THÔNG TƯ 05/2011/TT-BGDÐT SỬA ĐỔI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 13; KHOẢN 2 ĐIỀU 16; KHOẢN 1 ĐIỀU 17 VÀ ĐIỂM C KHOẢN 2 ĐIỀU 18 CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 14/2008/QĐ-BGDĐT VÀ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TẠI THÔNG TƯ 44/2010/TT-BGDĐT DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 13; KHOẢN 2 ĐIỀU 16; KHOẢN 1 ĐIỀU 17 VÀ ĐIỂM C KHOẢN 2 ĐIỀU 18 CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2008/QĐ-BGDĐT NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 44/2010/TT-BGDĐT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non, như sau:
1. Điểm d khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
2. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ 2. Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là 5 năm. Sau 5 năm, Hiệu trưởng được đánh giá và có thể bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, mỗi Hiệu trưởng chỉ được giao quản lí một nhà trường hoặc một nhà trẻ không quá hai nhiệm kì.
Sau mỗi năm học, mỗi nhiệm kì công tác, Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ được cán bộ, giáo viên trong trường và cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường theo quy định”.
3. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phó Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Phó Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật”.
4. Điểm c khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Thủ tục thành lập:
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường, tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường, nhà trẻ giới thiệu nhân sự, Hiệu trưởng tổng hợp danh sách nhân sự và làm tờ trình gửi phòng giáo dục và đào tạo. Chủ tịch Hội đồng trường do các thành viên hội đồng bầu; Thư ký hội đồng trường do Chủ tịch hội đồng trường chỉ định. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo công nhận Hội đồng trường và Chủ tịch Hội đồng trường.
Nhiệm kỳ của Hội đồng trường là 5 năm. Hằng năm, nếu có sự thay đổi về nhân sự, Hiệu trưởng làm văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận, bổ sung các thành viên Hội đồng trường”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 3 năm 2011. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – UBVHGDTNTN&NĐ của QH; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; – Kiểm toán nhà nước; – Như Điều 3; – Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư Pháp); – Công báo; – Website Bộ; – Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
THÔNG TƯ 05/2011/TT-BGDÐT SỬA ĐỔI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 13; KHOẢN 2 ĐIỀU 16; KHOẢN 1 ĐIỀU 17 VÀ ĐIỂM C KHOẢN 2 ĐIỀU 18 CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 14/2008/QĐ-BGDĐT VÀ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TẠI THÔNG TƯ 44/2010/TT-BGDĐT DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 05/2011/TT-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 27/03/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 03/03/2011 |
Lĩnh vực |
Giáo dục mầm non |
Ngày ban hành | 10/02/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |