THÔNG TƯ 149/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/11/2015

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 149/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG

Căn cứ LuậQuản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạđộng của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đu tư và quản lý, khai thác công trình cp nước sạch nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản , sử dụng và khai thác Phần mềm Quản lý tài sản là công trình cp nước sạch nông thôn tập trung.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lý sử dụng và khai thác Phn mm Quản lý tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung (sau đây gọi tt là Phần mềm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bộ Tài chính.

2. Bộ Nông nghip và Phát trin nông thôn.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức; cá nhân được Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trc thuc Trung ương giao quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung và các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Điều 3. Các hành vnghiêm cấm trong quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm

1. Cố ý hủy hoại làm hư hỏng Phn mm và Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nưc là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

2. Cố ý truy cập không đúng quy định, làm sai lệch thông tin số liệu tại Cơ sở dữ liệu.

3. Sử dụng thông tin Cơ sở dữ liệu vào mục đích cá nhân và mục đích khác khi chưa được cơ quan nhà nước có thm quyền cho phép.

4. Việc xử lý các trường hp vi phạm quy định tại khoản 1khoản 2khoản 3 Điều này thc hiện theo quy định tại Nghị định số 192/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chng lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện vận hành Phần mềm

1. Điều kiện về máy tính và khả năng kết nối Internet: Máy tính phải được cài đặt hệ điều hành Windowsđược cài đặt chương trình phần mềm diệt virus, được cập nhật thường xuyên các bản nhận dạng mu virus mới, các bản vá lỗi an ninh cho hệ điều hành, sử dụng font chữ Unicode TCVN 6909:2001 gõ du tiếng Việt và phải được kết nối Internet.

2. Điều kiện của người quản trị Phần mềm là người được Bộ Tài chính cấp tài khoản và phân quyền truy cập theo đề nghị bằng văn bản của Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Điều kiện của người sử dụng Phần mềm là người được Bộ Tài chính cấp tài khoản truy cập vào Phần mềm theo đề nghị bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương.

Điều 5. Định danh mã đơn vị trong Phn mm

1. Mã đơn vị trong Phần mềm là mã quan hệ với ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính, Sở Tài chính cấp và quản lý tại danh mục dùng chung, đã được chuyển đổi tương ứng để sử dụng làm mã đơn vị của Phần mềm này.

2. Trường hp đơn vị là doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân không có mã quan hệ với ngân sách nhà nước, thì sử dụng mã số thuế để định danh và gán mã đơn vị cho phù hợp.

3. Việc định danh và gán mã đơn vị do cán bộ quản trị Phần mềm thực hiện theo hướng dẫn tại tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) ban hành tháng 7 năm 2014.

Điều 6. Nhập, duyệt và chuẩn hóa số liệu vào Phần mềm

1. Thông tin số liệu về công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung nhp vào Phần mềm phải là thông tin đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm duyệt và xác nhận theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung (sau đây gọi tắt là Thông tư số 54/2013/TT-BTC).

2. Thông tin nhập vào Phần mềm gồm:

a) Thông tin tại biên bản kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình (Mu số 01 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT- BTC), đối với trường hp thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 54/2013/TT-BTC;

b) Thông tin tại biên bản bàn giao công trình (Mu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC);

c) Thông tin tại báo cáo kê khai lần đầu về công trình (Mu số 01-BC/CTNSNT); báo cáo thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công trình (Mu số 02BC/CTNSNT); báo cáo thay đổi thông tin về công trình (Mẫu số 03-BC/CTNSNT); xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công trình (Mu số 04-BC/CTNSNT); báo cáo thay đổi thông tin về khai thác công trình (Mẫu số 05-BC/CTNSNT) ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC và Phụ lc số 01-PL-CTNSNT ban hành kèm theo công văn số 4718/BTC-QLCS ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính.

3. Việc nhập, duyệt và chuẩn hóa số liệu vào Cơ sở dữ liệu quy định như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện nhập thông tin số liệu quy định tại khoản 2 Điều này vào Phần mềm chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị được giao quản lý khai thác công trình cp nước sạch nông thôn tập trung;

b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả xác nhận thông tin và số liệu thông tin đã nhập của Sở Nông nghiệp và Phát trin nônthôn theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều này thực hiện đi chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin để duyệt đưa vào Cơ sở dữ liệu; thường xuyên hoặc theo yêu cu của cơ quan có thm quyn thực hiện việc kiểm trachuẩn hóa số liệu đã nhập vào Cơ sở dữ liệu một cách đy đủ và chính xác.

Điều 7. Trách nhiệm quản lý, vận hành và khai thác thông tin Cơ sở dữ liệu

1. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

a) Chủ trì phối hp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản là công trình cp nước sạch nông thôn tập trung theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

b) Đảm bảo điu kiện cơ sở, vật chất để tổ chức thực hiện quản lý, vận hành an toàn và bảo mật Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước là công trình cấp nưc sạch nông thôn tập trung;

c) Cấp tài khoản cho người quản trị và người sử dụng Phần mềm theo đề nghị của Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trunương. Thực hiện phân quyền truy cập cho các đối tượng đã được cấp tài khoản;

d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và nhận xét đánh giá kết quả thực hiện việc cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung của các địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

đ) Quản trị. vận hành và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung phục vụ côntác quản lý nhà nước về tài sản nhà nước,

2. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật về quản lý tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tại các địa phương và việc cập nhật thông tin số liệu vào Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung theo quy định tại Thông tư này;

b) Phối hợp với Bộ Tài chính hoàn thiện nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản là các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung theo quy định ca pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

c) Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc quản trị, vận hành và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài sản là công trình nước sạch tập trung nông thôn.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và các cơ quan ở địa phương có liên quan thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý – vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật khác có liên quan;

b) Chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan ở địa phương có liên quan thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung theo yêu cu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Sử dụng và khai thác thông tin

1. Cơ sở dữ liệu về công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

2. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được sử dụng làm cơ sở cho việc lập dự toán, xét duyệt quyết toán, kim tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạosửa chữa, điều chuyn, cho thuê quyền khai thác, chuyn nhượng, thanh lý côntrình và thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Kinh phí đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm

1. Kinh phí cho việc xây dựng, quản lýnâng cấp, duy trì Phần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính và ngun khác (nếu có).

2. Kinh phí cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu tronPhần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do đơn vị thực hiện tối đa là 50% mức chi nhập dữ liệu theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện t nhm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 7 tháng 11 năm 2015.

2. Thông tư này bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 19 Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

3. Trong trường hp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổibổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đi, bổ sung, thay thế đó.

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phn ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tưng và các Phó Thủ tưng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch Nước:
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kim sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kim toán Nhà nước;
– Cơ quan trung ươncủa các tổ chức đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– S Tài chính các tnhTP trực thuộc Trung ương;
– Sở NN và PTNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng thông tin điện t Chính ph;
– Cổng TTĐT và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Chí

 

THÔNG TƯ 149/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 149/2015/TT-BTC Ngày hiệu lực 07/11/2015
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Công nghệ thông tin
Ngày ban hành 23/09/2015
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản