THÔNG TƯ 07/2007/TT-BTNMT HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẦN PHẢI XỬ LÝ DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/08/2007

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 07/2007/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2007

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẦN PHẢI XỬ LÝ

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý như sau:

I. Căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường

1. Việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường căn cứ vào mức độ vi phạm tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường (trong Thông tư này cụm từ tiêu chuẩn môi trường được sử dụng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) của các thông số ô nhiễm chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung.

2. Các thông số môi trường chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung của cơ sở bao gồm:

2.1. pH, nhiệt độ của nước thải;

2.2. Chất phóng xạ trong nước thải, khí thải;

2.3. Các thông số được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường tương ứng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định dựa trên báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (được lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc đề án bảo vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận hoặc theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp cơ sở có các vi phạm quy định về quản lý chất thải rắn mà gây ô nhiễm môi trường xung quanh thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định thêm các thông số môi trường chính về nước thải, khí thải do chất thải rắn gây ra theo hướng dẫn tại Khoản 2 mục này để làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường.

II. Tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường

1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1.1. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 5 (năm) lần trở lên;

1.2. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 3 (ba) lần trở lên;

1.3. Có 01 (một) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 05 (năm) lần trở lên và 01 (một) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 03 (ba) lần trở lên;

1.4. Có giá trị trung bình của 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cao nhất từ 06 (sáu) lần trở lên;

1.5. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 10 (mười) lần trở lên;

1.6. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 5 (năm) lần trở lên;

1.7. Có chứa chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường vượt mức cho phép;

1.8. Có pH nước thải bằng hoặc nhỏ hơn hai (≤ 2) hoặc lớn hơn mười hai phẩy năm (> 12,5);

1.9. Có nhiệt độ nước thải lớn hơn 450C.

2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở không thuộc một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 mục này mà có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

III. Trình tự phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý

1. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, dựa trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II của Thông tư này, Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là Bộ, ngành) có liên quan.

2. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm, trên cơ sở báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:

2.1. Quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường; đối với cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành thì phải tham khảo ý kiến của Bộ, ngành liên quan trước khi quyết định;

2.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của mình hoặc của Bộ, ngành theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường;

3. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an dựa trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ vào tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II Thông tư này, chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường  có liên quan lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo Mẫu số 4 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm, trên cơ sở báo cáo của Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện các công việc sau:

4.1. Quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi quản lý;

4.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của mình theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.

5. Trước ngày 30 tháng 5 hằng năm, trên cơ sở báo cáo danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ trướng Chính phủ quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

6. Việc chỉ đạo tổ chức thực hiện xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các Bộ, ngành và các Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ trong quá trình phân loại, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo quyết định xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và công khai cho nhân dân biết để cùng phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

3. Cục Bảo vệ môi trường tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư này; công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, điều chỉnh.

 

BỘ TRƯỞNG

Mai Ái Trực

 

PHỤ LỤC

BẢNG CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG CHÍNH VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Loại hình cơ sở

Thông số môi trường chính

Tiếng ồn, độ rung

Nước thải

Khí thải

I Ngành công nghiệp      
01 Cơ sở dệt nhuộm, may mặc
– Cơ sở dệt nhuộm Độ màu, COD, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng SO2CO, bụi Clo, H2S Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở may mặc Chất rắn lơ lửng, chất hoạt động bề mặt, BOD5, COD Bụi, Clo, SO2
02 Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống
– Cơ sở sản xuất bánh kẹo BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, coliform Bụi, SO2, CO, NOx
– Cơ sở sản xuất rượu, bia BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform Bụi, SO2, CO, NOx
– Cơ sở sản xuất sữa BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform Bụi, SO2, CO, NOx
– Cơ sở sản xuất đồ hộp BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, coliform, tổng nitơ, tổng photpho Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
03 Cơ sở khai khoáng
– Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng Chất rắn lơ lửng Bụi, SO2, NO2, CO Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua Bụi, SO2, NO2, CO, bụi kim loại Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở khai thác than Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, COD Bụi, SO2, NO2, CO, H2S Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, BOD5, COD, Phenol Bụi, SO2, NO2, CO Tiếng ồn,
độ rung
04 Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại
– Cơ sở cơ khí, luyện kim Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua SO2, CO, NOx, bụi, kim loại nặng đặc thù trong khí thải Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở chế tạo máy, thiết bị Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua Bụi, SO2, CO, NOx Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở tái chế kim loại COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng Bụi, SO2, CO, NOx, bụi đồng, bụi chì
– Cơ sở mạ kim loại Các kim loại mạ, kim loại nặng, COD, hóa chất sử dụng Hơi, khí độc có liên quan
– Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng Hơi dung môi hữu cơ đặc thù
05 Cơ sở chế biến da BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, Crom (VI), dầu động thực vật, sunfua Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S
06 Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, màu, sunfua, nhiệt độ Bụi, SO2, CO, NOx, Clo, amoni, H2S Tiếng ồn,
độ rung
07 Cơ sở sản xuất hóa chất BOD5, COD, kim loại nặng, hóa chất đặc thù SO2, NOx, H2S,  amoni, nồng độ hóa chất đặc thù trong khí thải Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở sản xuất phân urê Chất rắn lơ lửng, amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Asen, mùi, phenol, tổng nitơ Amoni, NOx Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở sản xuất phân lân Photpho tổng số, chất rắn lơ lửng, flo, mùi CO, SO2 Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở lọc hóa dầu COD, chất rắn lơ lửng, phenol Bụi, H2S Tiếng ồn
– Kho xăng dầu COD, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khoáng NOx, TOC, các hợp chất hữu cơ bay hơi đặc thù
– Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol) COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng Hơi hữu cơ, bụi Tiếng ồn
– Cơ sở sản xuất chất dẻo COD, chất rắn lơ lửng Hơi hữu cơ, bụi Tiếng ồn
– Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia Chất rắn lơ lửng, COD, BOD5 Hơi hữu cơ, bụi Tiếng ồn
– Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho Bụi, SO2, CO, NOx Tiếng ồn
– Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, coliform Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO, NOx
08 Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su BOD5, COD, tổng nitơ, amoni, chất rắn lơ lửng, mùi Bụi, SO2, NO2, CO, Clo, amoniac, H2S
Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo COD, BOD5, chất rắn lơ lửng Bụi, H2S, SOx, CO
09 Cơ sở sản xuất thủy tinh Chất rắn lơ lửng Bụi, SO2, CO, NOx, HF
10 Cơ sở sản xuất gốm xứ Kim loại nặng, độ đục, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng, flo Bụi, SO2, CO, NOx, HF
11 Cơ sở sản xuất thuốc lá COD, chất rắn lơ lửng Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO
12 Cơ sở sản xuất điện năng:
– Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện, thủy điện Chất rắn lơ lửng, COD, kim loại nặng Bụi, SO2, CO, NOx Tiếng ồn,
độ rung
– Cơ sở sản xuất ắc quy COD, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng Bụi, SO2, COx, hơi kim loại
13 Cơ sở sản xuất nhựa, bao bì, in, sản xuất bóng đèn, phích nước, chế biến cồn COD, chất rắn lơ lửng SOx, hơi hữu cơ, dung môi cồn
II Ngành nông nghiệp      
14 Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp
– Cơ sở chế biến mía đường COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, sunfua, caliform, nhiệt độ, tổng photpho Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
– Cơ sở chế biến cà phê COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, caliform Bụi, SO2, CO, NOx, NH3
– Cơ sở chế biến tinh bột sắn BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, caliform, xianua, amoni, CL dư tổng nitơ, tổng photpho, sunfua, mùi Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S
– Cơ sở chế biến hạt điều COD, BOD5, phenol Bụi, SO2, CO, phenol
– Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt COD, BOD5, chất rắn lơ lửng Bụi
– Cơ sở sản xuất bột ngọt COD, BOD5, chất rắn lơ lửng Bụi, SOx, CO
– Cơ sở chế biến nông sản, ngũ cốc COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
Chế biến thức ăn chăn nuôi BOD5, COD chất rắn lơ lửng, sunfua, colifrom, tổng nitơ, tổng photpho, amoni Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, CH4, NH3
– Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm BOD5, chất rắn lơ lửng, colifrom, độ màu, tổng nitơ, tổng photpho Bụi, SO2, COx, mùi (NH3, H2S)
15 Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, sunfua Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, NH3
16 Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, phenol Bụi, SO2, NOx, dung môi hữu cơ
17 Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng Bụi, SO2, hơi dung môi
18 Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật Lân hữu cơ, clo hữu cơ, phenol Lân hữu cơ, clo hữu cơ
III Ngành xây dựng      
19 Cơ sở xử lý, chế biến chất thải BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, độ đục Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
20 Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung BOD5, COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, kim loại nặng, colifrom, màu Mùi Tiếng ồn,
độ rung
21 Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng, độ đục Bụi, SO2, CO, NOx, HF
IV Ngành thủy sản      
22 Cơ sở nuôi trồng thủy sản BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, amoni Mùi (hữu cơ), amoni
23 Cơ sở chế biến thủy sản BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, dầu mỡ Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S Tiếng ồn
V Ngành y tế      
24 Bệnh viện, trung tâm y tế, khu chăm sóc, điều dưỡng BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom Bụi, SO2, CO, NOx, dioxin
VI Ngành giao thông vận tải      
25 Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy Kim loại nặng, dầu, phenol, chất rắn lơ lửng, xianua Bụi, bụi kim loại, hơi kiềm, hơi axit, SO2, CO, NOx Tiếng ồn,
độ rung
26 Cảng biển và sông BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom Bụi, SO2, CO, NOx
27 Các cơ sở phá dỡ tàu thủy BOD5, kim loại nặng, dầu, colifrom Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx Tiếng ồn,
độ rung
28 Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy BOD5, COD, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx
29 Cơ sở vệ sinh súc rửa tàu dầu BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom
VII Ngành du lịch      
30 Nhà hàng, khách sạn BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom Bụi, nhiệt độ

Ghi chú: Các thông số môi trường nguy hại được quy định cụ thể tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 về chất thải nguy hại – phân loại; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7629:2007 về ngưỡng chất thải nguy hại.

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Năm 20….

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo DTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

GIÁM ĐỐC

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

Năm 20….

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

GIÁM ĐỐC

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

 

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20… ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC………..
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NĂM 20…

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Tổng cục/Cục…..)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

 

Mẫu số 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC………..
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20…

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20…. của Tổng cục/Cục…..)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

 

Mẫu số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20… ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ

(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Bộ Quốc phòng/Bộ Công an)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Cơ quan quản lý trực tiếp

Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường

Lý do đưa vào danh sách 1

Đề xuất thời gian thực hiện xử lý

Đề xuất biện pháp xử lý

1
2
3

 

BỘ TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

 

1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định

THÔNG TƯ 07/2007/TT-BTNMT HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẦN PHẢI XỬ LÝ DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 07/2007/TT-BTNMT Ngày hiệu lực 20/08/2007
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 05/08/2007
Lĩnh vực Môi trường
Ngày ban hành 03/07/2007
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản