THÔNG TƯ 11/2016/TT-BTNMT ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT, ĐÁ CÁC VÙNG MIỀN NÚI VIỆT NAM TỶ LỆ 1/50.000 DO BỘ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT, ĐÁ CÁC VÙNG MIỀN NÚI VIỆT NAM TỶ LỆ 1/50.000
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Pháp chế.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2016.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Kiểm toán nhà nước; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; – Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; – Website Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Lưu: VT, PC, ĐCKS.Nhữ (130b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Linh Ngọc |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT, ĐÁ CÁC VÙNG MIỀN NÚI VIỆT NAM TỶ LỆ 1/50.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho các dạng công việc sau: Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công tỷ lệ 1/50.000; Khảo sát thực địa tỷ lệ 1/50.000; Văn phòng tại thực địa tỷ lệ 1/50.000; Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công tỷ lệ 1/50.000.
2. Các hạng Mục công việc bao gồm: Lộ trình khảo sát sơ bộ; Số hóa các loại sơ đồ; Thi công các công trình khai đào; Lấy mẫu và vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến cơ sở phân tích; Phân tích mẫu cơ lý đất nguyên trạng; Phân tích mẫu cơ lý đá; Phân tích mẫu rãnh được áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế – kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công việc Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
1. Công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000 khi tiến hành trên vùng có địa hình phân cắt được Điều chỉnh theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
2. Công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000 khi thực hiện trên diện tích khu vực chưa đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 thì được Điều chỉnh hệ số theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
3. Công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000 khi thi công tại vùng có phóng xạ, định mức thời gian được nhân với hệ số 1,33.
Điều 4. Văn bản dẫn chiếu
– Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
– Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
– Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
– Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
– Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.
– Quyết định số 2321/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy định kỹ thuật công tác Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.
Điều 5. Định mức kinh tế – kỹ thuật
Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm:
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, để thực hiện một bước công việc hoặc công việc. Đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm.
b) Nội dung của định mức lao động bao gồm:
– Yêu cầu và nội dung công việc: gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện hoàn thành một đơn vị sản phẩm;
– Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, công việc làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;
– Định mức biên chế lao động (gọi tắt là “định biên”) xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc;
– Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định:
+ Thời gian làm việc trong năm: 303 ngày;
+ Thời gian làm việc trong một tháng bình quân: 25,25 ngày;
+ Thời gian làm việc trong 01 ngày 8 giờ cho những công việc bình thường; Riêng công tác Lộ trình khảo sát Điều tra hiện trạng và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở tại thực địa, tại vùng núi cao, biên giới, hải đảo thời gian làm việc 6 giờ/ngày;
2. Định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị
a) Định mức nhiên vật liệu, dụng cụ, thiết bị bao gồm: định mức tiêu hao vật liệu, định mức nhiên liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị
– Định mức về tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm;
– Định mức hao mòn dụng cụ và khấu hao thiết bị: là dụng cụ và thiết bị, số ca sử dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng; thời hạn khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị cộng với 5% hao hụt.
Điều 6. Quy định viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức được quy định như sau:
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Số thứ tự |
TT |
6 |
Định mức thời gian |
ĐMTG |
2 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
7 |
Kỹ thuật viên bậc 7 |
KTV 7 |
3 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
8 |
Kỹ thuật viên bậc 9 |
KTV 9 |
4 |
Lái xe |
CN6 (B12) |
9 |
Kỹ sư bậc 2 (Điều tra viên bậc 2) |
KS 2 |
5 |
Kỹ sư bậc 3 (Điều tra viên bậc 3) |
KS 3 |
10 |
Kỹ sư chính bậc 5 (Điều tra viên chính bậc 5) |
KSC 5 |
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT, ĐÁ CÁC VÙNG MIỀN NÚI VIỆT NAM TỶ LỆ 1/50.000
Chương I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mục 1. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG TRƯỚC THỰC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
Điều 7. Nội dung công việc
1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.
2. Thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu hiện có bao gồm: địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn, vỏ phong hóa, cấu trúc – kiến tạo, khí tượng thủy văn, thảm thực vật, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng trượt lở đất, đá, lũ quét, các tài liệu địa vật lý, tài liệu trắc địa và các báo cáo đi kèm của vùng nghiên cứu và các vùng lân cận ở các tỷ lệ khác nhau.
a) Thu thập dữ liệu viễn thám (ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, kèm theo bộ ảnh phải có sơ đồ bay chụp);
b) Kiểm tra, nghiên cứu thông tin thu thập được từ báo cáo và bản đồ địa chất để phục vụ Mục tiêu lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá;
c) Phân tích đặc Điểm cấu tạo, thành phần thạch học, đặc Điểm liên kết, quan hệ địa tầng của các hệ tầng để phục vụ công tác đánh giá, phán đoán sơ bộ khả năng trượt lở đất, đá;
d) Thu thập tài liệu về Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, mạng sông suối, thảm thực vật; Điều kiện kinh tế – xã hội bao gồm: đặc Điểm kinh tế, Điều kiện giao thông, dân cư, dân trí, y tế, giáo dục, các cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công – nông nghiệp, giao thông, thủy lợi và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương;
đ) Thu thập tài liệu tai biến địa chất: thu thập các tài liệu Điều tra hiện trạng trượt lở đất đá, bao gồm các tài liệu khảo sát, phân vùng trượt lở đất đá, các báo cáo, đề tài nghiên cứu Điều tra hiện trạng trượt lở đất đá tại các khu vực khảo sát, các bản đồ, sơ đồ hiện trạng trượt lở đất đá; các tài liệu về thiệt hại do trượt lở đất, đá xảy ra trước đó, các tài liệu về công tác khắc phục, dự báo, phòng tránh hiện tượng trượt lở đã được tiến hành.
3. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không, xác định hiện trạng trượt lở đất, đá và các yếu tố liên quan (đứt gãy, thạch học, thảm phủ).
4. Tạo ảnh lập thể tỷ lệ 1/10.000.
5. Tiến hành phân tích, xác định trên ảnh lập thể tỷ lệ 1/10.000 các dạng địa hình có nguy cơ trượt lở đất, đá, kết hợp với giải đoán ảnh hàng không.
6. Chuyển kết quả phân tích lên sơ đồ địa hình cùng tỷ lệ, trên sơ đồ có thể hiện các yếu tố photolement và cấu trúc vòng. Định hướng cho công tác Điều tra khảo sát tại thực địa.
7. Thành lập phiếu Điều tra trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các Điểm khai thác khoáng sản, công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện.
8. Lập kế hoạch khối lượng công việc; tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu lấy phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích, lập sơ đồ thiết kế thi công và thành lập các sơ đồ: sơ đồ tài liệu thực tế vùng Điều tra trượt lở; thiết kế mặt cắt chi Tiết, các vùng chuẩn, diện tích Điều tra hiện trạng tai biến địa chất và các loại bản đồ chuyên đề (cấu trúc địa chất – kiến tạo, đới phá hủy, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, bảo tồn địa chất), diện tích Điều tra hiện trạng trượt lở chi Tiết; hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng sản, biểu hiện tai biến địa chất.
9. Dự thảo đề cương, viết phần lời, lập các loại sơ đồ và phụ lục kèm theo.
10. Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán cụ thể của dự án.
11. Báo cáo trước hội đồng thẩm định đề cương chi Tiết khu vực nghiên cứu Điều tra hiện trạng trượt lở đất, đá, sửa chữa trình phê duyệt.
12. Kiểm tra, kiểm định các thiết bị khảo sát.
13. Chuẩn bị vật tư thiết bị làm việc của các cán bộ khảo sát.
14. Chuẩn bị các thủ tục hành chính, kế hoạch cho khảo sát thực địa.
Điều 8. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho diện tích 100 km2 được quy định như sau:
Nội dung công việc |
KSC5 |
KS3 |
KS2 |
KTV9 |
KTV7 |
Cộng |
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
8 |
Điều 9. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định theo công nhóm/100km2 là 1,77.
Mục 2. CÔNG TÁC KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
Điều 10. Nội dung công việc
1. Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, trang thiết bị.
2. Nghiên cứu tài liệu mặt cắt chi Tiết địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, vỏ phong hóa nơi thi công.
3. Phát hiện và nghiên cứu các Điểm trượt lở đất, đá, mô tả, xác định vị trí, chụp ảnh, đo đạc các yếu tố hình thái của thân trượt, nhận định quy mô, kiểu, trạng thái hoạt động, mức độ nguy hại (theo phiếu Điều tra quy định tại Quyết định số 2321/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
4. Nghiên cứu xác định các yếu tố tự nhiên, nhân tạo liên quan đến trượt lở, quá trình hoạt động của thân trượt, sơ bộ xác định nguyên nhân gây trượt, biện pháp xử lý, phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
5. Điều tra, thu thập thông tin về: địa chất, hoạt động đứt gãy kiến tạo, các đới phá hủy, đặc Điểm thạch học, đặc Điểm vỏ phong hóa (diện phân bố, bề dày và đặc Điểm thành phần), địa hình, địa mạo, thảm thực vật, đặc Điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình và các tác động của hoạt động nhân sinh, đánh giá mối liên quan với trượt lở đất, đá và tai biến địa chất liên quan trên diện tích nghiên cứu.
6. Kiểm tra đối sánh kết quả giải đoán ảnh viễn thám hay ảnh hàng không với tài liệu địa chất thực tế.
7. Điều tra, tổng hợp và ghi chép thông tin theo yêu cầu của phiếu Điều tra và phân bố các vùng dân cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
8. Lộ trình kiểm tra chỉnh lý tài liệu và liên kết các tuyến trong và ngoài diện tích đo vẽ.
9. Xác định vị trí thi công các công trình khai đào và vị trí lấy mẫu nghiên cứu, quan trắc theo thiết kế đề án (mẫu cơ lý đất nguyên dạng, cơ lý đá, mẫu rãnh theo quy định tại Quyết định số 2321/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Các mô tả và ảnh chụp các Điểm lộ và công trình khai đào là cơ sở cho những kết luận trượt lở đất, đá, môi trường địa chất, tai biến địa chất và các Điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất.
10. Di chuyển trong vùng công tác.
11. Điều tra, thu thập tài liệu biên tập để thành lập sơ đồ cấu trúc địa chất – kiến tạo, đới phá hủy, sơ đồ vỏ phong hóa thực địa khu vực khảo sát, khoanh định diện tích trượt lở đất, đá tại tất cả các Điểm trượt theo kích thước và quy mô thực tế.
Điều 11. Định biên lao động
Định biên lao động công tác khảo sát thực địa cho diện tích 100 km2 được quy định như sau:
Nội dung công việc |
KSC 5 |
KS 3 |
KS 2 |
KTV 7 |
CN6 (B12) |
Cộng |
Khảo sát thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Điều 12. Định mức thời gian
1. Định mức thời gian công tác khảo sát thực địa được quy định theo công nhóm là 19,79 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km2, với các yêu cầu sau:
a) Có số Điểm trượt lở 15/100km2, trong đó có ít nhất 1 Điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m3;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét;
2. Định mức thời gian được Điều chỉnh cho công tác khảo sát thực địa như sau:
a) Tăng lên hoặc giảm xuống 2% cho mỗi Điểm trượt lở;
b) Tăng lên hoặc giảm xuống 5% cho mỗi Điểm Điểm trượt lở có thể tích khối trượt trên 1.000m3;
c) Tăng lên 10% cho diện tích khu vực khảo sát chưa đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000.
d) Khi độ cao địa hình khác với quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này thì được Điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau.
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số Điều chỉnh |
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
3 |
Từ dương 1200 mét đến dương 1800 mét |
1,1 |
4 |
Lớn hơn dương 1800 mét |
1,2 |
Mục 3. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG TẠI THỰC ĐỊA
Điều 13. Nội dung công việc
1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ hiện trạng theo quy định tại Quyết định số 2321/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Chỉnh lý hoàn thiện các tài liệu nguyên thủy thu thập, Điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ bộ về tai biến trượt lở đất, đá và các dạng tai biến địa chất liên quan.
3. Sau khảo sát thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng Điều tra, đo vẽ từ 15 ngày đến 20 ngày, phải thực hiện các công việc sau:
a) Chỉnh lý tài liệu thu thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán sơ bộ địa chất các tài liệu địa vật lý, tư liệu viễn thám trên cơ sở tài liệu mới thu thập.
b) Đối sánh kết quả giải đoán với các tài liệu hiện có như: tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hóa.
c) Bổ sung, chính xác hóa các loại sơ đồ tài liệu thực tế Điều tra hiện trạng trượt lở đất, đá, cấu trúc địa chất, mặt cắt địa chất, hình vẽ mô tả trượt lở đất, đá, cấu trúc địa chất – kiến tạo, đới phá hủy, sơ đồ vỏ phong hóa, tài liệu các khu vực Điều tra trượt lở đất, đá chi Tiết, nhập số liệu Điều tra vào cơ sở dữ liệu; khoanh định sơ bộ các diện tích có nguy cơ xảy ra các loại trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất liên quan.
d) Xử lý, sắp xếp các loại mẫu, lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích, hoàn chỉnh các loại sổ mẫu.
đ) Tổng hợp, xử lý sơ bộ phiếu Điều tra trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các Điểm khai thác khoáng sản.
e) Khoanh định sơ bộ về trượt lở đất, đá và khả năng trượt lở đất, đá theo diện tích, nhóm lộ trình.
g) Lập báo cáo nhanh về các Điểm có nguy cơ rất cao (nếu có) phục vụ công tác chỉ đạo Điều hành phòng chống thiên tai.
h) Dự kiến kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo, trong đó chỉ ra các vấn đề địa chất và trượt lở đất, đá cần chú ý Điều tra.
i) Di chuyển nơi ở nội vùng công tác.
k) Nhập số liệu vào máy tính; ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại sơ đồ theo quy định.
l) Hoàn thiện các tài liệu thực địa, viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu và bảo vệ trước Hội đồng nghiệm thu.
Điều 14. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng tại thực địa cho diện tích 100 km2 được quy định như sau:
Nội dung công việc |
KSC 5 |
KS 3 |
KS 2 |
KTV 7 |
Cộng |
Văn phòng tại thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Điều 15. Định mức thời gian công tác văn phòng tại thực địa
1. Định mức thời gian công tác văn phòng tại thực địa được quy định theo công nhóm là 6,29 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km2, với các yêu cầu sau:
a) Có số Điểm trượt lở 15/100km2, trong đó có ít nhất 1 Điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m3;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
2. Định mức thời gian công tác văn phòng tại thực địa được Điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
Mục 4. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG SAU THỰC ĐỊA VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG
Điều 16. Nội dung công việc
1. Ứng dụng công nghệ thông tin để cập nhật tài liệu, kết quả đo đạc, kết quả phân tích mẫu.
2. Phân tích các tài liệu địa vật lý, tư liệu viễn thám để xác định cụ thể ranh giới các diện tích có nguy cơ trượt lở đất đá cao, đã xảy ra trượt lở đất đá trên diện rộng; xác định khả năng xảy ra các tai biến địa chất.
3. Tổng hợp, xử lý thông tin các Điểm khảo sát tai biến địa chất theo các mẫu phiếu Điều tra (trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các Điểm khai thác khoáng sản).
4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu thạch học, địa tầng, địa động lực, hóa, cơ lý, Điều tra tai biến địa chất. Lập, hoàn thiện các bản đồ, sơ đồ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, làm rõ các yếu tố tác động gây nên trượt lở đất đá, đánh giá khả năng xảy ra trượt lở đất đá và các loại hình tai biến địa chất khác nếu có.
5. Bổ sung và hoàn thiện các bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá, các sơ đồ, bản đồ khu vực Điều tra hiện trạng trượt lở đất, đá chi Tiết trên cơ sở các tài liệu và kết quả mới được phát hiện.
6. Xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục Điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện. Lập kế hoạch cho việc thực hiện các hạng Mục công việc tiếp theo.
7. Đề xuất các biện pháp cảnh báo, quan trắc, phòng tránh, giảm thiểu hậu quả do nguy cơ trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác liên quan; định hướng công tác nghiên cứu, đánh giá tiếp theo.
8. Sử dụng các phần mềm tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại bản đồ theo quy định.
9. Lập báo cáo kết quả Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá, hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
10. Hoàn thiện báo cáo kết quả Điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 17. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công cho diện tích 100 km2 được quy định như sau:
Nội dung công việc |
KSC 5 |
KS 3 |
KS 2 |
KTV 9 |
KTV 7 |
Cộng |
Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
8 |
Điều 18. Định mức thời gian công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
1. Định mức thời gian công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công được quy định theo công nhóm là 13,85 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km2, với các yêu cầu sau:
a) Có số Điểm trượt lở 15/100km2, trong đó có ít nhất 1 Điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m3;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
2. Định mức thời gian được Điều chỉnh cho công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
Chương II
ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Mục 1. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG TRƯỚC THỰC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
Điều 19. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km2 được quy định như sau:
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ các loại tỷ lệ |
mảnh |
0,60 |
2 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
0,18 |
3 |
Bút bi |
cái |
0,79 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
0,12 |
5 |
Bút kim các loại |
cái |
0,12 |
6 |
Bút đánh dấu dòng |
cái |
0,12 |
7 |
Chì màu |
hộp |
0,12 |
8 |
Tẩy |
cái |
0,07 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,19 |
10 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,65 |
11 |
Đĩa CD |
cái |
0,12 |
12 |
Giấy A3 |
ram |
0,13 |
13 |
Giấy A4 |
ram |
0,42 |
14 |
Bìa màu A4 |
ram |
0,03 |
15 |
Bìa mica A4 |
ram |
0,03 |
16 |
Giấy in khổ 60cm |
m |
0,72 |
17 |
Giấy in khổ 84cm |
m |
1,56 |
18 |
Giấy kẻ ly khổ 60×80 |
m |
0,41 |
19 |
Giấy kẻ ngang |
tập |
0,48 |
20 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,06 |
21 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,11 |
22 |
Hộp mực (Catridge) in laze |
hộp |
0,05 |
23 |
Hộp mực (Catridge) photocopy |
hộp |
0,04 |
24 |
Hộp mực (Catridge) in màu |
hộp |
0,06 |
25 |
Sổ tay khổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,18 |
26 |
Túi clear bag |
cái |
1,04 |
27 |
Pin tiểu |
đôi |
0,33 |
Điều 20. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
12 |
14,17 |
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
24 |
3,54 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
14,17 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
14,17 |
5 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
7,08 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
14,17 |
7 |
Com pa 32 chi Tiết |
bộ |
24 |
3,54 |
8 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
14,17 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
14,17 |
10 |
Đèn neon 40w |
bộ |
24 |
14,17 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,54 |
12 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
14,17 |
13 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
14,17 |
14 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
7,08 |
15 |
Máy hút ẩm 2kw |
cái |
60 |
3,54 |
16 |
Máy hút bụi 1,5kw |
cái |
60 |
3,54 |
17 |
Quạt thông gió 0,04 kw |
cái |
60 |
3,54 |
18 |
Quạt trần 0,1 kw |
cái |
60 |
3,54 |
19 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
1,77 |
20 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
14,17 |
21 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
14,17 |
22 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
3,54 |
23 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
7,08 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
7,08 |
25 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
14,17 |
26 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
24 |
14,17 |
27 |
USB |
cái |
24 |
14,17 |
28 |
Máy ảnh |
cái |
24 |
3,54 |
29 |
Thẻ nhớ máy ảnh |
cái |
12 |
3,54 |
30 |
Máy tính Casio |
cái |
12 |
7,08 |
31 |
Kính lúp 20x |
cái |
24 |
14,17 |
32 |
Bộ lưu điện |
cái |
12 |
14,17 |
33 |
Hộp tài liệu A4 |
cái |
12 |
17,71 |
34 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
36 |
3,54 |
35 |
Máy scaner A4-0,05kw |
cái |
36 |
3,54 |
36 |
Điện năng |
kwh |
|
18,35 |
Điều 21. Định mức thiết bị
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Máy vi tính – 400w |
cái |
14,17 |
2 |
Máy in Ao – 1kw |
cái |
1,77 |
3 |
Máy Điều hòa 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
3,74 |
4 |
Máy photocopy – 0,99kw |
cái |
1,77 |
5 |
Điện năng |
kwh |
77,39 |
6 |
Phòng làm việc 24m2 |
phòng |
3,54 |
Mục 2. CÔNG TÁC KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
Điều 22. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km2 được quy định như sau:
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy ôtô 12V-70A |
cái |
0,03 |
2 |
Bảng phooc nhỏ |
cái |
0,15 |
3 |
Bao tải dứa |
cái |
2,79 |
4 |
Bạt dứa |
cái |
3,01 |
5 |
Bìa A4 |
ram |
0,09 |
6 |
Bìa mica |
ram |
0,09 |
7 |
Bút bi |
cái |
1,20 |
8 |
Bút chì kim |
cái |
0,46 |
9 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,60 |
10 |
Bút kim |
cái |
0,72 |
11 |
Bút xóa |
cái |
0,34 |
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,09 |
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,07 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,86 |
15 |
Giấy diamat |
tờ |
0,14 |
16 |
Giấy mm |
cuộn |
0,21 |
17 |
Khẩu trang |
cái |
1,03 |
18 |
Pin tiểu |
đôi |
30,00 |
19 |
Lốp ô tô |
bộ |
0,02 |
20 |
Sổ công tác |
quyển |
0,52 |
21 |
Sổ nhật ký |
quyển |
3,26 |
22 |
Tẩy nhật |
cái |
0,26 |
23 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,03 |
24 |
Túi clearbag |
cái |
1,72 |
25 |
Xăng A92 |
lít |
28,00 |
Điều 23. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Ba lô bạt |
cái |
24 |
79,14 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
79,14 |
3 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
79,14 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
79,14 |
5 |
Compa |
cái |
24 |
59,36 |
6 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
39,57 |
7 |
Choòng 0,7m |
cái |
24 |
39,57 |
8 |
Dao phát |
con |
12 |
39,57 |
9 |
Dao rựa |
con |
12 |
39,57 |
10 |
Đèn pin |
cái |
24 |
79,14 |
11 |
E ke |
cái |
24 |
39,57 |
12 |
Găng tay |
đôi |
6 |
79,14 |
13 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
79,14 |
14 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
19,79 |
15 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
79,14 |
16 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
39,57 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
79,14 |
18 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
79,14 |
19 |
Tất bảo hộ |
đôi |
6 |
79,14 |
20 |
Túi lộ trình |
cái |
12 |
79,14 |
21 |
Thuổng |
cái |
24 |
39,57 |
23 |
Thước dây vải 20m |
cái |
12 |
19,79 |
24 |
Thước dây vải 50m |
cái |
12 |
19,79 |
25 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
79,14 |
Điều 24. Định mức thiết bị
Định mức sử dụng thiết bị công tác khảo sát thực địa cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
39,57 |
2 |
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ |
cái |
19,79 |
Mục 3. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG TẠI THỰC ĐỊA
Điều 25. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác văn phòng tại thực địa cho 100km2 được quy định như sau:
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ac quy ôtô 12V-70A |
cái |
0,01 |
2 |
Bìa A4 |
ram |
0,02 |
3 |
Bìa mica |
ram |
0,02 |
4 |
Bóng điện |
cái |
0,04 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,30 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
0,12 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,15 |
8 |
Bút kim |
cái |
0,18 |
9 |
Bút xóa |
cái |
0,09 |
10 |
Hộp mực (catridge) in laze |
hộp |
0,04 |
11 |
Hộp mực (catridge) photocopy |
hộp |
0,04 |
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,02 |
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,02 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,21 |
15 |
Giấy diamat |
cuộn |
0,03 |
16 |
Giấy mm |
cuộn |
0,05 |
17 |
Pin tiểu |
đôi |
10,00 |
18 |
Sổ công tác |
quyển |
0,13 |
19 |
Tẩy |
cái |
0,10 |
20 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,01 |
21 |
Túi clearbag |
cái |
0,43 |
Điều 26. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng tại thực địa cho 100km2, đơn vị tính là ca, được quy định như sau:
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
24 |
25,17 |
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
24 |
6,29 |
3 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
25,17 |
4 |
Cặp 3 dây |
cái |
24 |
25,17 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
25,17 |
6 |
Compa |
cái |
24 |
6,29 |
7 |
Dao dọc giấy |
cái |
24 |
12,59 |
8 |
Đèn bàn |
cái |
12 |
25,17 |
9 |
Đèn pin |
cái |
12 |
25,17 |
10 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
25,17 |
11 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
24 |
25,17 |
12 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
6,29 |
13 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
6 |
12,59 |
14 |
Hòm tôn to |
cái |
6 |
6,29 |
15 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
36 |
6,29 |
16 |
Máy scaner A4-0,05kw |
cái |
36 |
6,29 |
17 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
25,17 |
18 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
24 |
25,17 |
19 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
12 |
12,59 |
20 |
Quạt cây |
cái |
12 |
12,59 |
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
25,17 |
22 |
Thước 30cm |
cái |
12 |
25,17 |
23 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
12,59 |
24 |
Thước eke |
cái |
12 |
12,59 |
Điều 27. Định mức thiết bị
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng tại thực địa cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
25,17 |
2 |
Máy photocopy- 0,99kw |
cái |
6,29 |
Mục 4. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG SAU THỰC ĐỊA VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG
Điều 28. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công cho 100km2 được quy định như sau:
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bìa A4 |
ram |
0,04 |
2 |
Bìa bóng kính |
ram |
0,04 |
3 |
Bút bi |
cái |
0,60 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
0,23 |
5 |
Bút chì kim bấm nhật |
cái |
0,17 |
6 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,30 |
7 |
Bút kim |
cái |
0,36 |
8 |
Bút xóa |
cái |
0,17 |
9 |
Hộp mực (catridge) in laze |
hộp |
0,09 |
10 |
Hộp mực (catridge) in màu A0 |
hộp |
0,01 |
11 |
Hộp mực (catridge) photocopy |
hộp |
0,02 |
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,04 |
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,03 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,43 |
15 |
Giấy A0 |
cuộn |
0,04 |
16 |
Giấy diamat |
cuộn |
0,07 |
17 |
Giấy mm |
cuộn |
0,10 |
18 |
Sổ công tác |
quyển |
0,13 |
19 |
Tẩy nhật |
cái |
0,13 |
20 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,02 |
21 |
Túi clear bag |
cái |
0,86 |
Điều 29. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
48 |
55,40 |
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
36 |
27,70 |
3 |
Cặp 3 dây |
cái |
12 |
138,50 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
55,40 |
5 |
Compa |
cái |
24 |
27,70 |
6 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
55,40 |
7 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
55,40 |
8 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
60 |
27,70 |
9 |
Hòm tôn to |
cái |
60 |
27,70 |
10 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
12 |
55,40 |
11 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
55,40 |
12 |
Quạt cây |
cái |
48 |
27,70 |
13 |
Thước 30cm |
cái |
24 |
55,40 |
14 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
27,70 |
15 |
Thước eke vuông |
cái |
24 |
27,70 |
16 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
110,80 |
17 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
110,80 |
18 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
110,80 |
19 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
110,80 |
20 |
Đèn neon |
cái |
24 |
110,80 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
27,70 |
22 |
Máy hút bụi |
cái |
60 |
27,70 |
23 |
Máy hút ẩm |
cái |
60 |
27,70 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
27,70 |
25 |
Quạt trần |
cái |
60 |
27,70 |
26 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
27,70 |
27 |
Máy scaner -0,05kw |
cái |
60 |
27,70 |
28 |
Điện năng |
kwh |
12 |
108,00 |
Điều 30. Định mức thiết bị
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công cho 100km2, đơn vị tính là ca được quy định như sau:
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Máy vi tính – 400w |
cái |
110,80 |
2 |
Máy in Ao – 1kw |
cái |
27,70 |
3 |
Máy Điều hòa 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
13,85 |
4 |
Máy photocopy – 0,99kw |
cái |
13,85 |
5 |
Phòng làm việc 24m2 |
phòng |
27,70 |
6 |
Điện năng |
kwh |
486,78 |
THÔNG TƯ 11/2016/TT-BTNMT ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG TRƯỢT LỞ ĐẤT, ĐÁ CÁC VÙNG MIỀN NÚI VIỆT NAM TỶ LỆ 1/50.000 DO BỘ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 11/2016/TT-BTNMT | Ngày hiệu lực | 03/08/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 17/07/2016 |
Lĩnh vực |
Đo đạt bản đồ |
Ngày ban hành | 16/06/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |