THÔNG TƯ 03/2009/TT-BNV HƯỚNG DẪN VỀ TÊN GỌI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN VÀ BIỂN TÊN CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG NƠI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ TÊN GỌI VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN VÀ BIỂN TÊN CƠ QUAN UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG NƠI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khoá XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan Uỷ ban nhân dân huyện, quận phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tại các tỉnh Lào Cai, Vĩnh Phúc, Nam Định, Quảng Trị, Phú Yên, Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
Đối với các huyện, quận ở những nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân thì không tổ chức Hội đồng nhân dân, nên trước đây tên gọi là Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, nay thống nhất gọi là “Văn phòng Uỷ ban nhân dân”. Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng này do Uỷ ban nhân dân huyện, quận quy định theo hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1.
Điều 3. Biển tên Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
ở những nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân nêu trên, nay không còn tổ chức Hội đồng nhân dân, nên không còn biển tên cơ quan Hội đồng nhân dân.
Theo quy định tại Điều 1 Quy chế Văn hoá công sở tại cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; khoản 1 Mục I Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 7 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước thì phạm vi và đối tượng điều chỉnh biển tên cơ quan hành chính nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp. Vì vậy, đối với Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường ở những nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân nêu trên, biển tên cơ quan thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2008/TT-BNV, chỉ thể hiện là Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thí điểm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Điều 1 báo cáo về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG Trần Văn Tuấn |
THÔNG TƯ 03/2009/TT-BNV HƯỚNG DẪN VỀ TÊN GỌI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN VÀ BIỂN TÊN CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG NƠI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 03/2009/TT-BNV | Ngày hiệu lực | 29/04/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 20/05/2009 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 29/04/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nội vụ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |