THÔNG TƯ 04/2017/TT-BNNPTNT DANH MỤC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/04/2017

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 04/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017.

Điều 3. Thông tư này thay thế Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT , ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– VP Quốc hội;
– VP Chính phủ, Website Chính phủ; Công báo;
– Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
– Tổng cục Hải quan;
– UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;
– Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
– Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
– Lưu: VP Bộ, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

 

DANH MỤC

CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2017/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên xác định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:

a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây được sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

a. Dịch chiết:

Bất kỳ cơ chất nào có được trực tiếp từ nguyên liệu thực vật bằng các tác động vật lý hoặc hoá học liên quan đến quá trình chế biến sản xuất. Một dịch chiết có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, mảnh vụn tinh hoặc thô), bán lỏng (ví dụ như thể dẻo, nhầy) hoặc chất lỏng (ví dụ như dung dịch, chất hoà tan, dầu, và dầu ép).

b. Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói phục vụ bán lẻ:

Các sản phẩm, được vận chuyển đơn lẻ hoặc với số lượng lớn, không cần chế biến thêm, đã được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc phục vụ cho bán lẻ ở công đoạn phù hợp để được bán hoặc được sử dụng bởi người mua.

c. Bột:

Khô, rắn ở dạng tinh hoặc thô;

d. Dăm gỗ:

Gỗ được băm thành mảnh nhỏ.

9. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

10. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.

11. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

12. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…

 

PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS

(MAMMALS)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương
Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)    
Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò
Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi    
  Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu barbary  
    Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)
     
Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám    
    Boselaphus tragocamelus/ Nilgai/ (Pakistan)
    Bubalus arnee/ Water buffaloTrâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis)
Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ    
Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines    
Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi    
  Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng  
  Capra caucasica / West Caucasian TurSơn dương tây caucasus  
Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan    
    Capra hircus aegagrus/ goat/ dê (trừ mẫu vật dê nhà) (Pakistan)
    Capra sibirica/ Siberian ibex/Linh dương siberi (Pakistan)
Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc    
Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ    
Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục    
Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya    
  Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương tây châu phi brooke  
  Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi  
Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc    
  Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi  
  Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng  
  Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn  
  Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi  
    Gazella bennettii/ Indian gazelles/ Linh dương ấn độ (Pakistan)
Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)    
    Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)
Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ    
Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn    
  Kobus leche/ Lechwe/ Linh dương đồng cỏ phương nam  
Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu    
Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài    
Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya    
Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc    
Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc    
Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác    
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập    
  Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)  
Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya    
Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau    
  Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)  
Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải    
  Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)  
Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ    
Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng    
  Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh  
    Pseudois nayaur/ Bharal/ Cừu Bharal (Pakistan)
Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la    
  Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn  
  Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga  
  Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên  
    Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
  Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco  
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)    
  Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina (quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan); Chile (quần thể khu vực Primera); Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể) các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]1  
Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines    
Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia    
    Axis porcinus/ Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phụ loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)
Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ    
Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ    
  Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á  
    Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)
Cervus elaphus hanglu/ Kashmir stag/ Nai kashmir    
Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư    
Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus nam mỹ    
    Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)
Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen    
Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn    
    Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ    
  Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ  
Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê    
Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha    
Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong    
Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
  Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn  
  Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn  
Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
  Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)  
Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn
Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru    
Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng    
Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola    
Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean    
Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ    
Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
  Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục)  
Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn    
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
AiluridaeRed panda/ Họ Gấu trúc
Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ    
Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó
    Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu Á (Ấn Độ)
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo)    
  Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris và Canis lupus dingo)  
  Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua  
  Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ  
  Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ  
  Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ  
  Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ  
  Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ  
  Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa  
Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm    
    Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)
  Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan  
    Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)
    Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)
    Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)
  Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi  
Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca
  Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê-rô  
  Eupleres goudotii/ Slender falanouc/ Cáo đuôi nhỏ mangut  
  Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na  
Felidae/ Cats/ Họ Mèo
  Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo [Trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Đối với sư tử Panthera leo (quần thể châu phi): hạn ngạch xuất khẩu cho buôn bán thương mại bằng không đối với xương, mẩu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm với xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng từ nguồn sinh sản nhân tạo của Nam Phi được thiết lập trên cơ sở trao đổi giữa Nam Phi và Ban thư ký CITES].  
Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước)    
Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Catopuma temminckii/ Asian golden cat/

Beo lửa

   
Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen    
Leopardus geoffroyi/ Geoffroy’s cat/ Mèo rừng nam mỹ    
Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes    
Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ    
Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ    
Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay    
Lynx pardinus/ Iberian Lynx/ Linh miêu iberian    
Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm    
Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử ấn độ    
Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ    
Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai    
Panthera tigris/ Tiger/ Hổ    
Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm    
Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn Độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt    
Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ    
Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu Mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết    
Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn
    Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ)
    Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)
    Herpestes javanicus/ Small Asian Mongoose/ Cầy lỏn (Pakistan)
    Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)
    Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)
    Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (Ấn Độ)
    Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ)
Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu
    Hyaena hyaenaStriped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)
    Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ
  Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ  
Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn
Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá    
  Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển    
Lontra felina/ Sea cat/ Mèo biển    
Lontra longicaudis/ Long-tailed otter/ Rái cá nam mỹ    
Lontra provocax/ Southern river otter/ Rái cá sông nam mỹ    
Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường    
Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản    
Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ    
Mustelinae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn
    Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)
    Galictis vittata/ Grison/ Chồn mác nam mỹ (Costa Rica)
    Martes flavigula/ Yellow-throated marten/ Chồn vàng (Ấn Độ)
    Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)
    Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)
    Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)
    Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)
    Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn Độ)
    Mustela kathiah/ Yellow-bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)
Mustela nigripes/ Black-footed ferret/ Linh liêu chân đen    
    Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (Ấn Độ)
Odobenidae/ Walrus/ Họ hải mã
    Odobenus rosmarus/ WalrusHải mã (Canada)
Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển
  Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm    
Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu    
  Mirounga leonina/ Southern elephant seal/ Hải cẩu lớn phương nam  
Monachus spp.Monks seals/ Các loài Hải cẩu nhỏ giống Monachus    
Procyonidae/ Coatis, kinkajou, olingos/ Họ Gấu nam mỹ
    Bassaricyon gabbii/ Bushy-tailed olingo/ Gấu đuôi bờm (Costa Rica)
    Bassariscus sumichrasti/ Central American ring-tailed cat/ Gấu trung mỹ (Costa Rica)
    Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)
    Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)
    Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)
Ursidae/ Bears, giant panda/ Họ Gấu
  Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc    
Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó    
Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười    
Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt    
Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)    
Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu himalaya    
Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa    
Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy
    Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn Độ)
    Civettictis civetta/ African civetCầy giông châu phi (Botswana)
  Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá  
  Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc  
    Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)
    Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn Độ)
    Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)
  Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc  
Prionodon pardicolor/ Spotted linsang/ Cầy gấm    
    Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)
    Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (Ấn Độ)
    Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)
CETACEA/ Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI
  CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ quần thể cá heo mũi chai Tursiops truncatus Biển Đen được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại).  
Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò    
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba    
Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)    
Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke    
Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei    
Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde    
Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh    
Balaenoptera omurai/ Omura’s whale/ Cá voi omura    
Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng    
Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù    
Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ
Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á    
Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vểnh châu úc    
Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài Cá heo trắng    
Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài cá heo lưng gù    
Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ Cá voi xám
Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám    
Iniidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử    
Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nhỏ
Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ    
Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo
Neophocaena asiaeorientalis/ Finless porpoise/ Cá heo không vây    
Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng    
Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo california    
Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ
Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang    
Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài Cá heo giống Platanista    
Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ cá voi mũi khoằm
Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài cá voi mũi khoằm    
Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài cá heo mũi chai    
CHIROPTERA/BATS/BỘ DƠI
Phyllostomidae/ Broad-nosed bat/ Họ Dơi lá mũi
    Platyrrhinus lineatus/ White -line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)
Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ Dơi ăn quả
  Acerodon spp./ Các loài dơi quả (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe    
  Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa (trừ loài Pteropus brunneus/ Dusky flying-fox/ Dơi ngựa xám và các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su    
Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản    
Pteropus mariannus/ Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana    
Pteropus molossinus/ Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon    
Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả palau    
Pteropus pilosus/ Palau flying fox/ Dơi ngựa palau    
Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô    
Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga    
Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê    
Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap    
CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI
Dasypodidae/Armadillos/ Họ Thú có mai
    Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/ Thú có mai năm ngón (Costa Rica)
    Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
  Chaetophractus nationi/Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)  
Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ    
DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI
Dasyuridae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi
Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi bông    
Sminthopsis psammophila/ Long tailed marsupial-mouse/ Chuột túi đuôi dài    
DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT MARSUPIALS/ BỘ HAI RĂNG CỬA
Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru
  Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây  
  Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen  
Lagorchestes hirsutus/ Western hare-wallaby/ Kangaru chân to    
Lagostrophus fasciatus/ Banded hare-wallaby/ Kangaru chân to sọc    
Onychogalea fraenata/ Bridled nail-tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt    
Phalangeridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi
  Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc  
  Phalanger mimicusSouthern common cuscus/ Cáo túi nam úc  
  Phalanger orientalis/ Grey cuscus/ Cáo túi xám  
  Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo  
  Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm  
  Spilocuscus papuensisWaigeou cuscus/ Cáo túi papua  
Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi
Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Chuột túi nhỏ    
Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ Gấu túi châu úc
Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy-nosed wombat/ Gấu túi queenland    
LAGOMORPHA/ BỘ THỎ
Leporidae/ Hispid hare, volcano rabbit/ Họ Thỏ
Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ    
Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico    
MONOTREMATA/BỘ THÚ HUYỆT
Tachyglossidae/ Echidnas, spiny ant-eaters/ Họ Thú mỏ vịt
  Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú ăn kiến  
PERAMELEMORPHIA/PARAMELLEMORS/BỘ CHUỘT LỢN
Peramelidae/ Bandicoots echymiperas/ Họ chuột lợn
Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài    
Thylacomyidae/ Bilbies/ Họ Chuột lợn thỏ
Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc    
PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa
Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)    
Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn grevy    

 

  Equus hemionus/ Wild assLừa hoang (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)  
Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ    
Equus hemionus khur/ Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ    
  Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang  
Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski    
  Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang hartman  
  Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi  
Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác
Rhinocerotidae spp./ RhinocerosesCác loài tê giác (trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)    
  Ceratotherium simum simum/

Southern white rhinoceros/ tê giác trắng (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I. Mẫu vật chỉ được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục II khi buôn bán quốc tế đối với mẫu vật sống hoặc các chiến lợi phẩm sau săn bắn đến các địa điểm được chấp nhận và có giấy phép CITES theo quy định. Tất cả các mẫu vật khác kể cả các mẫu vật thuộc các quần thể của Nam Phi và Swaziland mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I).

 
Tapiridae/ Tapirs/ Họ heo vòi
Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)    
  Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ  
PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ
Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê
  Manis spp./ Các loài tê tê giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Manis crassicaudata / Indian pangolin/ Tê tê ấn độ    
Manis culionensis / Palawan pangolin/ Tê tê palawan    
Manis gigantea / Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ    
Manis javanica / Javan pangolin/ Tê tê Java    
Manis pentadactyla / Chinese pangolin/ Tê tê vàng    
Manis temminckii / Ground pangolin/ Tê tê đất    
Manis tetradactyla / Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài    
Manis tricuspis / Tree pangolin/ Tê tê cây bụng trắng    
PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG
Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười
  Bradypus pygmaeus/ pygmy three-toed sloth/ Lười ba ngón lùn  
  Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón  
Megalonychidae/ Two-toed sloth/ Họ Lười nhỏ
    Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai ngón (Costa Rica)
Myrmecophagidae/American anteaters/ Họ thú ăn kiến
  Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn  
    Tamandua mexicana/ Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)
PRIMATES/APES, MONKEYS/BỘ LINH TRƯỞNG
  PRIMATES spp./ Các loài Linh trưởng (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Atelidae/ Howler and prehensile-tailed monkeys/ Họ Khỉ rú và khỉ đuôi
Alouatta coibensis/ Coiba Island Howling Monkey/ Khỉ rú coiben    
Alouatta palliata/ Manted Howler/ Khỉ rú pa-li    
Alouatta pigra/ Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ    
Ateles geoffroyi frontatus/ Black browed spider monkey/ Khỉ nhện nicaragua    
Ateles geoffroyi panamensis/ Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama    
Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt    
Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc    
Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông    
Cebidae/New World monkeys/ Họ Khỉ mũ
Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi    
Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng    
Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng    
Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Khỉ đuôi sóc sư tử    
Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ    
Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông    
Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng    
Saguinus martinsi/ Martins’s tamarin/ Khỉ sóc đen    
Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Khỉ sóc đầu trắng    
Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ    
Cercopithecidae/ Old World monkeys/ Họ Khỉ
Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm    
Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Khỉ cổ bạc    
Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Khỉ tây phi    
Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/ Khỉ đuôi sư tử    
Macaca sylvanusBarbary macaque/ Khỉ barbary    
Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi    
Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó    
Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia    
Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi    
Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi    
Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/Voọc men-ta    
Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá    
Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch    
Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmir    
Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey langur/ Voọc xám đồng bằng    
Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám    
Semnopithecus hector/ Tarai greylangur/ Voọc xám tarai    
Semnopithecus hypoleucos/ Black-footed gray langur/ Voọc xám chân đen    
Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu    
Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu nepal    
Simias concolor/ Simakobou/ Voọc sima    
Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng    
Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á    
Trachypithecus shortridgei/ Shortridge’s langur/ Voọc sotri    
Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ Khỉ cáo nhỏ
Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài khỉ cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae    
Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ Mắt trố
Daubentonia Madagascariensis/ Aye-aye/ Khỉ mắt trố Madagasca    
Hominidae/ Chimpanzees, gorilla, orang-utan/ Họ Người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi
Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nhỏ    
Gorilla gorilla/ Gorilla/ Tinh tinh    
Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài Tinh tinh    
Pongo abelii/ Sumatran orangutan/ Đười ươi    
Pongo pygmaeus/ Orang-utan/ Đười ươi nhỏ    
Hylobatidae/ Gibbons/ Họ Vượn
Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài vượn thuộc họ Hylobatidae    
Indriidae/Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt
Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài vượn lông mượt thuộc họ Indriidae    
Lemuridae/ Large lemurs/ Họ Vượn cáo
Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài vượn cáo thuộc họ Lemuridae    
Lepilemuridae/Sportive lemurs/ Họ Vượn cáo nhảy
Lepimuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài vượn cáo nhảy thuộc họ Lepilemuridae    
Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi
Nycticebus spp./ Các loài Culi    
Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc
Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài Khỉ đầu trọc    
Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng    
PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI
Elephantidae/ Elephants/ Họ Voi
Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á    
Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (trừ các quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải 2)    
  Loxodonta africana 2/ Africa elephant/ Voi châu phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các mẫu vật của các quần thể khác, mẫu vật không đáp ứng điều kiện tại chú giải số 2 thì được quy định tại Phụ lục I)  
RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM
Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ
Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Cuniculidae/ Paca/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ
    Cuniculus paca/ Lowland paca/ Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)
Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang
    Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)
Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ
    Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)
    Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)
Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột
Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi    
Pseudomys fieldi praeconis/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi    
Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước giả    
Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày    
Sciuridae/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây
Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico    
    Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)
    Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)
  Ratufa spp./ Giant squirrels/ Sóc lớn  
    Sciurus deppei/ Deppe’s squirrel/ Sóc đê-pe (Costa Rica)
SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG
  SCANDENTIA spp./Tree shrews/ Các loài Đồi  
SIRENIA/ SEA COWS/ BỘ BÒ BIỂN
Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển
Dugong dugon/ Dugong/ Bò biển    
Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển
Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển amazon    
Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ    
Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi    

II. LỚP CHIM/CLASS AVES

(BIRDS)

 
ANSERIFORMES/BỘ NGỖNG
Anatidae / Ducks, geese, swans, etc./ Họ Vịt
Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo Auckland    
  Anas bernieri/ Mòng két Madagasca  
Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu    
  Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng két baican  
Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan    
Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel    
Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng    
Branta canadensis leucopareia/ Alcutian (Canada) goose/ Ngỗng canada    
  Branta ruficollisRed-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ  
Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai    
    Cairina moschata/ Muscovy duck/ Vịt muscovy (Honduras)
  Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba  
  Cygnus melanocoryphus/ Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen  
  Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ  
    Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling –duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)
    Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)
  Oxyura leucocephala/ White -headed duck/ Vịt đầu trắng  
Rhodonessa caryophyllacea/ Pink-headed duck/ Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt chủng)    
  Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược  
APODIFORMES/ BỘ YẾN
Trochilidae/ Humming birds/ Họ Chim ruồi
  Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định ở Phụ lục I)  
Glaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Chim ruồi mỏ quăm    
CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ
Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin
    Burhinus bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá mê-xi-cô (Guatemala)
Laridae/ Gull/ Họ Mòng bể
Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể relic    
Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ
Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo    
Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé    
Tringa guttifer/ Nordmann’s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng    
CICONIIFORMES/ BỘ HẠC
Balaenicipitidae/Shoebill, whale-headed stork/ Họ Cò mỏ dày
  Balaeniceps rex/ Shoebill/ Cò mỏ dày  
Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc
Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản    
  Ciconia nigra/ Black stock/ Hạc đen  
Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới    
Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám    
Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Sếu
  Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Sếu  
Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm
  Eudocimus ruber/ Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ  
  Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)  
Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)    
Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản    
  Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á  
COLUMBIFORMES/BỘ BỒ CÂU
Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu
Caloenas nicobaricaNicobar pigeon/ Bồ câu nicoba    
Ducula mindorensis/ Mindoro imperial-pigeon/ Bồ câu mindoro    
  Gallicolumba luzonica/ Bleeding-heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ  
  Goura spp./ All crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện  
    Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)
CORACIIFORMES/ BỘ SẢ
Bucerotidae/ Hornbills/ Họ Hồng hoàng
  Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Aceros nipalensis/ Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung    
  Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng  
  Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Cao cát  
  Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng giống Berenicornis  
  Buceros spp./ Rhinoceros (Giant) hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)  
Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng    
  Penelopides spp.Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng giống Penelopidess  
Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hồng hoàng đội mũ    
  Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi    
CUCULIFORMES/ BỘ CU CU
Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco
  Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco  
FALCONIFORMES/Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT
  FALCONIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cắt (trừ loài Caracara lutosa và các loài thuộc họ Cathartidae không nằm trong các Phụ lục và các loài quy định tại Phụ lục I và III)  
Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng
Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert    
Aquila heliaca/ Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu    
Chondrohierax uncinatus wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong    
Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng    
Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy    
Pithecophaga jefferyi/ Great philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn philippines (ăn khỉ)    
Cathartidae/ New World vultures/ Họ Kền kền
Gymnogyps Californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ    
    Sarcoramphus papa/ King vulture/ Kền kền tuyết (Honduras)
Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền Andean    
Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt
Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt seychelle    
Falco jugger/ Laggar falcon/ Cắt ấn độ    
Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ Cắt Madagasca (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles)    
Falco pelegrinoides/ Barbary falcon/ Cắt barbary    
Falco peregrinusPergerine falcon/ Cắt lớn    
Falco punctatusMauritius Kestrel/ Cắt maurit    
Falco rusticolus/ Gyr falcon/ Cắt gyr    
GALLIFORMES/ BỘ GÀ
Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà
    Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)
Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ    
    Crax daubentoni/ Yellow-knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)
    Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)
    Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala, Honduras)
Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu    
Oreophasis derbianus/ Horned guan/ Gà mào sừng    
    Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)
    Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow/ Gà mào (Colombia)
Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan    
    Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)
    Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan/ Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)
Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan    
Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan    
Megapodiidae/ Megapodes/ scrubfowl/ Họ Gà Maleo
Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo    
Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/ Họ Trĩ
  Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut  
Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali    
Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng    
Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng    
Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu    
  Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat  
  Ithaginis cruentus/ Blood pheasant/ Gà lôi cruen  
Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalaya    
Lophophorus lhuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc    
Lophophorus sclateri/ Sclater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào    
Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng    
    Lophura leucomelanos/ Kalij pheasant/ Gà lôi kalij (Pakistan)
Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi swinhoe    
    Meleagris ocellata/ Ocelated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)
    Pavo cristatusIndian Peafowl/ công ấn độ (Pakistan)
  Pavo muticus/ Green peafowl/ Công  
  Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng  
  Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ  
  Polyplectron malacense/ Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan  
Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon    
  Polyplectron schleiermacheri/ Bornean peacock-pheasant/ Gà tiền bornean  
    Pucrasia macrolopha/ Koklass Pheasant/ Trĩ koklass (Pakistan)
Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao    
Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot    
Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume    
Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado    
Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi caspi    
Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng    
Tragopan blythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth    
Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot    
Tragopan melanocephalus/ Western tragopan/ Gà lôi tây á    
    Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)
  Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn Attwae  
GRUIFORMES/ BỘ SẾU
Gruidae/ Cranes/ Họ Cun cút
  Gruidae spp./ Cranes/ Các loài Sếu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ    
Grus canadensis nesiotes/ Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát cuba    
Grus canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi    
Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản    
Grus leucogeranus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi    
Grus monacha/ Hooded crane/ Sếu mào    
Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám    
Grus vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy trắng    
Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác
  Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ardeotis nigriceps/ Great indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ    
Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin    
Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara    
Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác bengal    
Rallidae/ Rail/ Họ Gà nước
Gallirallus sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe    
Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu
Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu    
PASSERIFORMES/ BỘ SẺ
Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi
Atrichornis clamosus/ Noisy scrub-bird/ Chim bụi clamosu    
Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas
    Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)
    Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird / Chim yếm dài (Colombia)
Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm    
  Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ nhóm loài Chim Guianan  
Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng    
Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ Chim giáo chủ
  Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng  
  Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng  
  Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ  
  Tangara fastuosa/ Seven-coloured tanager/ Sẻ bảy màu  
Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ Chim di
  Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia  
  Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java  
  Poephila cincta cincta/ Black-throated finch/ Chim sẻ họng đen  
Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông
Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ    
  Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng  
Hirundinidae/ Martin/ Họ Nhạn
Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trắng    
Icteridae/ New-world Blackbird/ Họ chim két
Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng    
Meliphagidae/ Honeyeater/ Họ chim hút mật
  Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng  
Muscicapidae/ Old World flycatchers/ Họ Đớp ruồi
    Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)
  Cyornis ruckii/ Rueck’s blue-flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck  
Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ (có khả năng bị tuyệt chủng)    
Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng    
  Garrulax canorusHwamei/ Hoạ mi  
  Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi đài loan  
  Leiothrix argentauris/ Silver – eared mesia/ Kim oanh tai bạc  
  Leiothrix luteaRed-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ  
  Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan  
Picathartes gymnocephalus/ White -necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng    
Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám    
    Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca-re-ne (Mauritius)
Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường
  Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường  
Pittidae/ Pittas/ Họ Đuôi cụt
  Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh  
Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt gurney    
Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt koch    
  Pitta nympha/ Fairy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ  
Pycnonotidae/Bulbul/ Họ Chào mào
  Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm  
Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ Sáo
  Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yểng  
Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild    
Zosteropidae/ White-eye/ Họ Vành khuyên
Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng    
PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG
Fregatidae/ Frigatebird/ Họ Cốc biển
Fregata andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng    
Pelecanidae Pelican/ Họ Bồ nông
Pelecanus crispusDalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen    
Sulidae/ Gannets/ Họ Chim điên
Papasula abbotti/ Abbott’s booby/ Chim điên abbot    
PICIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN
Capitonidae/ Barbets/ Họ Cu rốc
    Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)
Picidae/ Woodpeckers/ Họ gõ kiến
Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng    
Ramphastidae/Toucans/ Họ Tu căng
    Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)
  Pteroglossus aracari/ Blacked-necked Aracari/ Chim cổ đen aracari  
    Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen aracani (Argentina)
  Pteroglossus viridis/ Green aracari/ Chim xanh aracari  
    Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)
  Ramphastos sulfuratus/ Keel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy  
  Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco  
  Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ  
  Ramphastos vitellinus/ Channel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh  
    Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanet/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)
PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN
Podicipedidae/ Grebe/ Họ Chim lặn
Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan    
PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU
Diomedeidae/Albatross/ Họ Hải âu mày đen (lớn)
Phoebastria albatrus/ Short-tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn    
PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT
  PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)  
Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào
Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin    
Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ    
Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào molucan    
Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng    
Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ    
Loriidae/ Lories, lorikeets/ Họ Vẹt lorikeet
Eos histrio/ Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ    
Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt lorikeet    
Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt
Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon    
Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng    
Amazona barbadensis/ Yellow-shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng    
Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ    
Amazona finschiLilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazon    
Amazona guildingii/ Saint.Vincent parrot/ Vẹt vincen    
Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế    
Amazona leucocephala/ Cuban (Bahamas) parrot/ Vẹt cuba    
Amazona oratrix/ Yellow-headed Amazon/ Vẹt Oratrix amazon    
Amazona pretrei/ Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ    
Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ    
Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt tucuman    
Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia    
Amazona vinacea/ Vinaceous parrot/ Vẹt vinacos    
Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon    
Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puerto rico    
Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám    
Ara ambiguus/ Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh    
Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)    
Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài    
Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military    
Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ    
Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix    
Cyanoramphus cookiiNorfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo norfolk    
Cyanoramphus forbesi/ Forbes’ parakeet/ Vẹt forbesi    
Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ    
Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ    
Cyclopsitta diophthalma coxeni/ Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxen    
Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài    
Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng    
Neophema chrysogaster/ Orange-bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng    
Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng    
Geopsittacus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh (có khả năng bị tuyệt chủng)    
Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất    
Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet    
Propyrrhura couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh    
Propyrrhura maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh    
Psephotus chrysopterygius/ Golden-shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng    
Psephotus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài    
Psephotus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)    
Psittacula echo/ Echo parakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius    
Psittacus erithacus /African grey parrot/ Vẹt xám châu phi    
Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh    
Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày    
Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm    
RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY
Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu
Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ (trừ phân loài Pterocnemia pennata pennata quy định tại Phụ lục II)    
  Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ  
  Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn nam mỹ  
SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT
Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt
  Spheniscus demersus/ Jackass Penguin/ Chim cánh cụt jackash  
Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt    
STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ
  STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cú (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies/ Laughing owl/cú mặt cười)  
Strigidae/ Owls/ Họ Cú mèo
Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ    
Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn    
Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel    
Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn
Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/ Cú Madagasca    
STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU
Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu
Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung Phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)    
TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU
Tinamidae/ Tinamous/ Họ Chim Tinamou
Tinamus solitarius/ Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou    
TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC
Trogonidae/ Quetzals/ Họ Nuốc
Pharomachrus mocinno/ Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng    

III. LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA

(REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU
  CROCODYLIA spp./ Crocodiles and Alligators/ Các loài thuộc bộ cá sấu (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ
Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc    
Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu Rio apaporis    
Caiman latirostris/ Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (trừ quần thể của Argentina quy định tại Phụ lục II)    
Melanosuchus niger/ Black caiman/ Cá sấu đen (trừ quần thể của Braxin quy định tại Phụ lục II và trừ quần thể của Ecuađo quy định tại Phụ lục II, hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua)    
Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu
Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu mỹ (Ngoại trừ quần thể khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, và quần thể của Cuba, quy định tại Phụ lục II )    
Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi    
Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu orinoco    
Crocodylus mindorensis/ philippine crocodile/ Cá sấu philipin    
Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu Morelet (trừ quần thể của Belize với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên và quần thê phân bố Mexico thuộc Phụ lục II)    
Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông Nile châu phi [trừ các quần thể của ai cập, Botswana (với hạn ngạch buôn bán mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên vì mục đích thương mại bằng không), Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn để bổ sung cho nuôi sinh trưởng), quần thể thuộc Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II]    
Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ    
Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (trừ các quần thể của Australia, Indonesia, Malaysia [khai thác từ tự nhiên hạn chế tại Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và Bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua] và quần thể của Papua New Guinea quy định tại Phụ lục II).    
Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba    
Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt    
Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn    
Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu giả mõm dài    
Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn
Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ    
RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ
Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara
Sphenodon spp.Tuataras/ Các loài Thằn lằn răng nêm    
SAURIA/ BỘ THẰN LẰN
Agamidae/ Spiny-tailed lizards, Agamas,/ Họ Nhông
  Saara spp./Agamids lizard/ Các loài thằn lằn giống Saara  
  Uromastyx spp./ Spiny-tailed lizards/ Các loài Nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx  
Anguidae /Alligator lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu mõm nhọn
  Abronia spp./Arboreal alligator lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu thuộc giống Abronia. [Trừ các loài quy định tại Phụ lục I (hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không với các loài Abronia aurita, A. gaiophantasma, A. montecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii)]  
Abronia anzuetoi/ Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Anzuetoi    
Abronia campbelliCampbell’s Alligator LizardCampbell’s Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell    
Abronia fimbriataCáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Cáquipec    
Abronia frosti /Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây frost    
Abronia meledona/Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Torre de Guatel    
Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ Tắc kè hoa
  Archaius spp./ Các loài tắc kè giống Archaius  
  Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa lùn nam phi  
  Brookesia spp./ Leaf chameleons/ Các loài Tắc kè Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá    
  Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa bắc mỹ  
  Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa  
  Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa  
  Kinyongia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Kinyongia  
  Nadzikambia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Nadzikambia  
  Palleon spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Palleon  
  Rieppeleon spp./ Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài tắc kè đuôi ngắn pygmy  
  Rhampholeon spp./African leaf chameleons/ Các loài tắc kè lá châu phi  
  Trioceros spp./ Các loài tắc kè giống Trioceros  
Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang
  Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài Thằn lằn đuôi vòng núi đá  
  Hemicordylus spp./ False girdled lizards/các loài thằn lằn đuôi vòng giống Hemicordylus.  
  Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng giống Karusaurus  
  Namazonurus spp./ Campbell’s girdled lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng camplell giống Namazonurus  
  Ninurta spp./ Girdle-tail Lizards/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Ninurta  
  Ouroborus spp. /Armadillo girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Ouroborus  
  Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ các loài thằn lằn thuộc giống Pseudocordylus  
  Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug  
Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè
Cnemaspis psychedelica/ Psychedelic Rock Gecko/Tắc kè đuôi vàng    
    Dactylocnemis spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)
    Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)
Lygodactylus williamsi /Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện    
    Mokopirirakau spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)
  Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo quỷ  
  Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus  
  Paroedura masobe/ Madagascar Big Eyed Gecko/ Tắc kè mắt to Madagascar  
  Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma  
  Rhoptropella spp.Rhoptropella gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella  
    Toropuku spp./ Stephen’s Island gecko/ Các loài tắc kè đảo Stephen/ (New Zealand)
    Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Tukutuku (New Zealand)
  Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus  
    Woodworthia spp./ New Zealand common gecko/ Các loài tắc kè New Zealand thuộc giống Woodworthi (New Zealand)
Helodermatidae/ Beaded lizard, gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt
 

 

 

Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thằn lằn da độc (trừ các phụ loài tại Phụ lục I)  
Heloderma horridum charlesbogertiMotagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn Charles    
Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông
  Amblyrhynchus cristatusMarine iguana/ Kỳ nhông biển  
Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Kỳ nhông mào fijian    
  Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài Kỳ nhông đất  
  Ctenosaura bakeri/ Ulita spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai utila  
  Ctenosaura oedirhina/ Roatan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai roatan  
  Ctenosaura melanosterna/ Honduran paleate spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai honduras  
  Ctenosaura palearis/ Guatemalan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai guatemala  
Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài Kỳ nhông sừng    
  Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài Kỳ nhông thường  
  Phrynosoma blainvilliiBlainville’s horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển  
  Phrynosoma cerroenseCedros Island horned lizard/ Kỳ nhông sừng đảo cedros  
  Phrynosoma coronatum/ San Diego horned lizard/ Kỳ nhông sừng san diego  
  Phrynosoma wigginsi/ Coast horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển mexico  
Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban    
Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức
Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro    
  Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo  
  Podarcis pityusensisIbiza wall lizard/ Thằn lằn ibiza  
Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ Thằn lằn thiếu tai
  Lanthanotidae spp./ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai (hạn ngạch bằng không cho các mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại)  
Scincidae/ Skink/ Họ Thằn lằn bóng
  Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong  
Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn caiman
  Crocodilurus Amazonicus/ Semi-aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazona  
  Dracaena spp./ Caiman lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu giống Dracaena  
  Salvator spp./ Salvator lizard/ Các loài kỳ đà thuộc giống Salvator  
  Tupinambis spp.Tegu lizards/ Các loài Thằn lằn tegu  
Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà
  Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài Kỳ đà (trừ các loài thuộc Phụ lục I)  
Varanus bengalensis/ Indian monitor, Bengal monitor/ Kỳ đà Bengal    
Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng    
Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc    
Varanus komodoensis/ Komodo dragon/ Rồng đất komodo    
Varanus nebulosus/ Clouded monitor/

Kỳ đà vân

   
Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu trung quốc
Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu trung quốc    
SERPENTES/Snakes/ Bộ Rắn
Boidae/ Boas/ Họ trăn nam mỹ
  Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài Trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài Trăn Madagascar    
Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina    
Epicrates inornatus/ Puerto rican boa/ Trăn puerto rico    
Epicrates monensis/ Mona boa/ Trăn mona    
Epicrates subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica    
Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây Madagascar    
Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đảo
  Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đảo tròn Mauritus    
Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đảo tròn nam mỹ    
Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước
    Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)
    Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)
  Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn mussurana  
  Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả  
  Elachistodon westermanni/ Westernman’s snake/ Rắn Westernman  
  Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu  
    Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)
    Xenochrophis piscator/ Asiatic water snake/ Rắn nước châu Á (India)
    Xenochrophis schnurrenbergeri/ Bar-necked Keelback/ Rắn nước khoang cổ (India)
    Xenochrophis tytleri/ Andaman keelback/ Rắn nước andaman (India)
Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn hổ
  Hoplocephalus bungaroidesBroad-headed snake/ Rắn cạp nia đầu to  
    Micrurus diastema/ Atlantic coral snake/ Rắn san hô (Honduras)
    Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)
    Micrurus ruatanus /Roatán coral snake / Rắn sọc khoanh san hô (Honduras)
  Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc  
  Naja kaouthia/ Monocled cobra/ Rắn hổ mang kao-thia  
  Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar  
  Naja naja/ Indian cobra/ Rắn hổ mang thường  
  Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana  
  Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang philippine  
  Naja sagittifera/ Andaman cobra/ Rắn hổ ấn độ  
  Naja samarensis/ Southeastern philippine cobra/ Rắn hổ đông nam Philippine  
  Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rắn hổ mang thái lan  
  Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rắn hổ Java  
  Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang sumatra  
  Ophiophagus hannah/ King cobra/ Rắn hổ mang chúa  
Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn Mexico
  Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài trăn thuộc họ Loxocemidae  
Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn
  Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phụ loài được quy định Phụ lục I)  
Python molurus molurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ    
Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây
  Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae  
Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục
  Atheris desaixiMount Kenya bush viperRắn lục bụi rậm kenya  
  Bitis worthingtoni/ Kenya horned viper/ Rắn lục sừng kenya  
    Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)
    Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn Độ)
  Trimeresurus mangshanensisMangshan pit-viper/ Rắn lục đất Mangshan  
Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (chỉ áp dụng đối với quần thể của châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)    
  Vipera wagneri/ Wagner’s viper/ Rắn lục wagner  
TESTUDINES/BỘ RÙA    
Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn
  Carettochelys insculpta/ Pig-nosed turtle/ Rùa mũi to australia  
Chelidae/ Austro-American side-necked turtles/ Họ Rùa cổ rắn
  Chelodina mccordi/ Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên)  
Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy    
Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Rùa biển
Cheloniidae spp./Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae    
Chelydridae/ Snapping turtles/ Họ Rùa đớp
    Chelydra serpentina/ common snapping turtle/ Rùa cá sấu (Hoa Kỳ)
    Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bắc mỹ (Hoa Kỳ)
Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ
  Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ  
Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da
Dermochelys coriacea/ Leather-back turtle/ Rùa da    
Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa đầm lầy
  Clemmys guttataSpotted turtle/ Rùa chấm  
  Emydoidea blandingiiBlanding’s turtle/ Rùa blanding  
  Glytemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ  
Glytemys muhlenbergii/ Bog turtle/ Rùa đầm lầy    
    Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám (Hoa Kỳ)
  Malaclemys terrapinDiamonback terrapin/ Rùa đầm kim cương  
  Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila    
Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt
Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa Tungtung sungai malaysia    
Batagur baska/ River terrapin/ Rùa hoàng gia    
  Batagur borneoensis/ Painted terrapin/ Rùa sơn (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên).  
  Batagur dhongokaThree-striped roofed turtle/ Rùa mái nhà ba sọc  
  Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/ Rùa mái nhà đầu đỏ  
  Batagur trivittata/ Burmese roofed turtle/ Rùa mái nhà Myanmar (hạn ngạch bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại)  
  Cuora spp./ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống CuoraHạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không đối với các loài Cuora aurocapitata, Cuora flavomarginata, Cuora galbinifrons, Cuora mccordiCuora mouhotii, Cuora pani, Cuora trifasciata, Cuora yunnanensis, Cuora zhoui  
  Cyclemys spp./ Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu Á thuộc giống Cyclemys  
Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen    
  Geoemyda japonicaRyukyu black-breasted leaf turtle/ Rùa đất lưng gù ryukyu  
  Geoemyda spengleri/ Black-breasted leaf turtle/ Rùa đất spengle  
  Hardella thurjiiBrahminy river turtle/ Rùa sông brahminy  
  Heosemys annandalii/ Yellow-headed temple turtle/ Rùa răng (Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên )  
  Heosemys depressa/ Arakan forest turtle/ Rùa rừng arakan (Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
  Heosemys grandis/ Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn  
  Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai  
  Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng sulawesi  
  Malayemys macrocephalaMalayan snail-eating turtle/ Rùa malay  
  Malayemys subtrijugaMekong snail-eating turtle/ Rùa ba gờ  
  Mauremys annamensis /Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ (hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật có nguồn gốc tự nhiên)  
    Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)
  Mauremys japonicaJapanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản  
    Mauremys megalocephala / Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)
  Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm  
  Mauremys nigrican/ Red-necked pond turtle/ Rùa đầm cổ đỏ  
    Mauremys pritchardi/ Pritchard’s pond turtle/ Rùa đầm pritchard (Trung Quốc)
    Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/ Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)
    Mauremys sinensis Chinese stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc (Trung Quốc)
Melanochelys tricarinata/ Three-keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ    
  Melanochelys trijuga/ Indian black turtle/ Rùa đen ấn độ  
Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm Myanmar    
  Morenia petersi/ Indian eyed turtle/ Rùa mắt ấn độ  
  Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia  
    Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ vằn trung quốc (Trung Quốc)
    Ocadia philippeni/ philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine (Trung Quốc)
  Orlitia borneensisMalaysian giant turtle/ Rùa lớn malaysia (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
  Pangshura spp./ Các loài Rùa thuộc giống Pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta    
  Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt  
    Sacalia pseudocellata/ False-eyed turtle/ Rùa mắt giả (Trung Quốc)
  Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu Á  
  Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ lớn  
  Siebenrockiella leytensisphilippine pond turtle/ Rùa leyten  
  Vijayachelys silvatica/ Cane turtle/ Rùa que  
Platysternidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to
Platysternidae spp. / Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ rùa đầu to    
Podocnemididae/ Afro-American side-necked turtles/ Họ Rùa đầu to
  Erymnochelys Madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to Madagascar  
  Peltocephalus dumerilianus/ Big-headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông Amazon  
  Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông Amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis  
Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi
  Testudinidae spp./ True tortoises/ Các loài Rùa cạn thuộc giống Testudinidae (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm là bằng không áp dụng cho loài Geochelone sulcata được khai thác từ tự nhiên và buôn bán thương mại)  
Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ    
Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày    
Chelonoidis nigra/ Galapagos tortoise/ Rùa galapagos    
Geochelone platynota/Burmese star tortoise/Rùa sao Myanmar    
Gopherus flavomarginatus/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn    
Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng    
Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện    
Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng    
Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập    
Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba
  Amyda cartilagineaAsian soft-shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ  
    Apalone ferox/ Florida softshell turtleBa ba Florida (Hoa Kỳ)
    Apalone mutica/ smooth softshell turtle / Ba ba trơn bắc mỹ (Hoa Kỳ)
    Apalone spinifera/ spiny softshell turtleBa ba gai châu Mỹ (trừ phụ loài quy định tại Phụ lục I) (Hoa Kỳ)
Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas    
  Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra (Trừ các loài thuộc Phụ lục I).  
Chitra chitraSoutheast Asian Narrow-headed Softshell TurtleBa ba đầu hẹp Đông Nam Á    
Chitra vandijkiBurmese narrow-headed softshell turtle/ Ba ba đầu dẹt Myanmar    
  Cyclanorbis elegansNubian Flapshell Turtle/ Ba ba mai phẳng nubian  
  Cyclanorbis senegalensis/ Senegal Flapshell Turtle/ Ba ba senegal  
  Cycloderma aubryi/Aubry’s flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng aubry  
  Cycloderma frenatum/ Zambezi flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng zambezi  
  Dogania subplanaMalayan softshell turtle/ Ba ba malayan  
  Lissemys ceylonensisSoftshell terrapin/ Rùa mai mềm nước ngọt  
  Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ  
  Lissemys scutata/ Burmese flap-shelled turtle/ Ba ba vảy  
  Nilssonia formosaBurmese peacock turtle softshell turtle/ Ba ba đuôi công myanmar  
Nilssonia gangetica/ India softshell turtle/ Rùa mai mềm ấn độ    
Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/ Ba ba đuôi công ấn độ    
  Nilssonia leithii Leith’s Softshell Turtle/ Rùa mai mềm Leith  
Nilssonia nigricans/ Black softshell turtle/ Ba ba đen    
  Palea steindachneri/ Wattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai  
  Pelochelys spp./ Các loài Giải thuộc giống Pelochelys  
  Pelodiscus axenariaChinese soft-shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc  
  Pelodiscus maackii/Northern Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm bắc trung quốc  
  Pelodiscus parviformisLesser Chinese softshell turtleRùa mai mềm trung quốc nhỏ  
  Rafetus euphraticus/ Euphrates softshell turtle/ Rùa mai mềm euphrates  
  Rafetus swinhoeiShanghai soft-shell turtle/ Giải Thượng Hải  
  Trionyx triunguis /African softshell turtle/ Rùa mai mềm châu phi  

IV. LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA

(AMPHIBIANS)

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI
Aromobatidae/Cryptic forest frogs/ Họ Ếch rừng
  Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi  
  Allobates hodliPan-Amazonian frog/Ếch liên vùng Amazon  
  Allobates myersiMyers’s poison frog/Ếch độc phi tiêu nhỏ  
  Allobates rufulusGorzula’s Poison Frog/Ếch độc gorzula  
  Allobates zaparoSanguine Poison Frog/ Ếch độc đỏ  
Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc
Amietophrynus channingi/ Cameroon Toad/ Cóc Cameroon    
Amietophrynus superciliarisAfrica graint toad/ Cóc lớn châu phi    
Altiphrynoides spp./Viviparous toads/ Các loài cóc giống Altiphrynoides    
Atelopus zeteki/ Golden frog/ Ếch vàng panama    
Incilius periglenes/Golden toad/ Cóc vàng    
Nectophrynoides spp.Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nectophrynoides    
Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nimbaphrynoides    
Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ Cóc Chile
    Calyptocephalella gayiHelmeted Water ToadCóc miệng rộng/ (Chile)
Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc
  Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Adelphobates  
  Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ameerega  
  Andinobates spp./ Poison dart frog/ Các loài ếch độc phi tiêu giống Andinobates  
  Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Dendrobates  
  Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Epipedobates  
  Excidobates spp./Posion dart frog/Các loài ếch độc giống Excidobates  
  Hyloxalus azureiventrisSky Blue Poison Dart FrogẾch độc phi tiêu xanh da trời  
  Minyobates spp./ Demonic poision frog/ Các loài ếch độc giống Minyobates  
  Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu giống Oophaga  
  Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc giống Phyllobates  
  Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ranitomeya  
Dicroglossidae/Frogs/ Họ Ếch nhái
  Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón châu Á  
  Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ  
Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây
  Agalychnis spp./ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis  
Mantellidae/ Mantella frogs/ Họ Ếch có đuôi
  Mantella spp./ Mantellas/ Các loài Ếch độc thuộc giống Mantella  
Microhylidae/ Tomato frog/ Họ Nhái bầu
  Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu Antongili  
  Dyscophus guineti/ False tomato frog/ Nhái bầu cà chua  
  Dyscophus insularis/ Antsouhy Tomato FrogNhái bầu antsouhy  
  Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng  
  Scaphiophryne boribory/ Burrowing frog/ Ếch đào hang  
  Scaphiophryne marmorata / Marbled Rain Frog/ Nhái bầu cẩm thạch  
  Scaphiophryne spinosaNhái bầu Madagasca / Nhái bầu spinosa  
Myobatrachidae/Gastric-brooding frogs/ Họ Ếch cơ
  Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài Ếch cơ giống Rheobatrachus (ngoại trừ loài Rheobatrachus silus và Rheobatrachus vitellinus không quy định trong Phụ lục)  
Telmatobiidae /Water frogs/ Họ Ếch nước
Telmatobius culeusTiticaca Water Frog/ Ếch nước titicaca    
CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI
Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae
  Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ Patzcuaro  
  Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc Mê-xi-cô  
Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ
Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài Cá cóc khổng lồ thuộc giống Andrias    
    Cryptobranchus allenganiensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)
Hynobiidae/Asiatic salamanders/ Họ Kỳ giông châu Á
    Hynobius amjiensis /Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)

Salamandridae/ Newts and European Salamanders/ Họ cá cóc

Neurergus kaiseri/ Kaiser’s spotted newt/ Sa giông hoàng đế mình chấm    
  Paramesotriton hongkongensis/ Hong Kong warty newt/ Sa giông hồng kông  
    Salamandra algira/ North African fire salamander/ Sa giông bắc phi (Algeria)

V. LỚP CÁ SỤN/CLASS ELASMOBRANCHII

(SHARKS)

Carcharhiniformes/ Bộ cá mập đáy
Carcharhinidae/ Requiem sharksHọ Cá mập
  Carcharhinus falciformis/ Silky Shark/ Cá mập lụa (Có hiệu lực từ 4/10/2017)  
  Carcharhinus longimanusOceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng  
  Sphyrna lewiniScalloped hammerhead shark/ Cá mập đầu búa hình vỏ sò  
  Sphyrna mokarranGreat hammerhead shark/ Cá mập đầu búa lớn  
  Sphyrna zygaenaSmooth hammerhead shark/ Cá mập đầu búa trơn  
LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU
Alopiidae/ Thresher sharks/ Họ Cá mập đuôi dài
  Alopias spp./ Thresher shark/ Các loài cá nhám đuôi dài giống Alopias (có hiệu lực từ ngày 4/10/2017)  
Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám
  Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn  
Lamnidae/ Great white shark/ Họ Cá mập trắng
  Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng  
  Lamna nasus/ Porbeagle shark

Cá nhám hồi

 
MYLIOBATIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI    
Myliobatidae/ Mobulid raysHọ Cá đuối ó
  Manta spp./ Manta rays/
Các loài cá đuối giống Manta
 
  Mobula spp. /Devil rays/ Các loài cá đuối quỷ giống Mobula (có hiệu lực từ ngày 4/4/2017)  
Potamotrygonidae/ Freshwater stingrays/ Họ cá đuối nước ngọt
    Paratrygon aiereba/ Discus Ray/ Cá đuối đĩa (Colombia)
   

 

 

Potamotrygon spp.Các loài cá đuối giống Potamotrygon (quần thể Brazil) (Brazil)
    Potamotrygon constellata (Colombia)
    Potamotrygon magdalenae (Colombia)
    Potamotrygon motoro (Colombia)
    Potamotrygon orbignyi (Colombia)
    Potamotrygon schroederi (Colombia)
    Potamotrygon scobina (Colombia)
    Potamotrygon yepezi (Colombia)
ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP
Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi
  Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi  
PRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO
Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao
Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao    

VI. LỚP CÁ/ CLASS ACTINOPTERYGII

(FISHES)

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM
  ACIPENSERIFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tầm (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ Cá tầm
Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/ Cá tầm đại tây dương    
Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm ban tích    
ANGUILLIFORMES/ BỘ CÁ CHÌNH
Anguillidae/ Freshwater eels/ Họ Cá chình nước ngọt
  Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình anguilla  
CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP
Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu
Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu    
Cyprinidae/ Carps/ Họ Cá chép
  Caecobarbus geertsi/ Blind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus  
Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni    
OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ RỒNG
Arapaimidae/ Arapaimas/ Họ Cá rồng
  Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khổng lồ  
Scleropages formosus / Asian arowana/ Cá rồng    
Scleropages inscriptus / Asian bodytongue / Cá rồng    
PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC
Labridae/ Wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài
  Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù  
Pomacanthidae /Angelfishes/ Cá thần tiên
 

Holacanthus clarionensis/ Clarion Angelfish/ Cá thần tiên Clarion

 
Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù
Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu mác-đô-nan-đi    
SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO
Pangasiidae/ Pangasid catfish/ Họ Cá tra
Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu    
Loricariidae/ Armoured catfishes/ Họ Cá da trơn
    Hypancistrus zebra/ Zebra pleco/ Cá da trơn vằn (Brazil)
SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA
Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa
  Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa  

VII. LỚP CÁ PHỔI/ CLASS DIPNEUSTI

(LUNGFISHES)

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG
Ceratodontidae/Australian lungfish/ Họ Cá phổi Australia
  Neoceratodus forsteri/ Autralia lungfish/ Cá răng sừng foteri  
VIII. LỚP CÁ VÂY TAY/ CLASS COELACANTHI

(COELACANTHS)

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY
Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá La-ti-me-ri
Latimeria spp./ Coelacanths/ Các loài cá Latimeri    

 

PHẦN B: NGÀNH DA GAI/ P H Y L U M E C H I N O D E R M A T A

I. LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIỂN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA

(SEA CUCUMBERS)

ASPIDOCHIROTIDA/BỘ DƯA CHUỘT BIỂN
Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Dưa chuột biển
    Isostichopus fuscus/ Dry sea cucumber/ Dưa chuột biển khô (Ecuador)

 

PHẦN C: NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA

I. LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA

(SCORPIONS AND SPIDERS)

ARANEAE/ BỘ NHỆN
Theraphosidae/ Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ Nhện chân dài
  Aphonopelma albiceps/ Tarantula/ Nhện đen lớn Albiceps  
  Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn Pallidum  
  Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/ Các loài Nhện đen lớn chân đỏ  
SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP
Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp
  Pandinus dictator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator  
  Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi  
  Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế  
  Pandinus roeseli / Emperor Scorpion/ Bọ cạp hoàng đế tây phi  

 

II.  LỚP CÔN TRÙNG/ CLASS INSECTA

(INSECTS)

COLEOPTERA/ BỘ CÁNH CỨNG
Lucanidae/ Cape stag beetles/ Họ Cặp kìm
    Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung (Nam Phi)
Scarabaeidae/ Scarab beetlesHọ Bọ hung    
  Dynastes satanasSatanas beetle/ Bọ hung Bolivia  
LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY
Nymphalidae/ Brush-footed butterflies/ Họ Bướm giáp
    Agrias amydon boliviensis/ Amydon agriasBướm agrias bolivia (Bolivia)
    Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/Bướm morpho (Bolivia)
    Prepona praeneste buckleyanaPrepona butterflyBướm prepona

(Bolivia)

Papilionidae/ Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng
  Atrophaneura jophonCeylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông  
  Atrophaneura pandiyana/ Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng  
  Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan  
  Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu    
Papilio chikaeLuzon Peacock swallowtail butterfly/ Bướm phượng chikae    
Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng homerus    
  Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi chẻ hospiton  
  Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo  
  Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm  
  Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng  
  Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim  

 

PHẦN D: NGÀNH GIUN ĐỐT/ P H Y L U M A N N E L I D A

I. LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA (LEECHES)

ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI
Hirudinidae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm
  Hirudo medicinalisNorthern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Bắc và Trung Âu)  
  Hirudo verbana/ Southern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Nam và Đông Âu)  

 

PHẦN E: NGÀNH THÂN MỀM/ P H Y L U M M O L L U S C A

I. LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA (CLAMS AND MUSSELS)

MYTILOIDA/ BỘ VẸM
Mytilidae/ Marine mussels/ Họ Vẹm
  Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là  
UNIONIDA/ BỘ TRAI SÔNG
Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ Trai sông
Conradilla caelata/ Birdwing pearly mussel/ Trai ngọc cánh chim    
  Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt  
Dromus dromas/ Dromedary naiad/

Trai bướu

   
Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit    
Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng    
Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai Samson    
Epioblasma sulcata perobliqua/ White catspaw mussel/ Trai vuốt hổ    
Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh    
  Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt  
Epioblasma torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ    
Epioblasma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng    
Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu    
Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh    
Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng    
Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin    
Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng    
Lampsilis saturPlain pocket-book mussels/Trai vỏ phẳng    
Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai Alabama    
Plethobasus cicatricosus/ White wartyback/ Trai ngọc sần    
Plethobasus cooperianus/ Orange –footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam    
  Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy  
Pleurobema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì    
Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt vỏ viền    
Quadrula intermedia/ Cumberland monkey face/ Trai mặt khỉ cumberland    
Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ    
Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ    
Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc Tampi    
Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi    
Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc Cumberland    
VENERIDA/ BỘ NGAO
Tridacnidae/Giant clams/ Họ Ngao tai tượng
  Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng  

II. LỚP CHÂN ĐẦU/ CLASS CEPHALOPODA

(MỰC ỐNG, BẠCH TUỘC VÀ MỰC NANG)

NAUTILIDA/ BỘ ỐC ANH VŨ
Nautilidae/ Nautilidae/ Họ Ốc anh vũ
  Nautilidae spp./Nautilidae/Các loài thuộc Họ ốc anh vũ  

III. LỚP CHÂN BỤNG/ CLASS GASTROPODA

(SNAILS AND CONCHES)

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA
Strombidae/ True conchs/ Họ Ốc nhảy
  Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng  
STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN
Achatinellidae/ Agate snails, oahu tree snails/ Họ Ốc sên
Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài Ốc sên mã não nhỏ    
Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây
  Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay  
Cepolidae /Helicoid terrestrial snails/ Họ Ốc cạn Helicoid
Polymita spp./Các loài ốc thuộc giống Polymita    

 

PHẦN G: NGÀNH RUỘT KHOANG/CNIDARIA

I. LỚP SAN HÔ/ CLASSS ANTHOZOA

(CORALS AND SEA ANEMONES)

ANTIPATHARIA/ Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN
  ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen  
GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT
Coralliidae/ Họ San hô đỏ    
    Corallium elatius/ San hô đỏ êlati (Trung Quốc)
    Corallium japonicum/ San hô đỏ nhật bản (Trung Quốc)
    Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)
    Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)
HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH
  Helioporidae spp./ Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea. Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  
SCLERACTINIA/ Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ
  SCLERACTINIA spp./ Stony coral/ Các loài San hô đá (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES).  
STOLONIFERA/ BỘ SAN HÔ CỨNG
Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống
  Tubiporidae spp./ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống (mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)  

II. LỚP THUỶ TỨC/ CLASS HYDROZOA

(DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

MILLEPORINA/ BỘ SAN HÔ LỬA
Milleporidae/ Fire corals/ Họ San hô lửa
  Milleporidae spp./ Fire corals/ Các loài San hô lửa (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  
STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DẢI
Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải
  Stylasteridae spp./ Lace coralsCác loài San hô dải (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  

 

PHẦN H. THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

Agavaceae/ Agaves/ Họ Thùa    
Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ    
  Agave victoriae-reginae #4 / Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu  
  Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego  
  Yucca queretaroensisQueretaro yucca/ Thùa yucca  
Amaryllidaceae/ Snowdrops, sternbergias/ Họ Thủy tiên
  Galanthus spp.#4/ Snowdrops/ Các loài Thuỷ tiên hoa sữa  
  Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thuỷ tiên Sternbergia  
Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột
  Operculicarya hyphaenoidesLabihi/ Loài Labihi  
  Operculicarya pachypusTabily/ Loài Tabily  
  Operculicarya decaryi/Jabihi/

Cây Jabihy

 
Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias/ Họ Trúc đào
  Hoodia spp.#9/ Các loài Hoodia  
  Pachypodium spp.#/ Elephant’s trunks/ Vòi voi (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo    
Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron    
Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary    
  Rauvolfia serpentina #2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc  
Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì
  Panax ginseng #3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)  
  Panax quinquefolius #3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ  
Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán
Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana    
Asparagaceae / Includes ponytail palms (Bao gồm cọ cảnh) /Họ Măng tây
  Beaucarnea spp. /Các loài măng tây thuộc chi Beaucarnea  
Berberidaceae/ May-apple/ Họ Hoàng mộc
  Podophyllum hexandrum #2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai  
Bromeliaceae/ Air plants, bromelias/ Họ Dứa
  Tillandsia harrisii #4/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris  
  Tillandsia kammii #4/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam  
  Tillandsia xerographica #4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia  
Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng
  CACTACEAE spp.9 #4/ Các loài họ Xương rồng (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài Pereskia spp., Pereskiopsis spp. và Quiabentia spp.)  
Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá    
Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng são    
Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium    
Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann    
Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa    
Echinocereus ferreirianus ssp. lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng Lindsay    
Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu    
Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ    
Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed    
Mammillaria pectinifera/ Conchilinque/ Xương rồng lược    
Mammillaria solisioides/ Pitayita/ Xương rồng pitayita    
Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón    
Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp    
Melocactus glaucescens/

Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp

   
Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai    
Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng atisô    
Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus    
Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady    
Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton    
Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường    
Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble    
Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler    
Pelecyphora spp.Hatchets/ Xương rồng nón thông    
Sclerocactus blainei / Blainei cactus/ Xương rồng blainei    
Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschiiTobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch    
Sclerocactus cloverae/ Clover eagle-claw cactus/ Xương rồng vuốt đại bàng ba lá    
Sclerocactus erectocentrus/ Needle-spined pineapple cactus/ Xương rồng gai    
Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám    
Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa    
Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa    
Sclerocactus nyensisNye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah    
Sclerocactus papyracanthus/ Grama-grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ    
Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn    
Sclerocactus sileriSiler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler    
Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta    
Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight    
Strombocactus spp.Disk cactus/ Xương rồng đĩa    
Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay    
Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann    
Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo
  Caryocar costaricense #4/Ajo/ Caryocar/ cây Ajo  
Compositae (Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc
Saussurea costus/ Costas/ Cúc thân vuông    
Cucurbitaceae/ Dudleyas/ Họ Bầu bí
  Zygosicyos pubescenscây Tobory  
  Zygosicyos tripartituscây Betoboky  
Cupressaceae/ Alerce, cypresses/ Họ Hoàng đàn
Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng Fitzroya    
Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng Pilgerodendron    
Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương xỉ
  Cyathea spp. #4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ  
Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế
  CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài họ Tuế (trừ loài được quy định tại Phụ lục I)  
Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom    
Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao
  Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li  
  Dicksonia spp. #4Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao (chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)  
Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae
  DIDIEREACEAE spp.#4/ Các loài họ Didiereaceae  
Dioscoreaceae/ Elephant’s foot, kniss/ Họ Củ nâu
  Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác  
Droseraceae/ Venus’ flytrap/ Họ Gọng vó
  Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ  
Ebenaceae/ Ebony/ Họ Thị
  Diospyros spp.#5Malagasy ebony/ Các loài mun Madagascar

(Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar)

 
Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu
  Euphorbia spp. #4/ Euphorbias/

Các loài Đại kích châu Mỹ (chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ loài Euphorbia misera  các loài thuộc Phụ lục I. Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cấy nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia lactea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cấy nhân tạo, thì không thuộc diện điều chỉnh của CITES)

 
Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben    
Euphorbia capsaintemariensis/

Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien

   
Euphorbia cremersiiCremers euphorbia/ Cỏ sữa Cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)    
Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)    
Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả vars. ampanihyenis, robinsonii và spirosticha)    
Euphorbia francoisii/ Francois euphorbia/ Cỏ sữa francois    
Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả vars. antsingiensisbemarahensis và multiflora)    
Euphorbia parvicyathophora/

Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora

   
Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola    
Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear    
Fagaceae/Beeches / Họ Dẻ
    Quercus mongolica #5 / Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga)
Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa
  Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ cây Boojum  
Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/

Cây Boojum fasciculata

   
Fouquieria purpusii/ Boojum tree/

cây Boojum purpusii

   
Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm
    Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)
Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào
  Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Óc chó  
Lauraceae/ Laurels/ Họ Long não
  Aniba rosaeodora #12Car-Cara/

Gỗ đỏ

 
Leguminosae (Fabaceae) Afrormosia, cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu
  Caesalpinia echinata #10Brazilwood/ loài cây gỗ brazil  
  Dalbergia spp. #15 /Malagasy rosewood/ Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I)  
Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin    
    Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua)
  Guibourtia demeusei #15 / Guibourtia tree/ cây Guibourtia  
  Guibourtia pellegriniana #15 /Bubinga tree/ cây Bubinga  
  Guibourtia tessmannii #15 / Guibourtia tree/ cây gỗ guibourtia  
  Pericopsis elata #5/ African teak/

Tếch châu phi

 
  Platymiscium pleiostachyum #4/ Quira macawood/ Cây platysicium  
  Pterocarpus erinaceus / Senegal rosewood/ Giáng hương tây phi  
  Pterocarpus santalinus #7/ Red sandal wood/ Giáng hương santa  
  Senna meridionalis/ Taraby/ Cây Taraby  
Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi
  Aloe spp. #4Các loài Lô hội (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)  
Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt    
Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng    
Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội Alfred    
Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri    
Aloe bellatula/ Bellatula aloe/ Lô hội tinh khiết    
Aloe calcairophila/ Calcairophila aloe/ Lô hội Calcairophila    
Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả vars. rugosquamosaschistophila và paucituberculata)    
Aloe delphinensis/ Delphin aloe/ Lô hội delphin    
Aloe descoingsii/ Descoig aloe/ Lô hội descoig    
Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ gãy    
Aloe haworthioides/ Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả var. aurantiaca)    
Aloe helenae/ Helenea aloe/ Lô hội helenea    
Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả var. maniaensis)    
Aloe parallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song    
Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ    
Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan    
Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn    
Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội rauhi    
Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna    
Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu    
Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss    
Magnoliaceae/ Magnolias/ Họ Mộc lan
    Magnolia liliifera var. obovata #1Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)
Malvaceae Includes baobabs / Họ Bông, bao gồm bao báp
  Adansonia grandidieri #16 / Grandidier’s baobab/ Cây bao báp grandidier  
Meliaceae/ Mahoganies, Spanish cedar/ Họ Xoan
    Cedrela fissilis #5/ Cedro batata/ Cây Cedro (Bolivia, Brazil)
    Cedrela lilloi #5Cedro Bayo/ Cây Cerdro bayo (Bolivia, Brazil)
    Cedrela odorata #5/ Odorata cedrela/ Lát Mexico [các quần thể của Colombia, Guatemala và Peru] (Bolivia, Brazil , Colombia, Peru, Guatemala)
  Swietenia humilis #4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn  
  Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahoganyDái ngựa (quần thể ở các khu vực nhiệt đới mới)  
  Swietenia mahagoni #5/ Small mahogany/ Dái ngựa nhỏ  
Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm
Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới ấn độ    
Nepenthes rajahGiant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ    
Oleaceae/ Ashes, etc/ Họ Nhài    
    Fraxinus mandshurica #5 / Sồi Fraxinus /(Liên bang Nga)
Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan
  ORCHIDACEAE spp. 10#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)  
(Với các loài Lan quy định tại Phụ lục I dưới đây cây giống hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua)    
Aerangis ellisii/ Aerangis orchid/ Lan Madagascar    
Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ    
Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan Jongheana    
Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ    
Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu Á    
Peristeria elata/ Dove flower/ Lan Peristeria    
Phragmipedium spp.Phragmipedium orchid/ Các loài Lan chi Phragmipedium    
Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ    
Orobanchaceae/ Broomrape/ Họ Lệ dương
  Cistanche deserticola #4/ Desert-living cistanche/ Lệ dương Cistanche  
Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau
  Beccariophoenix

madagascariensis #4Graint windown pane/ Cọ vuông lớn

 
  Dypsis decaryi #4 Triangle palm/ Cau Neodypsis  
Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm    
  Lemurophoenix halleuxii/ Red Lemur palm/ Cau halleux  
    Lodoicea maldivica #13Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles)
  Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau Darian  
  Ravenea louveliiEast Madagascar palm/ Cọ louve  
  Ravenea rivularis/ Majesty palm/ Cau Raven  
  Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau Satranala  
  Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau Gerard  
Papaveraceae/ Poppy/ Họ Thuốc phiện
    Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)
Passifloraceae/ Passion-Flowers/ Họ Lạc tiên
  Adenia olaboensisThư diệp vahisasety  
  Adenia firingalavensisBottle liana/ Thư diệp leo hình chai  
  Adenia subsessifolia/

Katakata/ Thư diệp cuốc ngắn

 
Pedaliaceae/Pedalium/Họ vừng    
  Uncarina grandidieriUcarina/ Cây Uncarina grandidieri  
  Uncarina stelluliferaUcarina/

Cây Uncarina stellulifera

 
Pinaceae/ Guatemala fir/ Họ Thông
Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemala    
    Pinus koraiensis#5Korean pine/ Thông triều tiên (Liên bang Nga)
Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao
    Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)
Podocarpus parlatorei/

Parlatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore

   
Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam
  Anacampseros spp. #4/ Purselanes/ Các loài Rau sam Anacampseros  
  Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam Avonia  
  Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm Lewisia  
Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo
  Cyclamen spp.11#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo  
Ranunculaceae/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên
Adonis vernalis #2/ Spring adonis/ Hoàng liên adonis  
  Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis  
Rosaceae/ African cherry, stinkwood/ Họ Hoa hồng
  Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi  
Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê
Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea    
Santalaceae/ Sandalwood/ Họ Đàn hương    
  Osyris lanceolata #2/East sandalwood/Cây đàn hương đông phi (quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania)  
Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ
  Sarracenia spp. #4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh    
Sarracenia rubra ssp. alabamensisSweet pitcher plant/ Nắp ấm rubra    
Sarracenia rubra ssp. jonesiiSweet pitcher plant/ Nắp ấm jones    
Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó
  Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)  
Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ
  Bowenia spp.#4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia  
Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/

Tuế lá dương xỉ

   
Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ
  Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung Hoa  
  Taxus cuspidata 12#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or Spreading yew/ Thông đỏ nhật bản  
  Taxus fuana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây himalaya  
  Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ sumatra  
  Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya  
Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm
  Aquilaria spp. #14Agarwood/ Các loài Trầm chi Aquilaria  
  Gonystylus spp. #4/ Ramin/ Các loài Trầm chi Gonystylus  
  Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm chi Gyrinops  
Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron
    Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)
Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang
  Nardostachys grandiflora #2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to  
Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho
  Cyphostemma elephantopusElephant-foot grape tree/ Nho chân voi  
  Cyphostemma lazaLaza/ Cây laza  
  Cyphostemma montagnacii/ Cyphostemma, Mangeboka/

Loài Lazambohitra

 
Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm
  Welwitschia mirabilis #4/ Walwitschia/ Gắm angola  
Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia
  ZAMIACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế mêxicô    
Encephalartos spp.Bread palms/

Tuế châu phi

   
Microcycas calocoma/ Palm corcho/

Tuế nhỏ

   
Zamia restrepoi / Zamie/ Tuế zamine    
Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng
  Hedychium philippinense #4/ philippine garland flower/ Ngải tiên philippine  
  Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Quần thể ở Mozambique, Nam Phi, Swaziland và Zimbabwe)  
Zygophyllaceae/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê
  Bulnesia sarmientoi #11Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh  
  Guaiacum spp. #2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum  

Chú giải tra cứu

1. Để loại trừ, cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, chỉ lông len được cạo từ cá thể lạc đà vicuñas sống. Hoạt động buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc lông len phải thực hiện theo các quy định sau:

a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự uỷ quyền của cơ quan thẩm quyền liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô “vicuña quốc gia xuất xứ” được thông qua bởi các nước có loài phân bố là thành viên của Công ước về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.

b) Quần áo hoặc vải vóc quảng cáo được đánh dấu hoặc được phân loại phù hợp với các điều khoản sau:

i) Hoạt động buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña cạo từ các cá thể sống, kể cả sản xuất trong hoặc ngoài quốc gia phân bố của loài thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được sử dụng để phân biệt quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] phải được thể hiện theo định dạng sau:

Cụm từ, nhãn mác, lô gô phải được thể hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được được thể hiện cụm từ VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]

ii) Hoạt động buôn bán quốc tế vải vóc làm từ lông len lạc đà vicuña cạo từ các cá thể sống, không kể sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được sử dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của bản thân tấm vải. Nếu sản phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được sản xuất phải được chỉ rõ, thêm vào đó cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được thể hiện như quy định tại khoản b) i).

c) Hoạt động buôn bán quốc tế sản phẩm thủ công sản xuất từ lông len lạc đà vicuña cạo từ các cá thể sống được sản xuất tại các quốc gia có loài phân bố, cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được mô tả chi tiết như dưới đây:

d) Nếu lông len lạc đà vicuña cạo từ các cá thể sống có nguồn gốc từ nước xuất xứ khác nhau để sản xuất quần áo, vải có thì cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xuất xứ cần được chỉ rõ, như mô tả tại khoản b) i) và ii).

e) Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

2 Quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ được quy định thuộc Phụ lục II khi có giấy phép CITES và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp và được chấp thuận theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại COP17) đối với Botswana và Zimbabwe và đối với các chương trình bảo tồn nguyên vị của Nambia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sản phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, toàn bộ ngà và các mảnh ngà) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (trừ ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sửa đổi tại CoP17) quy định việc sản xuất và buôn bán trong nước.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký;

iv) Ngà voi thô căn cứ điều kiện bán đối với các kho nhà nước quản lý được thông qua tại CoP12 là 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi của chính phủ Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe được đăng ký tới ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục g (iv) nêu trên cho một lần bán duy nhất tới các địa điểm dưới sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g (v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

h) Không cho phép đề xuất buôn bán ngà voi ở các quần thể được quy định ở Phụ lục II tại Hội nghị các quốc gia thành viên từ CoP14 đến hết 9 năm kể từ khi lần bán duy nhất được tiến hành theo các điều khoản của mục g (i), g (ii), g (iii), g (vi) và g(vii) ở trên. Những đề xuất này sẽ phải phù hợp với Quyết định 16.55 và 14.78 (sửa đổi tại CoP16).

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác, kể cả các mẫu vật thuộc các quần thể ở Bostwana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

3.4.5. Được nêu trong chú giải 1 (Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES).

6. Được nêu trong chú giải 2 (Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES).

7. Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES.

8. Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES.

9. Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng không thuộc điều chỉnh bởi các điều khoản của Công ước

– Hatiora x graeseri

– Schlumbergera x buckleyi

– Schlumbergera russelliana Schlumbergera truncata

– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera truncata (chủng cây trồng)

– Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘Jusbertii’, Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

– Opuntia microdasys (chủng cây trồng)”

10. Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis và Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:

a) Các mẫu vật có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng tỏ nguồn gốc từ tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mất nước do bị thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi cây lai; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.

11. Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là củ đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

12. Cây lai và cây trồng được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, còn sống, trong chậu hoặc hộp nhỏ, mỗi một lô hàng có nhãn hoặc tài liệu ghi tên đơn vị phân loại và đề “nhân giống nhân tạo” không thuộc sự điều chỉnh của Công ước.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa (gồm cả túi phấn)

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng

c) Hoa cắt hoặc cây nhân giống nhân tạo, và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ quả hoặc cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#3 Toàn bộ rễ cắt lát và các bộ phận của rễ được xác định rõ, ngoại trừ các bộ phận hoặc dẫn xuất bao gồm bột, viên nén, dịch chiết, sâm nước, trà và bánh, kẹo chứa thành phần sâm

# 4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt giống (kể cả quả nang của các loài lan), bào tử và phấn hoa (kể cả nhị hoa). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài xương rồng Cactaceae spp. xuất khẩu từ Mexico và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix Madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt của cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo các chi Vanilla (Họ phong lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của chi Xương rồng mái chèo Optunia và chi phụ Opuntia và Hoa quỳnh Selenicereus (họ xương rồng); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của xương rồng Candelilla Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ”.

# 5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán.

# 6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép.

#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

# 9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Naminia theo giấy phép số NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/xxxxxx].

# 10 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, kể cả sản phẩm chưa hoàn chỉnh được sử dụng cho sản xuất khung của nhạc cụ có dây.

# 11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các dẫn xuất. Gỗ thành phẩm có chứa dẫn xuất như nguyên liệu, bao gồm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh trong chú giải này.

# 12 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ ép và dịch chiết. Sản phẩm hoàn chỉnh chứa thành phần dịch chiết, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.

#13 Thịt quả (nội nhũ, ruột quả, cùi) và các dẫn xuất từ đó.

#14. Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Mầm giống hoặc mô nuôi cấy in vitro trong môi trường lỏng hoặc rắn được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Quả:

d) Lá;

e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu; kể cả các sản phẩm tạo hình được nén từ bột và

f) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói xuất bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sản phẩm điêu khắc.

#15 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;

b) Xuất khẩu không vì mục đích thương mại với khối lượng tối đa là 10kg đối với mỗi lô hàng;

c) Bộ phận và dẫn xuất của gỗ trắc Dalbergia cochinchinensis được quy định tại chú giải # 4;

d) Bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chi Dalbergia có nguồn gốc và xuất từ Mexico được mô tả tại chú giải # 6;

#16 Hạt, quả, dầu và cây sống.

 

 

 

THÔNG TƯ 04/2017/TT-BNNPTNT DANH MỤC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 04/2017/TT-BNNPTNT Ngày hiệu lực 10/04/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 19/03/2017
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 24/02/2017
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản