QUYẾT ĐỊNH 9511/QĐ-BCT NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/11/2014

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 9511/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2014.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
– Sở Công Thương các tỉnh;
– Lưu: VT, PC, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hồ Thị Kim Thoa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 9511/QĐ-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện

An toàn điện

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi người lao động làm việc

2

Cấp lại thẻ an toàn điện

An toàn điện

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi người lao động làm việc

3

Huấn luyện và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện

An toàn điện

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi người lao động làm việc

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

1. Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện

– Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện theo quy định về Sở Công Thương.

– Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện.

– Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp mới thẻ an toàn điện cho người lao động.

– Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

– 02 ảnh (2×3)cm.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Kể từ khi cấp tới khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

– Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;

– Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP MỚI THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………, ngày …… tháng…… năm 20…

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… tổ chức huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

Thông tin liên hệ:

– Tên tổ chức, đơn vị: …..

– Địa chỉ: …..

– Điện thoại: ….    ; Fax: ….

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Cấp lại thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện:

– Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện đến Sở Công Thương.

– Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ.

– Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động.

– Trường hợp từ chối cấp lại thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

– 02 ảnh (2×3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Kể từ khi cấp mới tới khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

– Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực ;

– Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa danh, ngày    tháng     năm 20 

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Bậc an toàn điện hiện tại

Lý do cấp lại/số thẻ cũ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Thông tin liên hệ:

– Tên tổ chức, đơn vị: …

– Địa chỉ: …

– Điện thoại: …    ; Fax: …

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện:

– Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện theo quy định về Sở Công Thương.

– Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ.

– Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức, thời gian kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện và kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động.

– Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

– 02 ảnh (2×3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Từ khi được cấp đến khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

– Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;

– Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa danh, ngày    tháng     năm 20 

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Bậc an toàn điện hiện tại

Bậc an toàn điện mới

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Thông tin liên hệ:

– Tên tổ chức, đơn vị: …

– Địa chỉ: …

– Điện thoại: …    ; Fax: …

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

QUYẾT ĐỊNH 9511/QĐ-BCT NĂM 2014 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Số, ký hiệu văn bản 9511/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 18/11/2014
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 23/10/2014
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản