THÔNG TƯ 12/2021/TT-BLĐTBXH NGÀY 30/09/2021 VỀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/11/2021

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 12/2021/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, hun luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sa đi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành quy trình kim định kỹ thuật an toàn thang máy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 1. Tên và ký hiệu của quy trình kiểm định

Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, ký hiệu: QTKĐ: 02-2021/BLĐTBXH.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.

2. Các quy trình kiểm định số QTKĐ: 21-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện, QTKĐ: 22-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang thủy lực và QTKĐ: 24-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện không có phòng máy ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, đề nghị các cơ quantổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đ
ng và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm s
át nhân dân ti cao;
– Tòa án nh
ân dân tối cao;
– Ki
m toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đo
àn th;
– Sở LĐTBXH các t
nhTP trực thuộc Trung ương;
– Công b
áo;
– Cục Kiểm tra văn bản 
QPPL (Bộ Tư pháp);
– C
ng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Trung tâm Thông tin (để đăng tải);
– Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH
;
– Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Văn Thanh

 

QUY TRÌNH

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI KÝ HIỆU QTKĐ: 02-2021/BLĐTBXH
(Kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương 
binh và Xã hội)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các thang máy chở người hoặc chở người và hàng vận hành bằng dẫn động ma sát, cưỡng bức hoặc dẫn động thủy lực, phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin được thiết kế chở người hoặc người và hàng được treo bằng cáp, xích hoặc được nâng bng xi lanh – pít tông và chuyển động giữa các ray dẫn hướng có góc nghiêng so với phương thng đứng không vượt quá 15° được quy định tại QCVN 02:2019/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy (sau đây viết tắt là QCVN 02:2019) ban hành kèm theo Thông tư số 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và QCVN 32:2018/BLĐTBXH Quy chun kỹ thuật quốc gia v an toàn lao động đối với thang máy gia đình (sau đây viết tt là QCVN 32:2018) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đối với thang máy lp đặt tại các công trình mà có tài liệu chứng minh đã được thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trước ngày QCVN 02:2019 có hiệu lực hoặc thang máy lp đặt tại các tòa nhà đang sử dụng, do sự hạn chế của kết cấu tòa nhà, một số yêu cầu của quy chuẩn nêu trên không thể đáp ứng được thì tổ chức kim định căn cứ vào các chỉ tiêu tương ứng quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-21:2020 (EN 81-21:2018) để làm cơ s đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy.

2. Quy trình này không áp dụng đối với các loại thang máy:

a) Có hệ thống dẫn động khác với các hệ thống đề cập ở khoản 1 Điều 1 Quy trình này;

b) Có tốc độ định mức ≤ 0,15 m/s;

c) Thang máy thủy lực có tốc độ định mức vượt quá 1 m/s hoặc các thang máy thủy lực nếu chnh đặt van giảm áp vượt quá 50 MPa;

d) Thang máy lắp đặt với mục đích sử dụng để ch hàng;

đ) Các thiết bị nâng, dạng guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, các thiết bị nâng gầu tự động, thùng nâng, máy nâng và tời nâng cho công trường của các tòa nhà và tòa nhà công cộng, tời nâng trên tàu thủy, giàn nâng thăm dò hoặc khoan trên bin, thiết bị xây dựng và bảo dưỡng hoặc thang máy ở các tuabin gió.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi là tổ chức kiểm định).

2. Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

3. Các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, sở hữu thang máy (sau đây gọi là cơ sở).

4. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Tài liệu viện dẫn

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy số hiệu QCVN 02:2019/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là QCVN 02:2019/BLĐTBXH).

2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình số hiệu QCVN 32:2018/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là QCVN 32:2018/BLĐTBXH).

3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014) Yêu cầu an toàn về cu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng Phần 20: Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng được công bố theo Quyết định số 3945/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6396-20:2017 ).

4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-50:2017 (EN 81-50:2014) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng Phần 50: Yêu cầu về thiết kế, tính toán, kiểm tra và thử nghiệm các bộ phận thang máy được công bố theo Quyết định số 3945/QĐ-BKHCN ngày 9 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6396-50:2017 ).

5. Tiêu chuẩn quc gia TCVN 6396-21:2020 (EN 81-21:2018) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 21: Thang máy mới chở người, thang máy mới chở người và hàng trong các tòa nhà đang sử dụng được công bố theo Quyết định số 3215/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 639621:2020).

6. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9358:2012 Lp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung công b năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 9358:2012 ).

7. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7550:2005 (ISO 4344:2004) Cáp thép dùng cho thang máy – Yêu cầu tối thiểu được công bố theo Quyết định số 2732/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 7550:2005 ).

8. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6904:2001 Thang máy – Phương pháp thử – Các yêu cầu an toàn về cu tạo và lp đặt được công bố theo Quyết định số 2376/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6904:2001 ).

9. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6905:2001 Thang máy thủy lực – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt được công bố theo Quyết định số 2376/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là TCVN 6905:2001 ).

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bn mới nhất.

Điều 4. Thuật ngữ và định nghĩa

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ng, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

1. Thang máy là thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng.

2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

3. Kim định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật khi:

a) Sau khi sửa chữa, nâng cấp, ci tạo quan trọng có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy. Các vấn đề sau được xem là sửa chữa quan trọng:

– Sửa chữa làm thay đổi so với thiết kế của nhà sản xuất liên quan đến:

+ Tốc độ định mức;

+ Tải trọng định mức;

+ Kích thước cabin;

+ Hành trình.

– Thay đổi hoặc thay thế:

+ Loại thiết bị khóa (việc thay thế một thiết bị khóa bằng một thiết bị cùng loại không được xem là sự thay đổi quan trọng);

+ Hệ thống điều khiển;

+ Cáp dẫn động thang máy;

+ Ray dẫn hướng;

+ Loại ca (hoặc thêm một hay nhiều cửa cabin hoặc cửa tầng);

+ Máy dẫn động hoặc puli máy dẫn động;

+ Bộ khống chế vượt tc;

+ Bộ giảm chấn;

+ Bộ hãm an toàn;

+ Thiết bị bảo vệ cabin di chuyển không định trước;

+ Thiết bị hãm;

+ Kích, Xi lanh – pittông;

+ Van giảm áp;

+ Van ngắt;

+ Van hạn áp/van một chiu;

+ Thiết bị cơ khí ngăn cabin di chuyển;

+ Thiết bị cơ khí làm dừng cabin;

+ Bệ làm việc;

+ Thiết bị cơ khí để chặn cabin hoặc các chốt chặn di động;

+ Các thiết bị cho hoạt động khẩn cấp và cứu hộ.

Lưu ý: Các hạng mục, thiết bị thađổi hoặc thay thế phải có đặc tính, thông số kỹ thuật tương đương với thiết kế của nhà sản xuất thang máy.

b) Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định

1. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kim định gm:

a) Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

b) Thiết bị đo khoảng cách;

c) Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

d) Thiết bị đo nhiệt độ;

đ) Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

e) Thiết bị đo điện trở cách điện;

g) Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

h) Thiết bị đo điện vạn năng;

i) Ampe kìm;

k) Máy thy bình (nếu cần).

2. Độ chính xác của các dụng cụ đo cho phép thực hiện các phép đo có độ sai lệch như sau, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác:

a) ± 1 % đối với khối lượng, lực, khoảng cách, tốc độ;

b) ± 2 % đối với gia tốc, gia tốc hãm;

c) ± 5 % đối với điện áp, dòng điện;

d) ± 5 % đối với nhiệt độ;

đ) ± 2,5 % đối với lưu lượng;

e) ± 1 % đối với áp suất P ≤ 200 kPa;

g) ± 5 % đối với áp suất P > 200 kPa.

3. Các thiết bị, dụng cụ dùng để kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy là phương tiện đo phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.

Điều 6. Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

1. Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;

2. Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ;

3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;

4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy.

Điều 7. Chuẩn bị kiểm định

1. Tổ chức kiểm định và Cơ sở đề nghị kiểm định cùng phối hợp: Thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

2. Cơ sở đề nghị kiểm định: Chuẩn bị hồ sơ, lý lịch và các tài liệu có liên quan đến thang máy được nêu tại khoản 1 Điều 8 quy trình này.

3. Tổ chức kiểm định và Cơ sở đề nghị kiểm định cùng phối hợp: Thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn; Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

Điều 8. Các bước kiểm định

Khi thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy, kiểm định viên phải thực hiện lần lượt theo các bước kiểm định dưới đây, bước kiểm định tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm định ở bước trước đó đạt yêu cầu. Các bước kiểm định bao gồm:

1. Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thang máy

a) Lý lịch thang máy: Đánh giá theo các điểm 3.1.1 và 3.4.2 QCVN 02:2019.

b) Giấy chứng nhận hợp quy: Đánh giá theo điểm 3.1.2 QCVN 02:2019 (kiểm tra đối với trường hợp kiểm định lần đầu).

c) Giấy chứng nhận kiểm định, biên bản kiểm định đã được cấp (không kiểm tra đối với trường hợp kiểm định ln đu).

d) Hồ sơ bảo trì: Đánh giá theo các điểm 3.5.1, 3.5.2.5 và 3.5.3.3 QCVN 02:2019.

đ) Hồ sơ bảo dưỡng, sa chữa, thay thế (nếu có): Đánh giá theo điểm 3.5.2.5 QCVN 02:2019.

e) Hồ sơ thiết kế, hoàn công xây dựng giếng thang (kim tra đối với thang máy lđặt, kiểm định lần đầu): Đánh giá nội dung của hồ sơ theo các khoản 2.1.1.11, 2.1.1.12, 2.1.1.13, 2.1.1.14, 2.1.1.15 và 2.1.1.16 QCVN 02:2019.

2. Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

a) Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy, Đánh giá theo điểm 3.2 TCVN 6904:2001 đối với thang máy điện hoặc theo khoản 3.2 TCVN 6905:2001 đối với thang máy thủy lực; sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

b) Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

c) Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có).

d) Kiểm tra, khám xét tình trạng kỹ thuật của bộ phận, cụm máy.

đ) Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy; đường điện từ bng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy, các thiết bị giới hạn hành trình.

e) Kiểm tra khung đi trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung.

g) Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc:

+ Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

+ Bảo vệ puli;

+ Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp.

h) Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ.

i) Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng.

k) Kiểm tra tổng thể về môi trường, điều kiện hoạt động của thang máy.

Đánh giá: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy có đầy đủ và đng bộ các chi tiết, bộ phận cấu thành theo quy định, được lắp đặt theo đúng thiết kế của nhà sản xuất thang máy, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu tại khoản này.

3. Bước 3: Kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận, chi tiết của thang máy

Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của thang máy phải được kiểm định viên thực hiện đầy đủ theo các nội dung dưới đây:

a) Kiểm tra giếng thang

– Kiểm tra các thiết bị phải có trong giếng thang: Đánh giá theo điểm 2.1.1.6 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang: Đánh giá theo điểm 2.1.1.2 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra môi trường hố thang: Vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng: Đánh giá theo điểm 2.1.1.16 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra việc bao che giếng thang: Đánh giá theo các điểm 2.1.1.11, 2.1.4.6, 2.1.4.7 và 2.1.4.8 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra: Đánh giá theo điểm 2.1.3 QCVN 02:2019.

– Khoảng cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài ca lùa: Đánh giá theo các điểm 2.1.4.7, 2.2.10, 2.2.11 và 2.2.12 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng m ca tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện: Đánh giá theo các điểm 2.2.8 và 2.2.19.3 QCVN 02:2019.

– Chiếu sáng giếng thang: Đánh giá theo điểm 2.1.1.5 QCVN 02:2019.

– Thông gió giếng thang: Đánh giá theo điểm 2.1.1.4 QCVN 02:2019.

– Kích thước thông thủy của cửa tầng: Đánh giá theo các điểm 2.2.5 và 2.2.6 QCVN 02:2019.

– Không gian lánh nạn ở đỉnh giếng thang: Đánh giá theo các điểm 2.1.4.10 và 2.1.4.12 QCVN 02:2019. Đối với thang máy gia đình, đánh giá theo điểm 3.3.1 QCVN 32:2018.

– Không gian lánh nạn ở hố giếng thang: Đánh giá theo các điểm 2.1.4.11 và 2.1.4.12 QCVN 02:2019. Đối với thang máy gia đình, đánh giá theo điểm 3.3.2 QCVN 32:2018.

– Lối vào giếng thang: Đánh giá theo điểm 2.1.2 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra bộ giảm chấn: Đánh giá theo điểm 2.7 QCVN 02:2019.

b) Buồng máy và các thiết bị bên trong buồng máy (không áp dụng đối với các thang không có buồng máy).

– Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy: Đánh giá theo điểm 2.1.1.2 QCVN 02:2019.

– Kim tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy lan can, cu thang): Đánh giá theo điểm 2.1.2.4 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra vị trí lp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy: Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra môi trường trong buồng máy (nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió): Nhiệt độ bên trong buồng máy phải duy trì trong khoảng từ +5 °C đến +40 °C. Đối với thông gió và chiếu sáng, đánh giá theo các điểm 2.1.1.4 và 2.1.1.16 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: Cánh cửa – khóa cửa, đánh giá theo các điểm 2.1.3.2.1 và 2.1.3.3 QCVN 02:2019.

– Chiếu sáng buồng máy: Đánh giá theo các điểm 2.1.1.5.4 và 2.1.2.2 QCVN 02:2019.

c) Cabin và các thiết bị bên trong cabin

– Kích thước thông thủy của cửa cabin: Đánh giá theo các điểm 2.2.5 và 2.2.6 QCVN 02:2019.

– Chiều cao thông thủy trong lòng cabin: Đánh giá theo điểm 2.3.1 QCVN 02:2019.

– Tải định mức và diện tích tối đa của cabin: Đánh giá theo các điểm 2.3.2 và 2.3.3 QCVN 02:2019.

– Bảng hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn xử lý sự cố thang máy: Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019.

– Số điện thoại liên lạc với người có trách nhiệm: Đánh giá theo điểm 2.3.5.5 QCVN 02:2019.

– Hệ thống liên lạc khẩn cấp.

– Kim tra cửa thoát hiểm trên nóc cabin: Đánh giá theo điểm 2.3.10 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nh hơn 0,05 m.

– Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin: Đánh giá theo các điểm 2.2.17; 2.2.18; 2.2.19; 2.2.20; 2.2.24; 2.2.27 và 2.2.28 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh ca cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin: Đánh giá theo điểm 5.3.1.4 TCVN 6396-20:2017 .

– Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt ca: Đánh giá theo các điểm 2.2.17; 2.2.18; 2.2.19 và 2.2.20 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưng cửa cabin và ngưng cửa tầng (giá trị này không lớn hơn 35 mm).

– Thiết bị báo quá tải: Đánh giá theo điểm 2.10.6.1 QCVN 02:2019.

– Hiển thị dừng tầng, độ chính xác dừng tầng: Đánh giá theo các điểm 2.3.4.4.1, 2.10.3 và 2.10.4 QCVN 02:2019.

– Khóa cửa: Đánh giá theo điểm 2.2.14 QCVN 02:2019.

– Chiếu sáng cabin: Đánh giá theo các điểm 2.2.21 và 2.3.14 QCVN 02:2019.

– Thông gió: Đánh giá theo điểm 2.3.13 QCVN 02:2019.

d) Thiết bị bảo vệ phòng ngừa cabin vượt tốc

– Bộ khng chế vượt tốc:

+ Trên bộ khng chế vượt tốc phải ghi đầy đủ thông s: Tốc độ hoạt động tương ứng với tốc độ thiết kế của thang máy, năm chế tạo và nhà chế tạo.

+ Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh dấu chiều quay tương ứng với chiu hoạt động của bộ hãm an toàn.

+ Kiểm tra tình trạng làm việc của bộ khống chế vượt tốc.

+ Đối với thang kiểm định lần đu, bộ phận khống chế vượt tốc phải còn nguyên kẹp chì của nhà sản xuất. Khi thang máy đưa vào sử dụng, nếu thiết bị phải căn chỉnh thì phải được ghi chép lại đầy đủ việc căn chnh vào nhật ký bo trì bảo dưỡng và người căn chnh phải ký, ghi rõ họ tên chịu trách nhiệm v công việc căn chnh này.

+ Tiếp điểm điện an toàn của bộ khống chế vượt tốc phải thường đóng khi thang hoạt động, khi tiếp điểm điện ngắt thang máy phải dừng hoạt động.

– Bộ hãm an toàn: Đánh giá theo các điểm 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6, 2.5.7, 2.5.8, 2.5.9 và 2.5.10 QCVN 02:2019.

– Cáp thép:

+ Đánh giá theo điểm 2.5.11 QCVN 02:2019.

+ Đối với các cáp không đạt yêu cầu, phải được đánh giá và loại bỏ căn cứ vào quy định tại Phụ lục E TCVN 7550:2005 .

đ) Đối trọng và khối lượng cân bằng, kết cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan.

– Thiết bị treo cabin, đối trọng hay khối lượng cân bng: Đánh giá theo các điểm 2.4.2 và 2.4.4 QCVN 02:2019.

– Puli máy dn động, puli đổi hướng: Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019.

e) Máy dẫn động và các thiết bị kết hợp

– Máy dẫn động và phương pháp dẫn động: Đánh giá theo điểm 2.8.11 QCVN 02:2019 đối với thang máy điện hoặc điểm 2.8.15 QCVN 02:2019 đối với thang máy thủy lực.

– Hệ thống phanh (tình trạng kỹ thuật của phanh, má phanh, lò xo phanh): Đánh giá theo điểm 2.8.3 QCVN 02:2019.

g) Hệ thống điều khiển, thiết bị an toàn

– Kiểm tra các thiết bị điện: Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019.

– Kiểm tra hệ thống điều khiển và các công tc cực hạn: Đánh giá theo điểm 2.10 QCVN 02:2019.

h) Ray dn hướng: Đánh giá theo điểm 2.6 QCVN 02:2019.

i) Hệ thống cứu hộ

– Cứu hộ bng tay: Đánh giá theo điểm 2.11.1.1 QCVN 02:2019.

– Cứu hộ bằng điện: Đánh giá theo điểm 2.11.1.2 QCVN 02:2019.

– Quy trình cứu hộ: Đánh giá theo điểm 2.11.1.4 QCVN 02:2019.

k) Điện trở cách điện, điện trở nối đất

– Điện tr cách điện: Đánh giá theo Bảng 16 TCVN 6396-20:2017 .

– Kiểm tra kết quả đo điện trở nối đất: ≤ 4Ω (theo TCVN 9358:2012 ).

4. Bước 4: Thử vận hành thang máy

a) Thử không tải:

Cho thang máy hoạt động, cabin lên xuống 3 chu kỳ, quan sát sự hoạt động của các bộ phận.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị hoạt động theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường.

b) Thử tải động ở hình thức 100% tải định mức:

Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức và kiểm tra các thông số sau đây:

Thang máy điện

Thang máy thủy lực

– Đo dòng điện động cơ thang máy: Đánh giá và so sánh với thông số kỹ thuật nhà sản xuất công bố và hồ sơ lý lịch của thiết bị (dòng điện không được vượt quá dòng định mức của động cơ).

– Đo vận tốc cabin: Đánh giá và so sánh với hồ sơ lý lịch của thiết bị. (không quá 5% tốc độ định mức).

– Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo các điểm 2.3.4.4.1 và 2.10.4 QCVN 02:2019.

– Thử bộ hãm an toàn cabin (đối với bộ hãm an toàn tức thời hoặc hãm an toàn tức thời có giảm chấn): Thử với tốc độ chạy kiểm tra, phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.3.1.2 TCVN 6904:2001 .

– Đo dòng điện động cơ bơm chính: Đánh giá và so sánh với thông số kỹ thuật nhà sản xuất công bố và hồ sơ lý lịch của thiết bị (dòng điện không được vượt quá dòng định mức của động cơ).

– Đo vận tốc cabin: Đánh giá và so sánh với hồ sơ lý lịch của thiết bị.

– Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo điểm 2.10.4 QCVN 02:2019.

– Thử van ngắt: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.6 TCVN 6905:2001 .

– Thử van hãm: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.7 TCVN 6905:2001 .

– Thử trôi tầng: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.9 TCVN 6905:2001 .

– Thử thiết bị điện chống trôi tầng: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.10 TCVN 6905:2001 .

– Thử phanh hãm an toàn: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.2.1 TCVN 6905:2001 .

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thang máy hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu nêu trên

c) Thử tải động ở hình thức 125% tải định mức:

Chất tải 125% định mức dàn đều trên sàn cabin tại điểm dừng trên cùng cho thang chạy xuống và kiểm tra:

Đối với thang máy điện

Đối với thang máy thủy lực

– Phanh điện từ: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.1 TCVN 6904:2001.

– Bộ hãm an toàn cabin: Thử với tốc độ dưới tốc độ định mức (đối với bộ hãm an toàn êm), phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.3.1.2 TCVN 6904:2001 .

– Thử khả năng kéo: Phương pháp th và đánh giá theo điểm 4.2.4 TCVN 6904:2001 .

– Thử thiết bị chèn: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.3 TCVN 6905:2001 .

– Thử thiết bị chặn: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.4 TCVN 6905:2001 .

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình kiểm tra không phát hiện hư hỏng hoặc khuyết tật khác, thang hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu nêu trên.

d) Thử bộ cứu hộ:

Đối với thang máy điện

Đối với thang máy thủy lực

Đánh giá theo điểm 4.2.6 TCVN 6904:2001 . Khi cabin đầy tải:

– Di chuyển cabin đi xuống: Kiểm tra van thao tác bng tay, mở van xả để hạ cabin xuống tầng gần nhất để người có thể ra ngoài.

– Di chuyển cabin đi lên (thang máy có bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn): Kiểm tra bơm tay, kích bơm tay để di chuyển cabin đi lên.

đ) Thử thiết bị báo động cứu hộ:

Đối với thang máy điện

Đối với thang máy thủy lực

Đánh giá theo điểm 4.2.7 TCVN 6904:2001 Đánh giá theo điểm 4.2.12 TCVN 6905:2001

e) Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải: Đánh giá theo điểm 2.8.3.2.4 QCVN 02:2019.

g) Thử bộ hãm an toàn đối trọng (nếu có): Phương pháp thử và Đánh giá theo điểm 4.2.3.2 TCVN 6904:2001 .

h) Thử bộ giảm chấn: Phương pháp thử và Đánh giá theo điểm 4.2.5 TCVN 6904:2001 .

i) Thử áp suất: Phương pháp thử và đánh giá theo điểm 4.2.8 TCVN 6905:2001 (áp dụng đối với thang máy thủy lực).

k) Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy (nếu có):

– Hình thức hoạt động của thang máy khi có sự c: hỏa hoạn, động đất;

– Hình thức chạy ưu tiên.

l) ĐÁNH GIÁ KT QUẢ: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy có đầy đ và đồng bộ các chi tiết, bộ phận cấu thành thequy định, được lp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu tại khoản này.

5. Bước 5: Xử lý kết quả kiểm định

a) Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này.

b) Thông qua biên bản kiểm định

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc ti thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở y quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng du (nếu có) vào biên bản. Biên bn kiểm định được lập thành ba (02) bản, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyn và kim định viên thực hiện việc kim định thang máy mi bên có trách nhiệm lưu giữ một (01) bản.

c) Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang máy (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

d) Nhập kết quả kiểm định vào cơ sở dữ liệu để in tem kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (nếu có quy định).

đ) Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thang máy đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kim định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định phi được dán ở vị trí dễ quan sát.

e) Cấp Giấy chng nhận kết quả kiểm định:

– Khi thang máy có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kim định cấp giy chứng nhận kết quả kiểm định cho thang máy trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

– Khi thang máy có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 8 Quy trình này và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kim định, trong đó phải ghi rõ lý do thang máy không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị độ; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương nơi lp đặt, sử dụng thang máy.

Điều 9. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn

1. Thời hạn kim định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các tòa nhà chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, khách sạn, nhà máy sản xuất hay tại khu vực công cộng là hai (02) năm một ln.

2. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các công trình khác với công trình nêu tại khoản 1 Điều này là ba (03) năm một lần.

3. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với các thang máy đã có thời hạn sử dụng trên 15 năm là một (01) năm một lần.

4. Dựa trên tình trạng của thiết bị, thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn nêu tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này có thể được rút ngắn do kiểm định viên quyết định trên cơ sở thống nhất với tổ chức, cá nhân sở hu hoặc quản lý thang máy. Trong trưng hợp rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên thực hiện kim định phải ghi rõ lý do rút ngắn vào biên bản kiểm định.

 

PHỤ LỤC

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH

(Tên tổ chức KĐ)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…………….., ngày… tháng … năm 20…

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(THANG MÁY ĐIỆN/THANG MÁY KHÔNG BUNG MÁY/THANG MÁY GIA ĐÌNH/THANG MÁY THỦY LC)[1]

Số: …………………..

Căn cứ vào Quy trình kim định kỹ thuật an toàn thang máy s QTKĐ: 02-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Chúng tôi gồm:

Đại diện tổ chức kiểm định:

1………………………………… Số hiệu kim định viên:………………………………………

2………………………………… Số hiệu kiểm định viên: ………………………………………

Thuộc tổ chức kiểm định: …………………………………………………………………………

Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: ………………………………………………

Thành phần chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản kiểm định:

1………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………

2………………………………………………. Chc vụ:…………………………………………

Đã tiến hành kiểm định đối với (Tên thiết bị): ………………………………………………….

Thuộc sở hữu/ quản lý ca (Tên tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý thang máy):

………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ (Trụ sở chính của cơ sở):……………………………………………………………….

Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………

I – THÔNG SỐ CỦA THANG MÁY

– Thông số cơ bản:

Mã hiệu: Năm chế tạo: Vận tốc định mức (m/ph):
Nhà chế tạo: Số chế tạo: Tải trọng định mc (Kg):
Nơi chế tạo: Số điểm dừng: Diện tích hu ích tối đa của cabin:
Kiểu máy dẫn động: Mục đích sử dụng:  

– Thông số động cơ:

Công suất   Năm chế tạo:   Dòng điện định mức:  
Mã hiệu:   Số seri:   Điện áp:  
Hãng chế tạo:   Tốc độ vòng quay:      

– Biên bản kiểm định ln trước số (nếu có):….…………. ngày: ……………………….. do (tên t chc kim đnh): ……………………………………………………………… thực hiện:

II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Lần đầu □             Định kỳ □             Bất thường □

– Lý do kiểm định bất thường (nếu có): …………………………………………………………

III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

1. KIỂM TRA HỒ SƠ, LÝ LỊCH

STT

Tên hồ sơ, tài liệu

Đánh giá

Không có

1

Lý lịch thang máy    

2

Giấy chứng nhận hợp quy

(Áp dụng đối với trường hợp kim định lần đầu)

   

3

Hồ sơ kiểm định của lần trước

(Không áp dụng đối với trường hợp kim định lầđầu)

   

4

Hồ sơ bảo trì của lần trước    

5

Hồ sơ bo dưỡng, sửa chữa, thay thế (nếu có)    

Đánh giá kết qu:

– Nhn xét: …………………………………………………………………………………….

– Đánh giá kết quả: Đầy đủ □             Không đầy đủ □

2. KIỂM TRA BÊN NGOÀI

– Nhận xét: …………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

– Tính đy đủ – đồng bộ của thang: ……………………………………………………………..

– Các khuyết tật – biến dạng: …………………………………………………………………….

– Đánh giá kết quả:       Đạt □       Không đạt □

3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT, CHI TIẾT CỦA THANG MÁY

Nhận xét: …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

STT

HẠNG MỤC KIỂM TRA

QUY ĐỊNH

PHẦN DÀNH CHO KIM ĐỊNH VIÊN

Kết quả thtế[2]

Đạt

Không đạt

1.

Giếng thang        

Kiểm tra các thiết bị phi có trong giếng thang – Thiết bị dừng thang

– Ổ cm

– Thiết bị để điều khiển đèn

Đầy đủ/ không đầy đủ    

Kiểm tra môi trường hố thang: vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng Đánh giá theo điểm 2.1.1.16 QCVN 02: 2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra việc bao che giếng thang Đánh giá theo các điểm 2.1.1.11, 2.1.4.6, 2.1.4.7 và 2.1.4.8 QCVN 02: 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra Đánh giá theo điểm 2.1.3 QCVN 02: 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Khoảng cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài cửa lùa Đánh giá theo các điểm 2.1.4.7, 2.2.10, 2.2.11 và 2.2.12 QCVN 02: 2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kitra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện Đánh giá theo các điểm 2.2.8 và 2.2.19.3 QCVN 02: 2019 Đáp ng/ Không đáp ứng    

Chiếu sáng giếng thang – Chiếu sáng trên nóc cabin, sàn hố thang, tối thiểu 50 Lux

– Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang, tối thiu 20 Lux

– Chiếu sáng trên nóc cabinsàn hố thang …Lux

– Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang …Lux

   

Thông gió giếng thang Đánh giá theo điểm 2.1.1.4 QCVN 02:2019 Phù hợp/ Không phù hợp (*)    

Kích thước thông thủy của cửa tng Chiu cao ti thiểu 2 m

Chiều rộng ca tầng không quá 50 mm so cửa cabin

– Chiều cao: … m

– Chiều rộng: … m

   

 

Không gian lánh nạn ở đnh giếng thang Có biển chỉ dn ghi rõ các kích thước và tư thế của người khi vào không gian lánh nn Có/Không có    

Không gian lánh nạn ở hố giếng thang Có biển ch dn ghi rõ các kích thước và tư thế củngười khi vào không gian lánh nn Có/Không có    

Lối vào giếng thang Đánh giá theo điểm 2.1.2 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra bộ giảm chấn Đánh giá theo điểm 2.7 QCVN 02:2019. Đáp ứng/ Không đáp ứng    

2.

Buồng máy và các thiết bị bên trong buồng máy        

Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy Đánh giá theo điểm 2.1.1.2 QCVN 02:2019 Đáp ng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang Đánh giá theo điểm 2.1.2.4 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra vị trí lp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra môi trường trong bung máy (nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió) – Nhiệt độ bên trong buồng máy phi duy trì trong khoảng từ +5 ⁰đến +40 C.

– Chiếu sáng và thông gió

Đánh giá theo các điểm 2.1.1.4 và 2.1.1.16 QCVN 02:2019

Nhiệt độ: ….⁰C

Chiếu sáng: ….. lux

   

Kiểm tra ca ra vào buồng máy: cánh cửa – khóa cửa Đánh giá theo các điểm 2.1.1.5.4 và 2.1.2.2 QCVN 02:2019. Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra việc đi đường điện từ bng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy Đánh giá theo điểm 2.9.1 QCVN 02:2019. Đáp ứng/ Không đáp ng    

3.

Cabin và các thiết bị bên trong cabin        

Kích thước thông thủy của ca cabin Chiều cao thông thủy tối thiểu cho cửa tng và cửa 1 cabin là 2 m = …. m    

Chiều cao thông thủy trong lòng cabin tối thiểu là 2 m h= …. m    

Ti định mức và diện tích hữu ích tối đa của cabin Theo Bảng 3 và Bng 4: QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Bng hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn xử lý sự cố thang máy Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 Có/Không có    

Số điện thoại liên lạc với người có trách nhiệm Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 Có/Không có    

Hệ thống liên lạc khẩn cp Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 Có/Không có    

Kiểm tra các đầu cố định cáp c phía cabin và phía đtrọng Đánh giá theo các điểm 2.4.5 và 2.4.6 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra cửa thoát hiểm trên nóc cabin Nếu cửa sập thoát hiểm được lắp trên nóc cabin thì ca sập phải có kích thước ti thiểu 0,40 m x 0,50 m Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kim tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m không nh hơn 0,05 m L =…. mm    

Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng m ca cabin Đánh giá theo các điểm 2.2.17, 2.2.18, 2.2.19, 2.2.20, 2.2.24, 2.2.27 và 2.2.28 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh ca và khung cabin Đánh giá theo điểm 5.3.1.4 TCVN 639620:2017 L =…. mm    

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa Đánh giá theo các điểm 2.2.17, 2.2.18, 2.2.19 và 2.2.20 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng Không quá 35 mm L=…mm    

Thiết bị báo quá tải Người sử dụng phđược thông báo bng tín hiệu nghe thấy được hoặc nhìn thấy được trong cabin Đáp ứng/ Không đáp ng    

Hiển thị dừng tầng, độ chính xác dừng tầng Đánh giá theo các điểm 2.3.4.4.1, 2.10.3 và 2.10.4 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ng    

Khóa cửa Khóa phi được liên động với tiếp điểm điện an toàn Đáp ứng/ Không đáp ng    

Chiếu sáng cabin cường độ tối thiu 100 lux chiếu lên các thiết bị điều khin và ở độ cao 1 m phía trên mt sàở bất kỳ điểm nào cách vách cabin không quá 100 mm Đáp ứng/ Không đáp ng    

Thông gió Các cabin phải có các lỗ thông gió ở các phần bên trên và phía dưới cabin. Đáp ứng/ Không đáp ng    

4.

Thiết bị bảo vệ phòng ngừa cabin vượt tốc        

Bộ khống chế vượt tốc   Phù hợp/ không phù hợp    

Bộ hãm an toàn Đánh giá theo các điểm 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6, 2.5.7, 2.5.8. 2.5.9 và 2.5.10 QCVN 02:2019 Phù hợp/ không phù hợp    

Cáp thép Đánh giá theo điểm 2.5.11 QCVN 02:2019; Phụ lục E TCVN 7550:2005 Đường kính cáp …. mm    

5.

Đối trng và khối lưng cân bằng, kết cu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan        

Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lp các phiên đối trọng trong khung, việc cố định các phiên trong khung Đánh giá theo các điểm 2.4.2 và 2.4.4 QCVN 02:2019 Phù hợp/ không phù hợp    

Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khng chế vượt tốc:

+ Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

+ Bảo vệ puli;

+ Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp.

Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 Phù hợp/ không phù hợp    

Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chn bảo vệ Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 Phù hợp/ không phù hợp    

Thiết bị treo cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng Đánh giá theo các điểm 2.4.2 và 2.4.4 QCVN 02:2019 Đường kính cáp: …. mm Số nhánh cáp: …    

Puli máy dẫn động, puli đi hướng Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 Phù hợp/ không phù hợp    

6.

dẫn động và các thiết bị kết hp        

Máy dẫn động và phương pháp dẫn động Đánh giá theo điểm 2.8.11 QCVN 02:2019 đối với thang máy điện hoặc theo khoản 2.8.15 QCVN 32:2019 đối với thang máy thủy lực Đáp ứng/ không đáp ứng    

Hệ thống phanh

(Tình trạng kỹ thuật của phanh, má phanh, lò xo phanh)

Đánh giá theo điểm 2.8.3 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ không đáp ứng    

7.

Hệ thống điều khiển, thiết bị an toàn        

Kiểm tra các thiết bị điện Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

Kiểm tra hệ thống điều khiển và các công tc cực hạn Đánh giá theo điểm 2.10 QCVN 02:2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng    

8.

Ray dẫn hướng Đánh giá theo điểm 2.6 QCVN 02: 2019 Phù hợp/ không phù hợp    

9.

Hệ thng cứu hộ        

Cứu hộ bng tay Đánh giá theo điểm 2.11.1.1 QCVN 02:2019 Có trang bị/ không trang b    

Cứu hộ bng điện Đánh giá theo điểm 2.11.1.2 QCVN 02:2019 Có trang bị/ không trang b    

Quy trình cứu hộ Nhà sản xuất thang máy phải đưa ra quy trình cứu hộ thích hợp trong trường hợp xảy ra sự cố. Có trang bị/ Không trang bị    

10.

Điện trở cách điện, điện trở nối đất        

Đin trở cách điện Đánh giá theo Bảng 16 TCVN 6396-20:2017 … MΩ    

Điện trở nối đất

≤ 4 Ω

… Ω    

4. THỬ VẬN HÀNH

4.1. THỬ KHÔNG TẢI

– Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

– Đánh giá kết quả:          Đạt □         Không đạt □

4.2. THỬ TẢI ĐỘNG 100% TẢI ĐỊNH MỨC:

– Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

– Đánh giá kết quả:

+ Vận tốc cabin:

…………m/ph.

Kết quả: Đạt

Không đạt

+ Dòng điện động cơ (Khi cabin đi lên/xung):

…../…... A

Kết quả: Đạt

Không đạt

+ Độ sai lệch dừng tng lớn nhất:

…….. mm

Kết quả: Đạt

Không đạt

+ Bộ hãm an toàn tức thời hoặc tức thi có giảm chấn:

………………

Kết quả: Đạt

Không đạt

4.3. THỬ ĐỘNG 125% TẢI ĐỊNH MỨC:

– Nhận xét: …………………………………………………………………………………………

– Đánh giá kết quả:

+ Phanh điện từ

+ Bộ hãm an toàn êm

+ Thử kéo

Kết quảĐạt

Kết quả: Đạt

Kết quả: Đạt

Không đạt

Không đạt

Không đạt

5. THỬ HỆ THỐNG CỨU HỘ:

– Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………

– Đánh giá kết qu:

+ Thiết bị cứu hộ bng tay Kết quả: Đạt Không đạt
+ Bộ cứu hộ tự động (nếu có) Kết quảĐạt Không đạt

+ Hệ thng thông tin liên lạc (chuông, điện thoại liên lạc nội bộ)

Kết quả:    Đạt □               Không đạt □

IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Thang máy được kiểm định có kết quả: Đạt □;           Không đạt □

đủ điều kiện hoạt động với tải trọng định mức: …………………..(kg)

2. Đã được dán tem kiểm định số ………….. tại vị trí:………………………………………

3. Các kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………………

Thời gian thực hiện kiến nghị: …………………………………………………………………

V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Thời gian kiểm định lần sau: Ngày ………..tháng …………năm 20 ……………………….

Lý do rút ngn thời hạn kiểm định (nếu có): ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản đã được thông qua vào hồi giờ ….phút, ngày tháng năm 20…………..

Tại: ……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Biên bản được lập thành ……………bản, mỗi bên giữ ………bản./.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
SỞ HỮU/QUẢN LÝ THANG MÁY

(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 


[1] Kim định viên ghi rõ tên loại thang máy được kiểm định ở phần này.

[2] Đối với nhng hạng mục kiểm tra có số liệu đo, kim định viên phải ghi số liệu thực tế đđạc được vào cột kết quả thực tế tương ứng với hạng mục đánh giá trong biên bản kiểm định. Đối với những hạng mục chỉ mang tính đánh giá, thì tại cột kết quả thực tế kiểm định viên lựa chọn một trong các nội dung phù hợp để đưa vào biên bản kim định.

THÔNG TƯ 12/2021/TT-BLĐTBXH NGÀY 30/09/2021 VỀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số, ký hiệu văn bản 12/2021/TT-BLĐTBXH Ngày hiệu lực 15/11/2021
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lao động - tiền lương
Ngày ban hành 30/09/2021
Cơ quan ban hành Bộ lao động-thương binh và xã hội
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản