THÔNG TƯ 113/2007/TT-BQP HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐANG CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI DO BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2007/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐANG CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng;
Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng đối với người có công với cách mạng đang công tác trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
3. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
4. Thân nhân của liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.
6. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
7. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày được Nhà nước tặng Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến.
II. CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
1. Chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
Người có công với cách mạng quy định tại Mục I của Thông tư này được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo chỉ định của bệnh viện cấp quân khu, quân chủng trở lên hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền như sau:
a) Chế độ đối với người bị cụt chân, cụt tay:
– Người bị cụt chân được cấp tiền để mua chân giả sử dụng trong ba năm (nếu đơn vị ở miền núi, vùng cao thì sử dụng trong hai năm); mỗi năm được cấp thêm 170.000 đồng để mua các vật phẩm phụ.
– Người bị cụt tay được cấp tiền để mua tay giả sử dụng trong ba năm; mỗi năm còn được cấp 60.000 đồng để mua các vật phẩm phụ.
– Người bị mất cả bàn chân hoặc nửa bàn chân không có khả năng lắp chân giả, hoặc bị ngắn chân, bàn chân bị lệch vẹo được cấp tiền để mua một đôi giày chỉnh hình hoặc một đôi dép chỉnh hình sử dụng trong một năm.
b) Người bị liệt:
– Người bị liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, liệt hoàn toàn, người bị cụt 2 chân không còn khả năng tự di chuyển được cấp tiền để mua xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế sử dụng trong bốn năm; ngoài ra còn được cấp thêm 300.000 đồng/năm để bảo trì phương tiện.
Riêng thương binh bị liệt nửa người, liệt hoàn toàn được cấp thêm 1.000.000 đồng/năm để mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt.
– Người bị liệt chân nhưng vẫn còn khả năng tự di chuyển được cấp tiền mua nẹp atten để sử dụng trong hai năm; mỗi năm được cấp tiền mua một đôi giày chỉnh hình hoặc một đôi dép chỉnh hình và cấp thêm 60.000 đồng/năm để mua các vật phẩm phụ.
c) Người bị cứng khớp gối được cấp 60.000 đồng/năm để mua nạng và các vật phẩm phụ;
d) Thương binh bị điếc do thương tật (căn cứ vào biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện cấp quân khu, quân chủng trở lên) mỗi năm được cấp 200.000 đồng để mua máy trợ thính;
e) Thương binh bị gãy răng, hỏng hàm do thương tật (căn cứ vào biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện cấp quân khu, quân chủng trở lên) được cấp tiền 5 năm một lần để làm răng giả, hàm giả với mức giá 1.000.000 đồng/01 răng;
g) Thương binh bị hỏng mắt do thương tật (căn cứ vào biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền) được thanh toán tiền lắp mắt giả theo chứng từ thực tế của cơ sở y tế nơi điều trị; ngoài ra còn được cấp 100.000 đồng/năm để mua kính râm, gậy dò đường;
h) Thương binh bị thể tâm thần kích động được cấp thêm một khoản tiền là 1.000.000 đồng/năm để mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt (không trùng cấp khoản tiền này nếu đồng thời là thương binh bị liệt nửa người, liệt hoàn toàn).
2. Chế độ hỗ trợ tiền tàu xe khi đi làm dụng cụ chỉnh hình
Người có công với cách mạng theo quy định trên khi đi làm chân giả, tay giả, nẹp chỉnh hình, giày chỉnh hình, dép chỉnh hình, răng giả, mắt giả (gọi tắt là dụng cụ chỉnh hình) được hỗ trợ kinh phí mỗi niên hạn 2 lần, cụ thể như sau:
a) Thanh toán tiền tàu, xe theo giá quy định của Nhà nước đối với phương tiện thông thường như xe khách, tàu hỏa, tàu thủy từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình;
b) Hỗ trợ tiền lưu trú mức 30.000 đồng/ngày (tối đa không quá 05 ngày cho một lần, kể cả thời gian đi và về) khi đi làm dụng cụ chỉnh hình.
Việc thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ lưu trú được thực hiện đồng thời trong một lần thanh toán (phải có vé tàu, xe; xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình vào Sổ theo dõi). Không thanh toán tiền tàu, xe khi đơn vị bảo đảm đưa đón đối tượng.
III. CHẾ ĐỘ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1. Người có công với cách mạng quy định tại Điểm 5, 6 Mục I của Thông tư này khi đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền được hưởng như sau:
a) Thanh toán tiền tàu xe theo giá quy định của Nhà nước với phương tiện thông thường như xe khách, tàu hỏa, tàu thủy từ nơi đơn vị đóng quân hoặc gia đình đến cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật gần nhất;
b) Hỗ trợ tiền ăn mức 30.000 đồng/ngày trong thời gian điều trị tập luyện tại cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng.
2. Việc thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ tiền ăn chỉ được thực hiện nếu có đủ vé tàu, xe; giấy ra viện và xác nhận của cơ sở cung cấp dịch vụ, phục hồi chức năng vào Sổ theo dõi. Không thanh toán tiền tàu, xe khi đơn vị bảo đảm xe đưa đón đối tượng.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Đối tượng người có công
a) Người có công với cách mạng thuộc diện được hưởng chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình lần đầu phải làm tờ khai (mẫu số 03-CSSK) kèm chỉ định của bệnh viện hoặc Biên bản giám định thương tật, bệnh tật của Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền, bản sao Giấy chứng nhận Ưu đãi người có công, gửi về cơ quan chính sách đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Người có công với cách mạng thuộc diện được phục hồi chức năng không làm tờ khai nhưng phải có chỉ định của bệnh viện hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền gửi về cơ quan chính sách đơn vị trực tiếp quản lý;
c) Người có công với cách mạng khi di chuyển phải mang theo Sổ theo dõi, có xác nhận của đơn vị cấp có thẩm quyền về thời hạn sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng để chuyển đến đơn vị mới hoặc về địa phương tiếp nhận theo dõi quản lý.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Chỉ đạo Phòng (Ban) Chính sách căn cứ vào hồ sơ đối tượng đơn vị quản lý kiểm tra, đối chiếu bản kê khai, giấy chỉ định của bệnh viện hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp có thẩm quyền, Sổ theo dõi cũ (nếu trước đây đã được cấp cho đối tượng);
b) Lập danh sách người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 04-CSSK) và danh sách người có công với cách mạng được phục hồi chức năng (Mẫu số 04b-CSSK) kèm theo các chứng từ chỉ định của cấp có thẩm quyền gửi về Cục Chính sách trước ngày 30 tháng 6 hàng năm;
c) Giao Sổ theo dõi cho đối tượng;
d) Lập danh sách quản lý, theo dõi người có công với cách mạng được cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 05-CSSK);
đ) Xác nhận đối tượng khi di chuyển ra ngoài quân đội, ghi Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình để chuyển đơn vị mới hoặc chuyển ra ngoài quân đội.
3. Cục Chính sách – Tổng cục Chính trị
a) Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ quản lý để xét duyệt danh sách;
b) Ký quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 06a-CSSK); cấp Sổ theo dõi (Mẫu số 07-CSSK) chuyển về các đơn vị để đối tượng liên hệ mua;
c) Tổng hợp danh sách người có công với cách mạng được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 06b-CSSK), danh sách người có công với cách mạng được phục hồi chức năng (Mẫu số 04b-CSSK);
d) Tổng hợp đề nghị của các đơn vị về danh mục phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 08-CSSK);
e) Chủ trì, phối hợp với Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng và Cục Quân y – Tổng cục Hậu cần lập dự toán và phân bổ kinh phí thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng.
4. Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng
a) Phối hợp với Cục Chính sách hàng năm lập dự toán ngân sách do Trung ương bảo đảm từ nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; phân bổ kinh phí kịp thời cho các đơn vị thực hiện;
b) Chỉ đạo Phòng (Ban) Tài chính các đơn vị cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, quyết toán kinh phí hỗ trợ lưu trú, tiền tàu, xe khi đi làm dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng; kiểm tra việc thanh, quyết toán các nguồn kinh phí trên theo quy định hiện hành.
5. Cục Quân y – Tổng cục Hậu cần
a) Chỉ đạo các bệnh viện, Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền giám định, kết luận, chỉ định người có công với cách mạng được mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng theo quy định của Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế;
b) Chỉ đạo quân y các đơn vị hướng dẫn người có công đến các cơ sở y tế gần nhất, đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để được cung cấp dịch vụ về chỉnh hình, phục hồi chức năng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách – Tổng cục Chính trị) để nghiên cứu giải quyết.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuyên truyền, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện chế độ quy định tại Thông tư này do ngân sách Trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng./.
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Được |
BẢNG GIÁ
PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Phụ lục kèm theo Thông tư số 113/2007/TT-BQP ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Quốc phòng)
Số TT |
Loại dụng cụ |
Số tiền (đ) 1 niên hạn được cấp |
1 |
Chân tháo khớp hông |
3.186.000 |
2 |
Chân trên |
1.488.000 |
3 |
Chân tháo khớp gối |
1.864.000 |
4 |
Chân tháo khớp bàn |
1.165.000 |
5 |
Chân dưới dây đeo số 8 |
1.088.000 |
6 |
Chân dưới có bao da đùi |
1.115.000 |
7 |
Nẹp hông |
1.047.000 |
8 |
Nẹp đùi |
603.000 |
9 |
Nẹp cẳng chân |
476.000 |
10 |
Giày chỉnh hình |
862.000 |
11 |
Dép chỉnh hình |
504.000 |
12 |
Tay tháo khớp vai |
1.844.000 |
13 |
Tay trên |
1.733.000 |
14 |
Tay dưới |
1.314.000 |
15 |
Xe lắc |
2.738.000 |
16 |
Xe lăn tay gấp |
1.945.000 |
Bảng giá phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006
MẪU SỐ 03-CSSK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
TỜ KHAI
NHẬN TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế)
1. Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………………..
2. Năm sinh:…………………………………………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp:………………………………………………………………………………………………….
4. Nơi quản lý trợ cấp:……………………………………………………………………………………………………
5. Số hồ sơ:…………………………………………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có)…… (Bằng chữ…………………………………………………. )
Tôi đề nghị được cơ quan chính sách…………………………. cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Cấp Sư đoàn và tương đương) ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………
|
…, ngày… tháng… năm 200… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký và ghi rõ họ tên) |
|||
…, ngày … tháng … năm 200… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
||||
MẪU SỐ 04-CSSK
……………………………….
Đơn vị:……………………..
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN
TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Năm………………………….)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi quản lý trợ cấp |
Số hồ sơ |
Năm tháng chi trả trợ cấp kỳ trước liền kề |
Chế độ trợ cấp được hưởng |
Ghi chú |
|||||||||||||
Giá trị các phương tiện được cấp (đồng) |
Các đồ dùng khác cấp bằng tiền |
|||||||||||||||||||
Các loại chân |
Giày, dép |
Các loại tay |
Xe |
|||||||||||||||||
Chân tháo khớp hông |
Chân trên |
Chân tháo khớp gối |
Chân tháo khớp bàn |
Chân dưới dây đeo số 8 |
Chân dưới có bao đùi |
Giày chỉnh hình |
Dép chỉnh hình |
Tay tháo khớp vai |
Tay trên |
Tay dưới |
Xe lăn |
Xe lắc |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
……., ngày…… tháng…… năm…….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
MẪU SỐ 04b-CSSK
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
NĂM 200……..
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Đối tượng |
Tháng năm phục hồi chức năng trước liền kề |
Tình trạng sức khoẻ |
Thời gian đi phục hồi chức năng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người ……………………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
…..,ngày …… tháng ……. năm 200….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 05-CSSK
……………………….
Đơn vị:…………….
THEO DÕI CẤP SỔ TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
Số TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú |
Sổ hồ sơ NCC |
Số sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ được hưởng |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP SỔ |
….., ngày ….. tháng ….. năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 06a-CSSK
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../QĐ-CCS |
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế hướng dẫn chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BQP ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng đối với người có công với cách mạng đang công tác trong quân đội;
Xét đề nghị của……………………….. và hồ sơ thương tật, bệnh tật của đồng chí………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với các đối tượng người có công do………………. quản lý.
Số người…………………. (Bằng chữ …………………………)
Số tiền……………………. (Bằng chữ ………………………….)
Trong đó:
– Thương binh: Số người…. Số tiền…..
– Đối tượng người có công khác: Số người………… Số tiền…………………
(Theo danh sách đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…………………………..
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Trưởng phòng (Ban) Tài chính, Chính sách và các đồng chí có tên trong danh sách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như điều 3; – Cục Tài chính, Chính sách; – Lưu: BM, PHP… |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên đóng dấu) |
MẪU SỐ 06b-CSSK
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo Quyết định số……………../QĐ……….. của……………………)
Số TT |
Họ và tên |
Nơi quản lý trợ cấp |
Số hồ sơ NÂNG CAO |
Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
….., ngày …… tháng ……. năm 200….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
MẪU SỐ 07-CSSK
LƯU Ý 1. Không cho người khác mượn sổ theo dõi trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp đối với người có công với cách mạng (gọi tắt là Sổ theo dõi). 2. Sổ theo dõi ghi theo số quản lý của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh. 3. Khi đến hạn cấp lại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình và các vật phẩm phụ cần mang theo: – Sổ theo dõi, – Giấy chứng nhận người có công (nếu chưa được cấp GCN thì có Chứng minh thư nhân dân). 4. Cần giữ gìn sổ sạch sẽ, không để nhàu nát. Trường hợp bị thất lạc Sổ theo dõi phải báo ngay cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh nơi đang cư trú. 5. Khi sử dụng hết sổ hoặc thay đổi chỗ ở cần đến Phòng – Lao động – Thương binh và Xã hội để đổi sổ mới.
|
|
SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG Họ và tên………………………………. Số hồ sơ……………………………… Nơi đăng ký thường trú…………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Số đăng ký…………………………………………….. (Số đăng ký là Số hồ sơ/CSSK- Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này)
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 08-CSSK
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ |
TỔNG HỢP TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH (Năm……………………) |
Số TT |
Tên đơn vị |
Số đối tượng được trợ cấp |
Chế độ trợ cấp được hưởng |
Tổng dự toán kinh phí trang cấp |
|||||||||||||
Giá trị các phương tiện được cấp (đồng) |
Các đồ dùng khác cấp bằng tiền |
||||||||||||||||
Các loại chân |
Giày, dép |
Các loại tay |
Xe |
||||||||||||||
Chân tháo khớp hông |
Chân trên |
Chân tháo khớp gối |
Chân tháo khớp bàn |
Chân dưới dây đeo số 8 |
Chân dưới có bao da đùi |
Giày chỉnh hình |
Dép chỉnh hình |
Tay tháo khớp vai |
Tay trên |
Tay dưới |
Xe lăn |
Xe lắc |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 200… CỤC TRƯỞNG |
(Công báo số 636+637 ngày 3/9/2007)
THÔNG TƯ 113/2007/TT-BQP HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐANG CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI DO BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 113/2007/TT-BQP | Ngày hiệu lực | 18/09/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 03/09/2007 |
Lĩnh vực |
Văn hóa |
Ngày ban hành | 24/07/2007 |
Cơ quan ban hành |
Bộ quốc phòng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |