảm bảo hoàn thành thoái vốn theo lộ trình và tỷ lệ vốn nhà nước cần thoái tại các doanh nghiệp phê duyệt tại Quyết định này.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này; xây dựng kế hoạch sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2021 – 2025, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong Quý IV năm 2020.

4. Bộ Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thu từ việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 – 2020.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng 
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, ĐMDN (2b), Trung Anh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trương Hòa Bình

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

TT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ thoái vốn (%/vốn điều lệ)

Tỷ lệ vốn nhà nước còn lại sau khi thoái vốn (%/vốn điều lệ)

I

Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (120 doanh nghiệp)

 

 

 

Bộ Xây dựng – 1 doanh nghiệp

 

 

1

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam – Công ty CP

46,88%

51,00%

 

Bộ Y tế – 1 doanh nghiệp

 

 

2

Tổng công ty Dược Việt Nam – Công ty CP

29,00%

36,00%

 

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu – 8 doanh nghiệp

 

 

3

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu

29,00%

36,00%

4

Công ty CP công trình giao thông

18,24%

36,00%

5

Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa

40,92%

36,00%

6

Công tCao su Thống nhất

15,00%

36,00%

7

Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

58,88%

0,00%

8

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu

67,69%

0,00%

9

Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành

13,36%

36,00%

10

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

30,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Bắc Giang – 9 doanh nghiệp

 

 

11

Công ty CP Giống cây trồng

51,31%

0,00%

12

Công ty CP QL công trình đô thị

21,38%

51,00%

13

Công ty CP Giống chăn nuôi

93,72%

0,00%

14

Công ty CP QL&XD Đường bộ

33,92%

0,00%

15

Công ty CP Sách GK và TB trường học

54,52%

0,00%

16

Công ty CP Hồng Thái

6,33%

0,00%

17

Công ty CP Dược phẩm

6,95%

0,00%

18

Công ty CP TM và DV Hiệp Hòa

28,10%

0,00%

19

Công ty CP Xuất nhập khẩu

5,85%

0,00%

 

UBND tỉnh Bắc Ninh – 1 doanh nghiệp

 

 

20

Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

27,19%

0,00%

 

UBND tỉnh Bình Định – 1 doanh nghiệp

 

 

21

Công ty CP Dược – TTB Y tế Bình Định

13,34%

0,00%

 

UBND tỉnh Bình Phước – 1 doanh nghiệp

 

 

22

Công ty CP Xây dựng Bình Phước

98,98%

0,00%

 

UBND tỉnh Cao Bằng – 3 doanh nghiệp

 

 

23

Công ty CP In Việt Lập Cao Bằng

61,30%

0,00%

24

Công ty CP Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc

44,82%

0,00%

25

Công ty CP Giống và Thức ăn chăn nuôi

84,16%

0,00%

 

UBND tỉnh Đắk Nông – 1 doanh nghiệp

 

 

26

Công ty CP quản lý, sửa chữa đường bộ Đăk Nông

91,07%

0,00%

 

UBND Thành phố Đà Nẵng – 1 doanh nghiệp

 

 

27

Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng

41,96%

0,00%

 

UBND tỉnh Điện Biên – 5 doanh nghiệp

 

 

28

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên

62,54%

0,00%

29

Công tCP In Điện Biên

97,35%

0,00%

30

Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên

37,09%

0,00%

31

Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên

84,78%

0,00%

32

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên

62,45%

0,00%

 

UBND tỉnh Đồng Nai – 1 doanh nghiệp

 

 

33

Tổng Công tCP Phát triển Khu công nghiệp (Công ty mẹ)

63,54%

36,00%

 

UBND tỉnh Đồng Tháp – 1 doanh nghiệp

 

 

34

Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp

41,49%

51,00%

 

UBND tỉnh Hà Giang – 2 doanh nghiệp

 

 

35

Công ty CP Đường bộ I

34,40%

0,00%

36

Công ty CP Đường bộ II

65,98%

0,00%

 

UBND Thành phố Hà Nội – 28 doanh nghiệp

 

 

37

Công ty CP Điện tử Giảng Võ

65,19%

0,00%

38

Công tCP Địa chính HN

54,20%

0,00%

39

Công ty CP Cơ điện công trình

98,89%

0,00%

40

Công ty CP Giầy Thượng Đình

68,67%

0,00%

41

Công ty CP Kim khí Thăng Long

66,05%

0,00%

42

Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

51,04%

0,00%

43

Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội

65,00%

0,00%

44

Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

19,99%

0,00%

45

Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông

25,49%

0,00%

46

Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội

32,03%

0,00%

47

Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

35,09%

0,00%

48

Công ty CP 18-4 Hà Nội

47,48%

0,00%

49

Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm

1,17%

0,00%

50

Công ty CP Hanel

97,93%

0,00%

51

Công ty CP Mai Động

30,00%

0,00%

52

Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

9,24%

0,00%

53

Công ty CP Giầy Thụy Khuê

35,34%

0,00%

54

Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội

37,60%

0,00%

55

Công ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

45,00%

0,00%

56

Công ty CP Thống Nhất Hà Nội

45,00%

0,00%

57

Công ty CP Cơ điện Trần Phú

38,88%

0,00%

58

Công ty CP Sách Hà Nội

37,34%

0,00%

59

Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco

97,50%

0,00%

60

Công tCP Giống gia súc Hà Nội

60,35%

0,00%

61

Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội

45,00%

0,00%

62

Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây

41,72%

0,00%

63

Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội

73,85%

0,00%

64

Công ty CP Đồng Xuân

71,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Hà Tĩnh – 3 doanh nghiệp

 

 

65

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

43,55%

51,00%

66

Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

36,00%

0,00%

67

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh – Công ty CP

32,37%

65,00%

 

UBND tỉnh Hải Dương – 1 doanh nghiệp

 

 

68

Công ty CP Giống cây trồng Hải Dương

49,00%

0,00%

 

UBND Thành phố Hải Phòng – 12 doanh nghiệp

 

 

69

Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng

29,32%

0,00%

70

Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng

3,50%

0,00%

71

Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng

64,50%

0,00%

72

Công ty CP Thiết bị cônnghệ Tiền Phong

10,42%

0,00%

73

Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng

9,93%

0,00%

74

Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng

24,22%

0,00%

75

Công ty CP Thanh niên Hải Phòng

20,00%

0,00%

76

Công tTNHH Thương mại Quốc tế

34,85%

0,00%

77

Công ty CP Bến xe Hải Phòng

13,57%

51,00%

78

Công tCP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

14,00%

51,00%

70

Công ty CP Đường bộ Hải Phòng

14,00%

51,00%

80

Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng

6,52%

51,00%

 

UBND tỉnh Hưng Yên – 1 doanh nghiệp

 

 

81

Công ty CP giống cây trồng Hưng Yên

86,94%

0,00%

 

UBND tỉnh Khánh Hòa – 1 doanh nghiệp

 

 

82

Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang

10,68%

51,00%

 

UBND tỉnh KoTum – 1 doanh nghiệp

 

 

83

Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kon Tum

65,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Lai Châu – 2 doanh nghiệp

 

 

84

Công ty CP môi trường đô thị Lai Châu

29,76%

0,00%

85

Công ty CP thương mại huyện Mường Tè

43,20%

0,00%

 

UBND tỉnh Lâm Đồng – 2 doanh nghiệp

 

 

86

Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt

13,73%

51,00%

87

Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc

10,42%

51,00%

 

UBND tỉnh Lạng Sơn – 2 doanh nghiệp

 

 

88

Công ty CP Chợ Lạng Sơn

35,08%

36,00%

89

Công ty CP quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

37,33%

36,00%

 

UBND tỉnh Lào Cai – 1 doanh nghiệp

 

 

90

Công ty CP Môi trường Đô thị Lào Cai

15,00%

36,00%

 

UBND tỉnh Nam Định – 3 doanh nghiệp

 

 

91

Công ty CP công trình đô thị Nam Định

14,74%

51,00%

92

Công ty CP môi trường Nam Định

15,04%

51,00%

93

Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định

33,03%

0,00%

 

UBND tỉnh Nghệ An – 3 doanh nghiệp

 

 

94

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

45,74%

36,00%

95

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

65,59%

0,00%

96

Công ty CP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

11,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Ninh Bình – 2 doanh nghiệp

 

 

97

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

66,00%

0,00%

98

Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp

66,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Ninh Thuận – 1 doanh nghiệp

 

 

99

Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận

91,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Phú Thọ – 2 doanh nghiệp

 

 

100

Công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ

4,19%

0,00%

101

Công ty CP Môi Trường và Đô Thị Việt Trì

93,25%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Nam – 1 doanh nghiệp

 

 

102

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam

11,93%

51,00%

 

UBND tỉnh Quảng Bình – 1 doanh nghiệp

 

 

103

Công ty CP Du lịch Sài Gòn Quảng Bình

14,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Ngãi – 2 doanh nghiệp

 

 

104

Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi

3,74%

0,00%

105

Công tCP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi

52,76%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Ninh – 3 doanh nghiệp

 

 

106

Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long

86,06%

0,00%

107

Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh

89,62%

0,00%

108

Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh

87,28%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Trị – 2 doanh nghiệp

 

 

109

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

57,33%

0,00%

 

UBND tỉnh Sơn La – 1 doanh nghiệp

 

 

110

Công tCP Môi trường và Đô thị Sơn La

62,64%

36,00%

 

UBND tỉnh Tây Ninh – 1 doanh nghiệp

 

 

111

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

22,74%

0,00%

 

UBND tỉnh Thái Nguyên – 2 doanh nghiệp

 

 

112

Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

37,47%

0,00%

113

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

20,20%

0,00%

 

UBND tỉnh Thanh Hóa – 1 doanh nghiệp

 

 

114

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa

52,45%

0,00%

 

UBND tỉnh Tuyên Quang – 1 doanh nghiệp

 

 

115

Công ty CP chế biến lâm sản Tuyên Quang

50,50%

0,00%

 

UBND tỉnh Vĩnh Long – 1 doanh nghiệp

 

 

116

Công ty CP công trình công cộng Vĩnh Long

44,39%

36,00%

 

UBND tỉnh Vĩnh Phúc – 2 doanh nghiệp

 

 

117

Công ty CP môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

85,46%

0,00%

118

Công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

35,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Yên Bái – 2 doanh nghiệp

 

 

119

Công ty CP xây dựng đường bộ I Yên Bái

30,00%

0,00%

120

Công ty CP xây dựng đường bộ II Yên Bái

30,18%

0,00%

II

Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thoái vốn trước ngày 30/11/2020; không hoàn thành thoái vốn thì hoàn thành chuyển giao về SCIC trước 31/12/2020 (4 doanh nghiệp)

 

 

1

Tổng công ty CP Sông Hồng (Bộ Xây dựng)

49,04%

0,00%

2

Tổng công ty Xây dựng Hà Nội – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,80%

0,00%

3

Tổng công ty Xây dựng số 1 – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

40,53%

0,00%

4

Tổng công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng)

36,00%

0,00%

III

Doanh nghiệp chuyển giao về SCIC để thực hiện thoái vốn, hoàn thành chuyển giao trước 31/8/2020 (14 doanh nghiệp)

 

 

1

Tổng công ty CP xâdựng công nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

82,75%

0,00%

2

Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)

60,17%

0,00%

3

Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương)

23,00%

0,00%

4

Tổng công ty Rượu – Bia – Nước giải khát Sài Gòn (Bộ Công Thương)

36,00%

0,00%

5

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

98,31%

0,00%

6

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

98,16%

0,00%

7

Công tCP Phim Giải Phóng (Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch)

99,71%

0,00%

8

Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

10,01%

0,00%

9

Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

32,47%

0,00%

10

Tổng công ty Cơ khí xây dựng – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,76%

0,00%

11

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

87,32%

0,00%

12

Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

40,08%

0,00%

13

Tổng công ty Sông Đà – CTCP (Bộ Xây dựng)

99,79%

0,00%

14

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,16%

0,00%

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP, THOÁI VỐN THEO PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

TT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

1

Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

75,86%

2

Tng cônty Hàng không Việt Nam – Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

86,16%

3

Tổng công tMay động lực và máy Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

88,47%

4

Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp – Công ty CP (Bộ Công Thương)

99,54%

5

Công ty CP Đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng (Bộ Công Thương)

18,43%

6

Tổng công ty Viglacera – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

38,58%

7

Tổng công ty Xây dựng đường thủy – Công ty CP (Bộ Giao thông Vận tải)

36,62%

8

Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

30,00%

9

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

28,85%

10

Công ty Cổ phần Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

51,32%

11

Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

10,00%

12

Công ty cổ phần Khách sạn du lịch Thắng Lợi (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

19,42%

13

Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc (UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

32,00%

14

Công tCP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

27,00%

15

Công tcổ phần Xuất nhập khẩu Côn Sơn (UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

40,00%

16

Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (UBND Thành phố Hải Phòng)

90,47%

17

Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

38,57%

18

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

91,29%

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DỪNG THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 ĐỂ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, THOÁI VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

I

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp nước chưa thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (54 doanh nghiệp)

Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

1

Công ty CP Điện nước An Gian(UBND tỉnh An Giang)

87,72%

2

Công ty CP Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

36,00%

3

Cty CP Nước sạch Bắc Giang (UBND tỉnh Bắc Ninh)

51,00%

4

Công ty CP cấp thoát nước Bắc Kạn (UBND tỉnh Bắc Kạn)

36,00%

5

Công ty CP Cấp thoát nước Bến Tre (UBND tỉnh Bến Tre)

64,00%

6

Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

51,00%

7

Công tcổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận (UBND tnh Bình Thuận)

36,00%

8

Công ty CP Cấp nước Cà Mau (UBND tỉnh Cà Mau)

71,49%

9

Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2 (UBND Thành phố Cần Thơ)

49,00%

10

Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ (UBND Thành phố Cần Thơ)

64,00%

11

Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng (UBND Thành phố Đà Nẵng)

60,08%

12

Công ty CP Cấp nước Điện Biên (UBND tỉnh Điện Biên)

99,41%

13

Công tCP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp)

85,06%

14

CtCP cấp thoát nước (UBND tỉnh Hà Giang)

36,00%

15

Công tCP Cấp nước Sơn Tây (UBND Thành phố Hà Nội)

95,59%

16

Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh)

95,76%

17

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương (UBND tỉnh Hải Dương)

65,00%

18

Công ty CP Cấp nước Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

80,58%

19

Công ty CP cấp thoát nước – công trình đô thị Hậu Giang (UBND tỉnh Hậu Giang)

46,33%

20

Công tCP Nước sạch Hòa Bình (UBND tnh Hòa Bình)

40,00%

21

Công tCP Cấp thoát nước Khánh Hòa (UBND tỉnh Khánh Hòa)

51,00%

22

Cty CP nước sạch Lai Châu (UBND tỉnh Lai Châu)

97,91%

23

Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc (UBND tỉnh Lâm Đồng)

92,30%

24

Công ty CP cấp thoát nước Lạng Sơn (UBND tỉnh Lạng Sơn)

51,00%

25

Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (UBND tỉnh Lào Cai)

91,84%

26

Công ty CP Cấp thoát nước Long An (UBND tnh Long An)

60,00%

27

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức (UBND tỉnh Long An)

87,15%

28

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng (UBND tỉnh Long An)

90,82%

29

Công ty CP Cấp thoát nước và môi trường Kiến Tường (UBND tỉnh Long An)

88,22%

30

Công ty cổ phần cấp nước Nam Đnh (UBND tnh Nam Định)

49,50%

31

Công ty CP Cấp nước Diễn Châu (UBND tỉnh Nghệ An)

92,17%

32

Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu (UBND tỉnh Nghệ An)

87,52%

33

Công ty CP Cấp nước Thái Hòa (UBND tỉnh Nghệ An)

98,21%

34

Công tCP Cấp nước Nghệ An (UBND tnh Nghệ An)

38,05%

35

Công ty CP nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình (UBND tỉnh Ninh Bình)

92,88%

36

Công ty CP Cấp nước – Ninh Thuận (UBND tỉnh Ninh Thuận)

52,06%

37

Công ty CP Cấp thoát nước Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

38,39%

38

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

51,00%

39

Công ty CP Cấp thoánước và Xây dựng Quảng Ngãi (UBND tỉnh Quảng Ngãi)

23,35%

40

Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh (UBND tỉnh Quảng Ninh)

96,16%

41

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị (UBND tỉnh Quảng Trị)

51,00%

42

Cty CP cấp nước Sơn La (UBND tỉnh Sơn La)

20,00%

43

Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh (UBND tỉnh Tây Ninh)

35,00%

44

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình (UBND tỉnh Thái Bình)

70,00%

45

Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái Nguyên)

42,27%

46

Công tCP Cấp nước Thanh Hóa (UBND tỉnh Thanh Hóa)

63,62%

47

Công tCP Cấp nước Thừa Thiên Huế (UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

70,01%

48

Công ty CP Cấp thoát nước Tuyên Quang

68,00%

49

Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long (UBND tỉnh Vĩnh Long)

51,00%

50

Công ty CP nước sạch Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

96,59%

51

Công ty CP cấp thoát nưc số Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

96,75%

52

Công ty CP cấp nước Yên Bái (UBND tỉnh Yên Bái)

96,98%

53

Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

46,78%

54

Công ty CP cấp nước Bạc Liêu (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

98,65%

II

Doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực khác (15 doanh nghiệp)

 

1

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – Công tCP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

95,40%

2

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Đài Phát thanh Việt Nam)

25,00%

3

Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) (Đài Truyền hình Việt Nam)

50,00%

4

Công ty CP thuốc lá và thực phẩm (UBND tỉnh Bắc Giang)

45,02%

5

Công ty CP Khoáng sản Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

25,00%

6

Công ty CP Đô thị Tân An (UBND tỉnh Long An)

60,00%

7

Công ty CP Công trình đô thị Cần Đước (UBND tỉnh Long An)

60,07%

8

Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa (UBND tỉnh Long An)

47,29%

9

Công ty CP xử lý chất thải Phú Thọ (UBND tỉnh Phú Thọ)

93,60%

10

Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

75,00%

11

Công ty CP Môi trường và Phát trin đô thị Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

81,49%

12

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

59,59%

13

Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà (UBND tnh Quảng Trị)

55,36%

14

Công tCP Công trình đô thị Gò Công (UBND tỉnh Tiền Giang)

51,00%

15

Công ty CP qun lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

75,48%

QUYẾT ĐỊNH 908/QĐ-TTG VỀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 908/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 29/06/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo 08/07/2020
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Ngày ban hành 29/06/2020
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản