THÔNG TƯ 10/2021/TT-BVHTTDL HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm Văn hóa thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh).
3. Thiết chế văn hóa; thiết chế văn hóa, thể thao thuộc các Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các thiết chế văn hóa, thể thao khác được áp dụng quy định tại Thông tư này, các quy định của Đảng và của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Chức năng
1. Trung tâm Văn hóa là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao (sau đây gọi là Sở) có chức năng: tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các nhiệm vụ khác của địa phương; thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và phục vụ quản lý nhà nước.
2. Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, trụ sở theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Nhiệm vụ, quyền hạn về phục vụ quản lý nhà nước:
a) Xây dựng kế hoạch công tác; định mức hoạt động (tuyên truyền lưu động, chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động khác); nhiệm vụ đột xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện hàng năm hoặc giai đoạn;
b) Tổ chức; tập huấn, bồi dưỡng; sáng tác; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, tuyên truyền lưu động, triển lãm, cổ động trực quan, câu lạc bộ, nhóm sở thích và các hình thức hoạt động khác;
c) Phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật; xây dựng, thực hiện các mô hình hoạt động mẫu trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật; biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ;
d) Khai thác, sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể trong cộng đồng;
đ) Kiểm tra hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo trách nhiệm được phân công;
e) Thực hiện công tác phối hợp với các ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai nhiệm vụ phát triển hệ thống thiết chế văn hóa và tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật trong và ngoài địa phương.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
a) Cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu:
Tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị; các dịch vụ sự nghiệp công khác được cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực văn hóa:
Tổ chức các dịch vụ văn hóa, nghệ thuật, tuyên truyền, triển lãm, quảng cáo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác.
c) Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức các hoạt động dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch, vui chơi giải trí theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn khác:
a) Hợp tác, giao lưu, trao đổi nghiệp vụ với các đơn vị có liên quan trong nước và quốc tế;
b) Quản lý tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản và cơ sở vật chất theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do cơ quan có thẩm quyền giao hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này, Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh có thể thực hiện bổ sung các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Phục vụ các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn;
b) Các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực điện ảnh:
– Hợp tác, liên doanh, liên kết trong lĩnh vực điện ảnh; phát hành, phổ biến phim và các hoạt động dịch vụ giải trí điện ảnh, tổ chức tuyên truyền, chiếu phim phục vụ các sự kiện, nhiệm vụ chính trị của đất nước và địa phương; phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần về lĩnh vực điện ảnh cho nhân dân; phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra, thẩm định việc thực hiện các quy định về kinh doanh, chất lượng nội dung đĩa hình, phim, xuất bản phẩm và các hoạt động điện ảnh của địa phương;
– Tổ chức các hoạt động chiếu phim lưu động và tại rạp; sản xuất, phát hành và phổ biến băng đĩa phim, phóng sự – tài liệu, video, clip, dịch và lồng tiếng, thuyết minh phim dân tộc, các thể loại khác thuộc lĩnh vực Điện ảnh;
– Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các tuần phim, đợt phim kỷ niệm các sự kiện trọng đại, các ngày lễ lớn của đất nước; tham gia tổ chức các sự kiện điện ảnh quốc tế tại địa phương;
c) Các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn:
Tổ chức sáng tác, dàn dựng và biểu diễn các chương trình nghệ thuật chuyên nghiệp phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương; tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc và quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
d) Đối với các địa phương tổ chức sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực điện ảnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo điểm a, b khoản này, lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo điểm a, c khoản này và các dịch vụ sự nghiệp công khác được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc theo quy định; Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; Phó Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:
Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh có phòng Hành chính, Tổng hợp và các phòng, đoàn, đội (sau đây gọi chung là phòng) để triển khai thực hiện công việc theo các nhóm nhiệm vụ sau: nghiệp vụ văn hóa; cổ động trực quan, triển lãm; tuyên truyền lưu động; nghệ thuật biểu diễn (trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật); chiếu phim (trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực điện ảnh); nhiệm vụ chuyên môn khác.
3. Việc thành lập phòng và số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh đã gửi đề án, tờ trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng chưa được ra quyết định phải rà soát, hoàn chỉnh lại Đề án cho phù hợp với các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Trung tâm Văn hoá cấp tỉnh đã hoàn thành tổ chức lại trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan phù hợp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 11 năm 2021, thay thế Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ; – Các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục kiểm tra VBQLPL-Bộ Tư pháp; – Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; – Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; – Sở VHTTDL (Sở VHTT) các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Công báo, Website Bộ VHTTDL, Website Chính phủ; – Lưu: VT, VHCS. LAT.500. |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng |
THÔNG TƯ 10/2021/TT-BVHTTDL HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10/2021/TT-BVHTTDL | Ngày hiệu lực | 19/11/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Văn hóa - Xã hội |
Ngày ban hành | 28/09/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ văn hóa - thể thao và du lịch |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |