THÔNG TƯ 03/2018/TT-BCT QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC ĐIỀU HÀNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG MUỐI, TRỨNG GIA CẦM NĂM 2018 DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC ĐIỀU HÀNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG MUỐI, TRỨNG GIA CẦM NĂM 2018
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quácảnh hàng hóa với nước ngoài;
Sau khi trao đổi với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2018.
Điều 1. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2018
TT |
Mã số hàng hóa |
Tên hàng |
Đơnvị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
0407.21.00 và 0407.90.10 | Trứng gà |
tá |
52.553 |
Trứng thương phẩm không có phôi |
0407.29.10 và 0407.90.20 | Trứng vịt, ngan | ||||
0407.29.90 và 0407.90.90 | Loại khác | ||||
2 |
2501 | Muối |
tấn |
110.000 |
|
Điều 2. Nguyên tắc điều hành
1. Nguyên tắc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Việc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài cho đến khi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Quản lý Ngoại thương thay thế các văn bản nói trên có hiệu lực.
2. Đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Mặt hàng muối: hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối được phân giao cho thương nhân trực tiếp sử dụng làm nguyên liệu sản xuất hóa chất và làm nguyên liệu sản xuất thuốc, sản phẩm y tế.
Mặt hàng trứng gia cầm: hạn ngạch thuế quan nhập khẩu trứng gia cầm được phân giao cho thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu.
3. Thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối
Thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối thực hiện theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để không ảnh hưởng đến việc tiêu thụ muối sản xuất trong nước.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Tổng Bí Thư; – Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; – Viện KSND tối cao; – Tòa án ND tối cao; – Cơ quan TW của các Đoàn thể; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); – Kiểm toán Nhà nước; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Công Thương; – Các Sở Công Thương; – Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc; – Lưu: VT, XNK. |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
THÔNG TƯ 03/2018/TT-BCT QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC ĐIỀU HÀNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG MUỐI, TRỨNG GIA CẦM NĂM 2018 DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 03/2018/TT-BCT | Ngày hiệu lực | 14/05/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 30/04/2018 |
Lĩnh vực |
Xuất nhập khẩu |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |