THÔNG TƯ 17/2016/TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/08/2016

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 17/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năngnhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hànnước ngoài đối với khách hàng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bên môi giới tiền tệ (sau đâgọi là bên môi giới) là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hànnước ngoài đã được Ngân hànNhà nước chp thuận hoạt độnmôi giới tiền tệ tại Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hànnước ngoài do Ngân hànNhà nước cấp.

2. Khách hànđược môi giới tiền tệ (sau đây gọi là khách hàng) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hànnước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt độnkinh doanh khác theo quy định tại Điều 5 Thông tư này giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính khác.

2. Tổ chức tài chính khác là tổ chức tài chính được xác định theo quy định của Luật Phòng, chống ra tiền.

3. Phí môi giới tiền tệ là số tiền khách hàng phải trả cho bên môi giới để được cunứndịch vụ môi giới tiền tệ.

Điều 4. Nguyên tắc môi giới tiền tệ

1. Nn hàng thươnmại, chi nhánh ngân hànnước ngoài phải ban hành quy định nội bộ về hoạt độnmôi giới tiền tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quđịnh của pháp luật có liên quan, trong đó phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau: quy trình, thủ tục thực hiện môi giới tiền tệ; phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của những người liên quan đến hoạt độnmôi giới tiền tệ; quản lý rủi ro đối với hoạt động môi giới tiền tệ.

Tronthời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, sa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định nội bộ về hoạt động môi giới tiền tệ, ngân hànthương mại, chi nhánh ngân hànnước ngoài phi gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hànNhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) quđịnh nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Việc thực hiện môi giới tiền tệ phải tuân thủ quy định tại Thôntư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Có ít nhất một bên khách hànđược môi giới tiền tệ là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.

4. Đảm bo trunthực, khách quan, vì lợi ích hợp pháp của khách hàng:

a) Thôntin về giao dịch được môi giới tiền tệ và thôntin khác được khách hàng cho phép cuncấp phải được phn ánh đầy đủ, chính xác;

b) Khônđược cuncấp thông tin sai lệch hoặc can thiệp dưới mọi hình thức nhằm làm sai lệch thông tin dẫn đến khách hàng đánh giá không chính xác về giao dịch được môi giới tiền tệ và/hoặc nh hưởntới lợi ích hp pháp của khách hàng;

5. Khôncung cấp thông tin liên quan đến khách hàng và giao dịch được môi giới tiền tệ cho bên thứ ba, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

6. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hànnước ngoài khônđược đng thời vừa là bên môi giới, vừa là một bên thực hiện giao dịch được môi giới tiền tệ với khách hàng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Phạm vi môi giới tiền tệ

Ngân hàng thươnmại, chi nhánh ngân hànnước ngoài được cunứndịch vụ môi giới tiền tệ đối với các hoạt động ngân hànvà hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụnvà hướndẫn của Ngân hànNhà nước.

Điều 6. Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ

Bên môi giới có thể thực hiện hoạt động môi giới tiền tệ thông qua giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp qua mạnmáy vi tính và/hoặc điện thoại với khách hàng, hoặc các phươnthức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với Điều kiện ca các bên, tuân thủ quđịnh của pháp luật.

Điều 7. Hợp đồng môi giới tiền tệ

Bên môi giới và khách hànký hợp đồnmôi giới tiền tệ trên cơ sở thỏa thuận ca các bên, phù hợp với quđịnh tại Thông tư này và quđịnh của pháp luật có liên quan, bao gồm các nội dunchủ yếu sau:

1. Thông tin về bên môi giới, khách hàng.

2. Phươnthức thực hiện môi giới tiền tệ.

3. Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan (nếu có).

4. Phươnthức thanh toán, thời hạn thanh toán.

5. Quyền, nghĩa vụ của các bên.

6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

7. Quy định về xử lý tranh chấp.

8. Hiệu lực của hợp đồng.

9. Các thỏa thuận khác phù hp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 8. Phí môi giới tiền tệ

Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan do bên môi gii và khách hàng tha thuận.

Điều 9. Lưu trữ hồ sơ

Bên môi giới phải lập và lưu trữ hồ sơ hoạt độnmôi giới tiền tệ bao gồm:

1. Hợp đồng môi giới tiền tệ.

2. Các tài liệu khác liên quan đến việc thực hiện giao dịch môi giới tiền tệ.

Chương III

TỔ CHỨC THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư nàcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 thán8 năm 2016, thay thế Quyết định số 351/2004/QĐ-NHNN ngày 07/04/2004 của Thống đc Ngân hànNhà nước về việc ban hành Quy chế môi giới tiền tệ.

2. Đi với các hợp đồnmôi giới tiền tệ đã ký kết trước thời Điểm Thôntư này có hiệu lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hànnước ngoài tiếp tục thực hiện các nội dung ghi tronhợp đồng môi giới tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật tại thời Điểm ký kết hợp đồng môi giới tiền tệ đó, hoặc tha thuận sửa đổi, bổ sung phù hp với quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này và xử lý các trường hợp vi phạm theo thm quyền.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố trực thuộc trunương, Chủ tịch Hội đồnquản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên và Tổng giám đc (Giám đốc) các ngân hàng thươnmại, chi nhánh ngân hànnước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Khoản 2 Điều 11;
– Ban lãnh đạo NHNN;
– 
Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
– Công báo;
– Website NHNN;
– Lưu: VP
Vụ PCVụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Thị Hồng

 

THÔNG TƯ 17/2016/TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 17/2016/TT-NHNN Ngày hiệu lực 22/08/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 02/08/2016
Lĩnh vực Tài chính ngân hàng
Ngày ban hành 30/06/2016
Cơ quan ban hành Ngân hàng nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản